Môn Toán
TÌM SỐ BỊ CHIA
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết số chia và thương.
- Biết tìm trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Biết giải toán có một phép nhân.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/ Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp hỏi đáp
- Phương pháp thực hành
III/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, 6 hình vuông bằng giấy bìa màu.
- Học sinh: Vở, SGK Toán 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY *********** Thứ ba ngày 04 tháng 03 năm 2013 Môn Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết số chia và thương. - Biết tìm trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Biết giải toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/ Phương pháp giảng dạy: - Phương pháp quan sát - Phương pháp hỏi đáp - Phương pháp thực hành III/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, 6 hình vuông bằng giấy bìa màu. - Học sinh: Vở, SGK Toán 2. IV/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1p 4p 28p 1p 11p 16p 2p 1/ Ổn định lớp: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. + Em hãy đọc giờ trên đồng hồ? - GV quay kim đồng: 3 giờ, 4 giờ 15 phút, 8 giờ 20 phút, 10 giờ 30 phút. - GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh,tuyên dương 3/ Bài mới: ¯ Giới thiệu bài mới: +Làm thế nào để tìm được số bị chia khi biết thương và số chia? + Để trả lời cho câu hỏi này, hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu bài Tìm số bị chia ¯ Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa các phép nhân và phép chia. - GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng đều nhau. + Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Vậy mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV vừa hỏi vừa ghi bảng: + Vậy trong phép chia trên 6 là gì? 2 là gì? và 3 là gì? 6 : 2 = 3 ↓ ↓ ↓ Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu học sinh nhắc lại: số bị chia là 6, số chia là 2, thương là 3. - Giáo viên nêu vấn đề: + Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? + Có tất cả 6 ô vuông, cô mời 1 em lên bảng viết lại phép tính? Cả lớp làm vào bảng con. 6 = 3 x 2 - Vậy trong phép nhân trên 6 là gì? - GV hướng dẫn học sinh đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và nhân tương ứng. 6 : 2 = 3 ↓ ↓ ↓ Số bị chia Số chia Thương 6 = 2 x 3 - Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập được trong bài. - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 là gì? Kết luận: Vậy chúng ta thấy, trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số ( hay bằng tích của thương và số bị chia) - Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: - Giáo viên nêu vấn đề: + Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. + Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: lấy 5 ( là thương ) nhân với 2 ( là số chia ) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 - Giáo viên tính trên bảng: Trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia. ¯Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài của mình. - GV nhận xét + Khi đã biết 6 : 3 = 2, có thể nêu ngay kết quả của 3 x 2 không? Vì sao? Bài 2: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - x là thành phần gì của phép chia? - 2 là thành phần gì của phép chia? - 3 là thành phần gì của phép chia? - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - GV nhận xét Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào? - Giáo viên tóm tắt bài toán trên bảng: Tóm tắt: 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : chiếc kẹo? - Giáo viên yêu cầu 1 HS giải ở bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét 4/ Củng cố - dặn dò - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: “LUYỆN TẬP” -Hát bài: “Tập đếm” - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - Có 3 ô vuông - HS trả lời: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -Cả lớp nhắc lại đồng thanh - 6 hình vuông - HS lên bảng thực hiện: 6 = 3 x 2 -6 là tích. 6 : 2 = 3 ↓ ↓ ↓ Số bị chia Số chia Thương 6 = 2 x 3 - 6 là số bị chia - 6 là tích của 3 và 2 - 3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3 - Vài HS lặp lại: Số bị chia bằng thương nhân với số chia. - HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát cách trình bày - HS nhắc lại (cá nhân - đồng thanh) - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - HS tự làm bài - HS nhận xét bài bạn và kiểm tra bài của mình. - Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 là 6 vì 2 x 3 = 6 - 1 HS đọc yêu cầu - Số bị chia - Số chia - Thương - Lấy thương nhân với số chia - 3 HS làm ở bảng phụ - Lớp làm vào bảng con a/ x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 b/ x : 3 = 2 x = 2 x 3 x = 6 c/ x : 3 = 4 x = 4 x 3 x = 12 - HS treo bảng phụ các HS còn lại nhận xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời -Ta lấy số kẹo của 1 em ( 5 chiếc kẹo ) nhân với số em ( 3 em ). Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc kẹo) Đáp số: 15 chiếc kẹo. - HS nhận xét - HS trả lời. - Nhận xét. - HS lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... Ngày tháng năm 2013 Ngày 28 tháng 02 năm 2013 Giáo viên hướng dẫn HSSV lập kế hoạch ( ký và ghi rõ họ tên) ( ký và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm: