TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh
Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, và 1000 đồng.
Rèn kỹ năng thưc hiện các phép tính cộng, trừ trên các số vối đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan với đơn vị tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II.Đồ dùng dạy_học
Một số tờ giấy bạc có loại 100 đồng
TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, và 1000 đồng. Rèn kỹ năng thưc hiện các phép tính cộng, trừ trên các số vối đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan với đơn vị tiền tệ. Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II.Đồ dùng dạy_học Một số tờ giấy bạc có loại 100 đồng III.Các hoạt động dạy_học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiên tính 500 đồng + 500đồng = 700 đồng +100 đồng = 1000 đồng - 500đồng = 800 đồng - 300 đồng = Một số HS trả lời 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 200 đồng ? 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 100 đồng? * Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trong bài học này, các em sẽ luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào? Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? Bài toán yêu cầu tìm gì? Yêu cầu HS làm bài Gọi HS sửa bài và đọc lời giải khác Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền ? An có bao nhiêu tiền ? An tiêu hết bao nhiêu tiền? Vậy An còn lại bao nhiêu tiền ? Muốn biết người bán rau phải trả An bao nhiêu tiền, chúng ta làm phép tính gì? Bài 4 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tổng số tiền là bao nhiêu ? Đã có bao nhiêu tiền? Phải có thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai ? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS chơi trò chơi bán hàng rèn luyện kĩ năng trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán hằng ngày. Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - Một số Hs trả lời. HS thực hiện cộng giá trị các tờ giấy bạc trong túi. Trả lời lần lượt các câu hỏi. HS đọc 600 đồng 200 đồng Tìm số tiền mẹ phải trả 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Giải Số tiền mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. Mẹ phải trả tất cả là Viết số tiền trả lại vào ô trống Chúng ta trả tiền thừa so với số hàng 700 đồng 600 đồng 100 đồng Thực hiện phép trừ 700 - 600 = 100 (đồng) Người bán hàng phải trả lại 100 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống 900 đồng 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng 1 tờ giấy bạc 200 đồng điền số 1 HS làm bài HS tham gia trò chơi TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số Củng cố kĩ năng so sánh về thứ tự các số có 3 chữ số. Nhận biết một phần năm. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 trên bảng III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng Viết số còn thiếu vào chỗ trống 500 đồng = 200 đồng +...........đồng 700 đồng = 200 đồng +...........đồng 900 đồng = 200 đồng +......đồng + 200 đồng HS3: Làm bài 2 Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn luyện cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, về một phần năm, giải toán. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Số liền sau số 389 là số nào ? Số liền sau số 390 là số nào ? Yêu cầu HS đọc dãy số trên 3 số này có đặc điểm gì ? Gọi 3 HS lên bảng Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Yêu cầu cả lớp làm bài Gọi HS sửa bài Ở dòng 2 cột 2 tại sao ta điền dấu < vào Bài 4 Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời Bài 5 Gọi HS đọc đề bài HS tự giải bài toán 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn luyện về đọc, viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - 3hs lên bảng 1 HS lên bảng, lớp làm vào SGK Điền số vào ô trống Số 390 Số 391 HS đọc 389, 390, 391 Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp 3 HS lên bảng, lớp làm vào SGK So sánh số HS trả lời 3 HS lên bảng, lớp làm vào SGK vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000 HS đọc Hình a đã được khoanh vào 1/5 số ô vuông HS đọc Tóm tắt Bút chì : 700 đồng Bút bi : nhiều hơn bút chì 300 đồng Bút bi : ....đồng ? Giải Giá tiền của bút chì là: 700 + 300 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS Củng cố kĩ năng so sánh thứ tự các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng cộng, trừ ( không nhớ) các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng tính nhẩm. Củng cố biểu tượng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học 4 hình tam giác III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng HS1: Làm bài 3 cột 1 HS2: Làm bài 3 cột 2 HS 3 làm bài 5 / 165 Nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay lớp chúng ta cùng ôn luyện về so sánh số , cộng trừ không nhớ số có 3 chữ số, tính nhẩm. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Yêu cầu HS tự làm Gọi HS sửa bài Bài 2 Gọi 1 HS đọc đề bài Để xếp các số theo đúng thứ tự bài chúng ta phải làm gì ? Yêu cầu HS làm bài Yêu cầu lớp đọc dãy số Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Gọi HS nêu cách đặt tính Yêu cầu HS làm bài Gọi HS nhận xét bài trên bảng Bài 4 Gọi Hs nêu yêu cầu của bài tập và tự làm bài Bài 5 Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ Theo dõi HS xếp hình , tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Ôn lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. - 3 HS lên bảng 3 HS lên bảng Lớp làm vào SGK HS đọc phải so sánh các số với nhau 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở HS đọc dãy số 599, 678, 857, 903, 1000. 1000, 903, 857. 599 Đặt tính rồi tính HS trả lời 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở HS nhận xét Tính nhẩm HS nhẩm rồi ghi kết quả vào SGK HS suy nghĩ và tự xếp hình. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. Phát triển trí tưởng tượng cho học sinh thông qua bài toán vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ của bài 4 III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2a HS2: Làm bài 2b HS3: Làm bài 3a Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết luyện tập hôm nay chúng ta cùng rèn về kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số ; kĩ năng tìm số hạng, số trừ, số bị trừ, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS sửa bài Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính cộng trừ với các số có 3 chữ số. Bài 2 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài Yêu cầu Hs nêu về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Bài 3 Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán Yêu cầu HS làm bài Bài 4 Yêu cầu Hs quan sát hình và phân tích Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau ? Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau ? Yêu cầu Hs tự vẽ hình vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: Tổng kết giờ học Dặn HS về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra. 3 HS lên bảng 2 HS lên bảng làm 2 cột Lớp làm vào vở HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính. Tìm x 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 3 HS trả lời HS nêu yêu cầu 1 HS lên bảng Lớp làm vào SGK HS sửa bài 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác Toán : KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: