ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
(tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :
· Đọc , viết, so sánh các số trong ph¹m vi 100 .
· Bit vit s c hai ch÷ s thµnh tỉng cđa s chuc vµ s ®¬n vÞ, th t cđa c¸c s.
· Thứ tự các số có 2 chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
· Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 .
· 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.
- Chấm điểm và nhận xét.
- HS viết 0, 9, 10, 99.
- HS tự viết tùy chọn .
- HS nêu bài của mình .
Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : BiÕt ®Õm, ®äc, viết thứ tự các số trong phạm vi 100 . NhËn biÕt ®ỵc c¸c số có 1 chữ số, số có 2 chữ số, sè lín nhÊt, sè bÐ nhÊt cã mét ch÷ sè; sè lín nhÊt, sè bÐ nhÊt cã hai ch÷ sè. Số liền trước , số liền sau. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết nội dung bài 1 lên bảng. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : GV GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. Ghi đầu bài lên bảng . HS - Học đến số 100. Dạy – học bài mới : 2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 : - Hãy nêu các số từ 0 đến 10 . - Hãy nêu các số từ 10 về 0 . - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ? - Số bé nhất là số nào ? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các câu hỏi trên. - Số 10 có mấy chữ số? - 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 , , 10. Sau đó 3 HS nêu lại . - 3 HS lần lượt đếm ngược :10, 9 , 8,......., 0. - Làm bài tập trên bảng và trong Vở bài tập. - Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4, 5 ,6 ,7 ,8 ,9. - Số 0 - Số 9 - Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. 2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số : Bài 2 : Yªu cÇu HS kĨ tªn c¸c sè cã hai ch÷ sè råi ®iỊn vµo b¶ng sè. Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập. - HS đếm số. - Số 10 ( 3 HS trả lời ). - Số 99 ( 3 HS trả lời ). 2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau : - Vẻ lên bảng các ô như sau : 39 - Số liền trước của số 39 là số nào ? - Em làm thế nào để tìm ra số 38 ? - Số liền sau của số 39 là số nào ? - Vì sao em biết ? - Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập ( phần b , c ). - Gọi HS chữa bài . - Yêu cầu HS đọc kết quả . - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của nhiều số khác. - Số 38 ( 3 HS trả lời ). - Lấy 39 trừ đi 1 được 38. - Số 40 . - Vì 39 + 1 = 40 . - 1 đơn vị . - HS làm bài - HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau : 98 99 100 89 90 91 - số liền trước của 99 là 98. số liền sau của 99 là 100. ( làm tương tự với số 90). 2.4 Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực. - Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo ) MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : Đọc , viết, so sánh các số trong ph¹m vi 100 . BiÕt viÕt sè cã hai ch÷ sè thµnh tỉng cđa sè chuc vµ sè ®¬n vÞ, th tù cđa c¸c sè. Thứ tự các số có 2 chữ số . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 . 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu : + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số. + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp. + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết. - Chấm điểm và nhận xét. - HS viết 0, 9, 10, 99. - HS tự viết tùy chọn . - HS nêu bài của mình . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100. 2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số : Bài 1 : - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1 . - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số. - Nêu cách đọc số 85. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc : chục, đơn vị, viết số, đọc số. - 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm. - Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải . - Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó. - Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái sang phải ). - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đầu bài . - 57 gồm mấy chục mấy đơn vị ? - 5 chục nghĩa là bao nhiêu ? -Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên chữa miệng . - Nhận xét, cho điểm . - Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo mẫu : 57 = 50 + 7 . - 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. - 5 chục = 50 . - Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị. - HS làm bài . - HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ). 2.3 So sánh số có 2 chữ số : Bài 3 : Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao ? Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số . Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em tự làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ? Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm gì trước tiên ? Kết luận : khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. - Điền dấu < - Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38. - So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. - Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 . - Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86. 2.4 Thứ tự các số có 2 chữ số : - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài . - Gọi HS lên chữa miệng. - Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ? - Hỏi tương tự với câu b . - HS làm bài a) 28, 33, 45, 54 . b) 54, 45, 33, 28 . - HS đọc kết quả bài làm . - Vì 28 < 33 < 45 < 54 . - Vì 54 > 45 > 33 > 28 . Trò chơi : Nhanh mắt, nhanh tay . Cách chơi : GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5 (có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình ). Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô “bắt đầu” em đứng đầu tiên của cả 2 đội nhanh lên phía trước, chọn số 67 và dán vào ô trống đầu tiên trong hình. Em thứ 2 phải dán số 76. Cứ chơi như thế cho đến hết. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Lưu ý, thứ tự của số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm, chẳng hạn em thứ 2 nếu chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm. Hỏi thêm : - Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ? - Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ? - Hỏi tương tự với các ô trống còn lại . - Vì 67 67. - Vì 70 < 76 < 80 . 2.5 Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 3 SỐ HẠNG – TỔNG I . MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) : Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng – Tổng . Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số . Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK . Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. - Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hỏi HS 2 tương tự với số 84 . - Nhận xét cho điểm. - HS 1 lên bảng viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . - HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị . - 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng . 2.2 Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng ” : - Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phép tính trên . - Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học của SGK. - 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - Số hạng là gì ? - Tổng là gì ? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong sách giáo khoa. - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ? - 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 35 + 24. - 35 cộng 24 bằng 59 . - Quan sát và nghe GV giới thiệu . - 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . - 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . ... ? Bài giải Cả 2 lần cửa hàng bán là : 12 + 15 = 27 (l ) Đáp số : 27l 2.5 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l , 4l , 7l . - Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng : 5l , 7l , 10l . - Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi , ký hiệu đơn vị lít (l ) . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 42 Thứngày..tháng.năm 2006 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Đơn vị đo thể tích (l) Thực hiện phép tính cộng , trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l) . Giải bài toán có lời văn . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh bài tập 2 ( hoặc vật thật ) Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l ); 4 cốc (loại 0,25l ). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiẻm tra bài củ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l) + HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = - Nhận xét và cho điểm HS Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l - Tính - Làm bài . - Bạn làm đúng / sai . - 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l bằng 23l . Bài 2 - Treo tranh phần a . - Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc . - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc ? - Kết quả là bao nhiêu ? -Tiến hành tương tự với phần b và c. +Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính . - Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l . - Tính số nước của 3 cốc . - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l - 1l + 2l + 3l = 6l b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l ) c) Có 2 can nước (dầu ...) can thứ nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? 10l + 20l = 30l Bài3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng bàivà ự giải . - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14l . Bài 4 : - Lần lượt đưa ra 2cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l ) và yêu cầu HS thực hành rót nước . - Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với nhau . - Kết luận : có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau ) thì nước trong mỗi cốc càng ít . + Lần 1 : rót đầy 2 cốc . + Lần 2 : rót đầy 4 cốc . + Lần 3 : rót đầy 10 cốc . -Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 2 . Cốc lần 2 đựng nhiều nước hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 dựng nhiều nước hơn cốc lần 3 (cho HS nói ngược lại ). 2.3 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Thi đong dầu . - Nội dung : có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không . Một chiếc chứa được chiếc còn lại chứa được 1l . Hãy tìm cách lấy được 4l dầu sau 2 lần đong . - Cách chơi : chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc(nên chuẩn bị vật thật cho HS đong) . - Lời giải : Lần 1 : đổ nước từ thùng vào đầy can 5l Lần 2 : đổ nước từ can5l vào đầy can 1l , trong can 5lcòn lại 4l. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 43 LUYỆN TẬP CHUNG MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 . Đơn vị đo khối lượng :kilôgam (kg);đo thể tích : lít (l) . Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng . Giải toán có lời văn . Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vẽ bài tập 2 .Cân bàn , vật để cân (bài 5) . Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ ) . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng . Dạy học bài mới : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ )báo cáo kết quả từng phép tính . Bài 2 : - Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài tập 2, tiết 42. - Hỏi tương tự với các câu khác . a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? 25kg + 20kg = 45kg b)Thùng thứnhất đựng 15l nước , thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu lít nước? 15l + 30l = 45l Bài 3 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 - Làm bài . - 63 cộng 29 bằng 92 Bài 4 : - Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi giải . - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 38 kg . - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ? Bài giải Số gạo cả hai lần bán là : 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số : 83 kg gạo . Bài 5 : - Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết túi gạo nặng bao nhiêu kilôgam? - Vì sao ? Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng . - Túi gạo cân nặng 3 kg. -Vì túi gạo và 1kg nặng bằng 4kg (2kg + 2kg = 4kg )vậy túi gạo bằng 4kg trừ 1kg bằng 3 kg . - C 3kg 2.3 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : dãy số kỳ diệu . Chuẩn bị dãy số như sau : 24 36 44 - Yêu cầu : điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100 . - Cách chơi : chia lớpthành 4 đội . Đội nào nghĩ ra trước , điền đúng là đội thắng cuộc . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : .. Tiết 45 Thứngày..tháng.năm 2006 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG MỤC TIÊU : Biết cách tìm số hạng trong một tổng . Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các hình vẽ trong bài học . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : - Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng ? - Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên . - Giới thiệu : Trong các giờ học trước các em đã được học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia . 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng . Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng : Bước 1 : - treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học . - Hỏi : Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô vuông ? - 4 cộng với 6 bằng mấy ? - 6 bằng 10 trừ mấy ? - 6 là số ô vuông của phần nào ? - 4 là số ô vuông của phần nào ? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất . - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận . - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần hai . Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết lên bảng x + 4 = 10 . - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4 . Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông ? - Viết lên bảng : x = 6 . - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng . - Hỏi tương tự để có : 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 - Có tất cả có 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông . - 4 + 6 = 10 - 6 = 10 – 4 - Phần thứ nhất . - Phần thứ hai . - HS nhắc lại kết luận . - Lấy 10 trừ 4 ( vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết ) . - 6 ô vuông . x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 Bước 2 : Rút ra kết luận - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ, cá nhân đọc . -Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . - HS đọc kết luận và ghi nhớ . 2.2 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu . - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn . - GV nhận xét và cho điểm . - Tìm x . - Đọc bài mẫu . - Làm bài . - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài . - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng ? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Viết số thích hợp vào ô trống . - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng . - Trả lời . - Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán . Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng . - Đọc và phân tích đề . Tóm tắt Có : 35 học sinh Trai : 20 học sinh Gái : ...... học sinh Bài giải Số học sinh gái có là : 35 – 20 = 15 ( học sinh ) Đáp số : 15 học sinh . 2.3 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong một tổng . - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Dặn dò HS về nhà học thuộc kết luận của bài . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tài liệu đính kèm: