Toán:
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2 cột 1, 2 ), bài 4, bài 5. H/S khá, giỏi làm các bài tập còn lại.
Toán: Tiết 46 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm: Bài 1, bài 2 cột 1, 2 ), bài 4, bài 5. H/S khá, giỏi làm các bài tập còn lại. II- Các hoạt động dạy- học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: 2 h/s - Yêu cầu Tìm x : HS1: x + 32 = 48 HS2: 18 + x = 59 + Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào ? - Nhận xét, đánh giá B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài( sgv): 2- Thực hành: Bài 1: - Viết bảng : x + 8 = 10 và yêu cầu HS cho biết thành phần, kết quả của phép tính + x là số hạng như thế nào ? + Muốn tìm số hạng chưa biết x trong một tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS nêu cách làm - Cho HS tự làm tiếp phần còn lại vào vở Bài 2: + Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 – 1 được không ? Vì sao ? - Hỏi HS tương tự với các cột tính còn lại Bài 4: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Cam và quýt : 45 quả Cam : 25 quả Quýt : quả ? + Bài toán này thuộc dạng toán gì ? Bài 5: - Yêu cầu HS khoanh vào SGK - Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng 3- Củng cố dặn dò: + Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào ? - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các bài tập - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp + 1 HS nêu. - 1 HS nêu + x là số hạng chưa biết + Lấy tổng trừ đi số hạng kia - 1 HS nêu : x = 10 – 8 x = 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở sau đó nhận xét - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở và nhận xét + Nêu - 2 HS đọc đề bài + Trả lời + Trả lời - 2 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở Bài giải Số quả quýt là : 45 - 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả quýt + Tìm một số hạng. - Khoanh vào ý C. - Trả lời. - Ghi nhiệm vụ vào vở. Toán: Số tròn chục trừ đi một số ( tr. 47) I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc 2 chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ). - BT cần làm: Bài 1, bài 3. II- Các hoạt động dạy- học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: Tìm x: - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu phép trừ 40 – 8: - Gắn các bó que tính lên bảng như SGK - Hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính. + Có mấy chục que tính ? - Ta viết 4 vào cột nào ? - Viết 4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị Chục Đơn vị 4 _ 0 8 3 2 * Có 4 chục que tính. Cần lấy bớt đi 8 que tính. Em làm như thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? - Cho HS thao tác bớt trên que tính + Còn lại bao nhiêu que tính ? + Em làm thế nào ? - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ? Viết lên bảng 40 – 8 = 32 - Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Cho HS áp dụng làm bài 1: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính của các phép tính. - Nhận xét cho điểm 3- Giới thiệu phép trừ 40 – 18 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách trừ 3- Thực hành Bài 3 : + 2 chục bằng bao nhiêu que tính ? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải - Nhận xét, cho điểm. 4- Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính của 80 – 7 và 30 - 9 - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các bài tập HS1 : x + 5 = 10 HS2 : 4 + x = 10 - Theo dõi - Thực hiện lấy que tính + Có 4 chục que tính + Vào cột chục - 2 HS nhắc lại Làm tính trừ 40 – 8 - Thực hiện trên que tính + Còn 32 que tính + Tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que tính và đếm lại./ Tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que tính. Số que tính còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que tính. + Bằng 32 - 3 HS nhắc lại - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp - 3 HS lần lượt nêu - 2 HS đọc đề bài - 1 HS lên tóm tắt Tóm tắt Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại : que tính ? + Bằng 20 que tính + Ta lấy 20 - 5 - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15( que tính) Đáp số: 15 que tính - Nhận xét - Nêu. - Ghi nhiệm vụ vào vở. Toán: 11 trừ đi một số : 11 – 5 ( tr. 48 ) I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. - BT cần làm: Bài 1(a), bài 2, bài 4. II- Đồ dùng: 1 bó 1chục que tính và 1 que tính rời. III- Các hoạt động dạy – học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm - Nhận xét đánh giá B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phép trừ 11 – 5: - Cho HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. + Có tất cả bao nhiêu que tính ? Viết bảng số 11 5 Lấy đi 5 que tính viết số 5 bên phải số 11. + Làm thế nào để lấy 5 que tính - Hướng dẫn HS cách làm thông thường là lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 que tính nữa (1 + 4 – 5) Cho HS thao tác trên que tính + Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính ? + Vậy phải làm tính gì ? - Viết dấu trừ vào giữa 11 và 5 11 – 5 = - Cho HS nêu kết quả, GV viết vào chỗ chấm + Em hãy nêu cách đặt tính và tính - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính 3- Lập bảng trừ (11 trừ đi một số): - Cho HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính để tự lập bảng trừ - Gọi HS nêu kết quả rồi ghi bảng - Cho HS đọc đồng thanh bảng trừ. Sau đó xoá dần cho HS luyện đọc thuộc 4 . Thực hành: Bài 1 : (a) + Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không ? Vì sao ? + Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ? Bài 2: Tính : Bài 4: + Cho đi có nghĩa là thế nào ? Tóm tắt Bình có: 11 quả bóng Cho bạn : 4 quả bóng Còn lại : quả bóng ? 5- Củng cố dặn dò: - Gọi và HS xung phong đọc thuộc bảng trừ - Nhận xét giờ học -VN hoàn thành các bài tập. + HS1 : Đặt tính rồi tính 30 – 8 40 – 28 + HS2 : Tìm x x + 14 = 60 12 + x = 30 - Đặt que tính lên bàn + Có 11 que tính + Trả lời - Thao tác trên que tính + còn lại 6 que tính + Tính trừ - Nêu kết quả - 1 HS nêu - 2 HS nêu lại - Dùng que tính lập bảng trừ và viết hiệu vào phép trừ. - Nối tiếp kết quả - Đọc đồng thanh, luyện đọc thuộc - Tự nhẩm và ghi kết quả của phần a - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở + Trả lời + Có thể ghi ngay kết quả vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11 Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. + Vì 1 + 5 = 6 - 3 h/s giải trên bảng. - 2 HS đọc đề + Nghĩa là bớt đi - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải Bình còn lại số quả bóng là : 11 – 4 = 7 (quả) Đáp số : 7 quả bóng - Đọc. - Ghi nhiệm vụ vào vở. Toán: 31 – 5 ( tr. 49 ) I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 trừ 5. - Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1), bài 2 ( a, b), bài 3, bài 4. II- Đồ dùng: 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời III- Các hoạt động dạy- học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu phép trừ 31 – 5: - Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? Viết bảng : 31 – 5 - Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que tính rồi nêu kết quả. + 31 que tính bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? Vậy 31 – 5 bằng bao nhiêu ? Viết bảng : 31 – 5 = 26 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính - Gọi 2 HS nhắc lại 3 - Thực hành: Bài 1: (dòng 1) - Yêu cầu HS nêu cách tính của 1 vài phép tính. Bài 2: + Muốn tính hiệu ta làm thế nào ? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Có : 51 quả bóng Lấy đi : 6 quả bóng Còn lại : quả bóng ? - Nhận xét cho điểm Bài 4: 4- Củng cố dặn dò: + Nêu lại cách đặt tính và tính với 31 - 5 - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các bài tập - 2 HS lên đọc, lớp nhận xét. + Thực hiện phép trừ 31 – 5 - Thao tác trên que tính + còn lại 26 que tính - Bằng 26 - 1 HS lên thực hiện, lớp làm vào nháp - 2 HS nhắc lại - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Làm bảng con, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính của 51 - 4 - 2 hs đọc đề bài + Trả lời + Nêu - 2 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở Bài giải Số quả bóng còn lại là : 51 - 6 = 45 (quả bóng) Đáp số: 45 quả bóng - Nhận xét - 1 HS trả lời - Ghi nhiệm vụ vào vở. Toán: 51 – 15 ( tr. 50 ) I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li). - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 3), bài 2 ( a, b), bài 4. II- Đồ dùng: 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III- Các hoạt động dạy- học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 71 – 6 41 – 5 Tìm x: X + 7 = 51 - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu phép trừ 51 – 15: - Có 51 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? Viết bảng : 51 – 15 - Yêu cầu HS lấy que tính ra tính. + 51 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu ? Viết bảng : 51 – 15 = 36 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - Gọi 2 HS nhắc lại 3 - Thực hành Bài 1: ( cột 1, 2, 3 ). - Yêu cầu HS nêu cách tính của 1 vài phép tính. Bài 2 (a, b) + Muốn tính hiệu ta làm thế nào ? Bài 3 : Bài 4 : Vẽ mẫu lên bảng + Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ? 4- Củng cố dặn dò: + Nêu lại cách đặt tính và tính với 51 - 15 - Nhận xét giờ học - VN hoàn thành các bài tập - 2 HS lên làm, lớp làm vào nháp và nhận xét. + Thực hiện phép trừ 51 – 15 - Thao tác trên que tính và trả lời + còn lại 36 que tính - Bằng 36 - 1 HS lên thực hiện, lớp làm vào nháp. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Làm bảng con, 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính – - Học sinh đọc yêu cầu. - Làm bài và chữa bài. - Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau - Vẽ hình vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau - Ghi nhiệm vụ vào vở.
Tài liệu đính kèm: