Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Môn:Tập đọc

Tiết 78,79

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

T1+2

I. Mục tiêu

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

-Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

 *HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.

II. Chuẩn bị

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ

III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn:Tập đọc
Tiết 78,79
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
T1+2
Ngày soạn:13.03.2011
Ngày dạy:14.03.2011
I. Mục tiêu
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
 *HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II. Chuẩn bị
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Sông Hương
-GV gọi HS đọc bài và TLCH
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học. 
b. HD ôn tập và kiểm tra:
* Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
 *Bài 2:Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
*Bài 3:Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ?
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài 4: Nói lời đáp lại của em
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét . 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung tiết học
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập
-Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Hát
-3HS đọc bài và TLCH của GV. 
-Nhắc lại đề bài
- HS bốc thăm bài và chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét
VD:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới : Nêu mục tiêu tiết học và đề bài 
*Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 * Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
-Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), 
 Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Ấm áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng nhất
* Bài 3: Ngắt đoạn trích thành 5 câu
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm.
-Nhận xét á bài của HS. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhắc lại nội dung tiết học
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập
-Nhận xét tiết học – Tuyên dương
-Hát.
- Nhắc lại đề bài
-HS bốc thăm và chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-HS thảo luận nhóm cùng nhau tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày. 
-HS làm bài vở+ phiếu
-1,2 HS đọc.
Môn:Chính tả
Tiết :52
ÔN TẬP (T3)
Ngày soạn: 14.03.2011
Ngày dạy:15.03.2011
I. Mục tiêu
-Mức1 độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ -Ôn tập tiết 2
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học. 
b. HD ôn tập và kiểm tra:
* Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
*Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?” 
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn a.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
*Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Bài 4:Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
 4. Củng cố – Dặn dò :
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
-Nhắc lại đề bài
- HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
- Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.( trên những cành cây)
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-Bộ phận “hai bên bờ sông”.
-Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
a)Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án: 
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
-Đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em
VD: 
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé
b Không có gì đâu bác ạ./
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
Môn:Kể Chuyện
Tiết 27
ÔN TẬP (T4)
Ngày soạn:14.03.2011
Ngày dạy: 15.03.2011
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3).
II. Chuẩn bị
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Bảng phụ ghi các câu hỏi về chim chóc 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Ôn tập tiết 3: 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học. 
b. HD ôn tập và kiểm tra:
* Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc 
-Chia lớp thành đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
-Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
*Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Hỏi: Em định viết về con chim gì?
-Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào)
-Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không)
-Yêu cầu HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung tiết học 
-Hoàn chỉnh bài tập vào vở
- Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
-Nhắc lại đề bài
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Giải đố. Ví dụ:
Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
Chim gì bay lả bay la? (cò)
- HS đọc đề bài.
-Trả lời theo gợi ý
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
Môn:Tập đọc
Tiết 80
ÔN TÂP(T5)
Ngày soạn:15.03.2011
Ngày dạy: 16.03.2011
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2. Bài cũ : Chấm đoạn văn bài 4, tiết 4
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài,mục tiêu tiết học.
b. HD Ôn tập –Kiểm tra
v Hoạt động 1-Bài 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
 Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Câu a)Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở? 
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” 
Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-HD làm việc theo cặp
- Số cặp HS trình bày trước lớp.
vHoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác-Bài 4 
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm việc theo cặp
- Số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét , bổ sung 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung tiết học- HD chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
- HS nộp bài
-Nhắc lại đề bài
-Lần lượt từng HS bốc thăm
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-HS làm câu b.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
-Bộ phận “trắng xoá”.
-Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
-Một số HS trình bày
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
-Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác
- Từng cặp trình bày
Môn:LT&C
Tiết 27
ÔN TẬP(T6)
Ngày soạn:15.03.2011
Ngày dạy: 16 .03..2011
I.MỤC TIÊU
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ ghi các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Ôn tập tiết 5-Bài 4/78
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học.
b. HD ôn tập
v Bài 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú 
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
-Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố - các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì.
*Tổng kết cuộc chơi
v Bài 3: Kể về một con vật mà em biết
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HD HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. 
*Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
4. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung tiết học- HD chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
- 3 HS nói lời đáp
-Nhắc lại đề bài
-Lần lượt từng HS lên bốc thăm. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Lớp theo dõi và nhận xét.
-Chia đội chơi
-Giải đố. Ví dụ: 
-Vòng 1
Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử)
Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ)
Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
-Vòng 2:
Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh)
Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn)
-Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2,3 HS kể.
Môn:Tập Viết
Tiết 27
ÔN TẬP T7
Ngày soạn: 16.03.2011
Ngày dạy: 17.03.2011
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ? (BT2,BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
 Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Ôn tập tiết 6-Kể chuyện về con vật
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài 
b. HD ôn tập
* Bài1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
*Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Vì sao Sơn ca khô khát họng?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
*Bài4:Ônluyệncách đáp lời đồng ý của người khác 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét. . 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhắc lại nội dung tiết học
- HD chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
- HS kể lại câu chuyện
-HS lên bốc thăm bài. 
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
-Câu a: Vì khát
-Câu b:Vì mưa to.
-1 HS đọc.
-Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
-Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ 
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/
Môn:Chính tả
Tiết 53
KIỂM TRA
Ngày soạn16.03.2011
Ngày dạy: 17.03.2011
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Kiểm tra đọc)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2 ( Nêu ở Tiết 1)
II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tổ chuyên môn (Đính kèm)
Môn:Tập làm văn
Tiết 27
KIỂM TRA
Ngày soạn03.03.2011
Ngày dạy: 04.03.2011
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra viết theo mức cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2:
+ Nghe- viết đúng bài chính tả( Tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ( hoặc văn xuôi).
+ Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích.
II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tổ chuyên môn (Đính kèm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2010_2011_truon.doc