Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19

Tập đọc

Chuyện bốn mùa (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

II Đồ dùng

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2007
Tập đọc
Chuyện bốn mùa (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần HD đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TVT2
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
- Tranh vẽ những ai ?
- Họ đang làm gì ?
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS đọc phân biệt lời các nhân vật
+ HD HS luyện đọc từng doạn, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Đọc các từ có vần khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
- GV giải nghĩa từ mới : bập bùng
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu sau :
- Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nghe, HD các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
- HS nghe
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ một bà cụ béo tốt
- Mỗi người có một cách ăn mặc riêng
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- HS đọc
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm
- HS khác nghe, góp ý
+ Các nhóm thi đọc
- Nhận xét nhóm bạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông ?
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà đất ?
- Theo em, lời bà đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Em thích nhất màu nào ? Vì sao ?
- Nêu ý nghĩa của bài văn ?
d. Luyện đọc lại
- HS đọc theo lối phân vai
- GV nhắc HS chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã HD
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm : xuân, thu, hạ, đông
- HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông, nói rõ đặc điểm của mỗi người
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc
+ HS đọc thầm đoạn 2 
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân, xuân về cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc
- HS trả lời
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
+ Mỗi nhóm 4 em phân các vai
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
IV Củng cố, dặn dò
	- GV HD HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương
	- Yêu cầu về nhà đọc lại chuyện, xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể chuyện bốn mùa
Tập đọc
Thư trung thu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu
+ Rèn kĩ năng đọc biểu : Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với các em. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác. HTL bài thơ trong thư của Bác
II Đồ dùng	GV : Tranh minh hoạ bài đọc.	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ
- Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều gì ?
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm bài văn
- HD HS giọng đọc : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu
+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: Những từ ngữ cần chú ý : năm, lắm, trả lời, làm việc
* Đọc từng đoạn trước lớp: GV chia bài làm 2 đoạn, HD đọc ngắt nhịp ở cuối mõi dòng thơ
* Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Mõi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
- Câu thơ của Bác là một câu hỏi ( Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? câu hỏi đó nói lên điều gì ?
- GV giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi
- Bác khuyên các em làm điều gì ? Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
d. HTL lời thơ GV HD HS cả lớp học thuộc lòng. GV xoá dần chữ ttrên từng dòng thơ.
- 2 HS đọc bài
- Ngạc nhiên về tên ông Tạ Văn Tường
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài
- HS luyện đọc từ
+ HS đọc theo đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ Bác nhớ tới các cháu nhi đồng
- Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? / Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh / 
- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh
+ HS theo dõi
- Cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình
- Hôn các cháu / Hồ Chí Minh
+ HS học
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ
IV Củng cố, dặn dò
	- 1 HS đọc lại cả bài Thư trung thu
	- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã
	- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác
Kể chuyện
Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói : 
	- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
	- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất
+ Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ( đúng, sai, đủ, thiếu, chi tiết, ... ) kể tiếp được lời của bạn
II Đồ dùng
	GV : 4 tranh minh hoạ đoạn 1, trang phục cho HS đóng vai ( khăn choàng, quạt giấy, khăn lụa mỏng, thắt lưng, vòng hoa đội đầu
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nói tên chuyện đã học trong HKI
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD kể chuyện
* HD kể lại đoạn 1 theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng theo SGK
- GV nhận xét
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
* Dựng lại câu chuyện theo các vai
- Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai
VD :
- 1 em hỏi : Truyện có bà cụ mài thỏi sắt là chuyện gì ?
- Truyện " Bông hoa niềm vui " có những nhân vật nào ? ......
+ Dựa vào các tranh, kể lại đoạn 1 chuyện bốn mùa
- HS quan sát tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm 
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể trong nhóm
- 2, 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả nhóm nhận xét bổ xung
- Đại diện các nhóm thi kể 
+ Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình
- Từng nhóm HS phân vài, thi kể lại
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Biểu dương những HS, nhóm HS kể chuyện tốt 
Luyện từ và câu
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I Mục tiêu
	- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa
	- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm
	- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2	
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Nêu yêu cầu bài tập
- Trong năm bắt đầu từ mùa nào ?
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng
- GV che bảng
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập
- Đại diện các nhóm nói tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm
- Xuân, hạ,thu, đông
1, 2 HS nhín bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa
- HS xung phong nói lại
+ Xếp các ý vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài chuyện bốn mùa
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
+ HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- HS viết vào vở một câu hỏi, một câu đáp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà ôn lại tên các tháng và mùa trong năm
Chính tả ( tập chép )
Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng
	- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l/n, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a, 2b	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Như\ngx tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Từ ngữ dễ viết sai : tựu trường, ấp ủ, ...
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
3. HD làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá
- Bắt đầu bằng n : năm, nàng , nào, nảy, nói
+ HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết ... - 2, 3 HS đọc lại
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm .....
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
- HS tự chữa lỗi
+ Viết tên các vật chữ l hay n
- HS quan sát tranh
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn dể điền vào chỗ trống
- cả lớp làm bài vào VBT
-1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2, 3
Tập viết
Chữ hoa P
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ
	+ Biết viết ứng dụng cụm từ phong canht hấp dẫn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ P đặt trong khung chữ ( như SGK )
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Phong ( dòng 1 ), Phong cảnh hấp dẫn ( dòng 2 )
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ. YC của tiết học
2. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ P
- Chữ P cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
3. HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Nêu cách hiểu cụm từ : phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm
* HD HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Phong vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
4. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, giúp đỡ HS kém viết theo quy trình, hình dáng và nội dung
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
+ HS quan sát chữ hoa P
- Chữ P cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
+ HS quan sát
+ HS tập viết chữ P 2, 3 lượt
+ Phong cảnh hấp dẫn
+ p, h, d, g, cao 2,5 li. p, d cao 2 li. Các con chữ còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS viết vào bảng con
+ HS luyện viết vào vở theo yêu cầu
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp
	- Về nhà viết thêm các dòng trong vở tập viết
Tập làm văn
Đáp lời chào. Lời tự giới thiệu
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
	- Rèn kĩ năng viết : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK
 Bảng phụ viết nội dung BT3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ
- GV và cả lớp nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn lời đáp đúng và hay
+ Các bạn HS trong hai bức tranh đáp lại thế nào 
- Cả lớp quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách ttrong 2 tranh
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu
- Cả lớp bình chọn bạn sử lí đúng và hay
+ Viết lời đáp của Nam vào vở
- 1 HS cùng thực hành đối đáp
- HS điền lời đáp của Nam vào VBT
- Nhiều HS đọc bài viết
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò và lịch sự
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đọc : Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục rèn đọc theo đúng nội dung bài
	- Rèn kĩ năng đọc phân vai cho HS
	- GD HS có ý thức học tập
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TVT2
2. Hướng dẫn luyện đọc
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
a Luyện đọc thành tiếng
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS đọc phân biệt lời các nhân vật
+ HD HS luyện đọc từng doạn, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Đọc các từ có vần khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
- GV giải nghĩa từ mới : bập bùng
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các câu sau :
- Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nghe, HD các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
b Luyện đọc hiểu
Giáo viên nêu các câu hỏi trong sách giáo khoa, yêu cầu học sinh trả lời
Nhận xét, chốt nội dung đúng.
c Luyện dọc diễn cảm
Hướng dẫn đọc diễn cảm
Dặn học sinh chuẩn bị bài: Thư trung thu
- HS nghe
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- Mỗi người có một cách ăn mặc riêng
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- HS đọc
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm
- HS khác nghe, góp ý
+ Các nhóm thi đọc
- Nhận xét nhóm bạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
+ Trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt
+ Nhận xét
+ Chia nhóm luyện đọc. Thi đọc diễn cảm 
Tiếng Việt (tăng)
Luyện viết: Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng
	- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l / n, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a, 2b
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Như\ngx tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Từ ngữ dễ viết sai : tựu trường, ấp ủ, ...
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
3. HD làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá
- Bắt đầu bằng n : năm, nàng , nào, nảy, nói
+ HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
+ Điền vào chữ trống l hay n
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n
- Cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa
- Làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS chép bài chính tả chính xác, trình bày đẹp
	- Yêu cầu những HS còn mắc lỗi chính tả viết vào vở nhiều lần cho đúng những chữ còn chép sai
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I Mục tiêu
	- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa
	- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm
	- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Nêu yêu cầu bài tập
- Trong năm bắt đầu từ mùa nào ?
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng
- GV che bảng
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập
- Đại diện các nhóm nói tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm
- Xuân, hạ,thu, đông
1, 2 HS nhín bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa
- HS xung phong nói lại
+ Xếp các ý vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài chuyện bốn mùa
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
+ HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- HS viết vào vở một câu hỏi, một câu đáp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà ôn lại tên các tháng và mùa trong năm
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
	- Rèn kĩ năng viết : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK
 Bảng phụ viết nội dung BT3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ
- GV và cả lớp nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn lời đáp đúng và hay
+ Các bạn HS trong hai bức tranh đáp lại thế nào 
- Cả lớp quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách ttrong 2 tranh
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu
- Cả lớp bình chọn bạn sử lí đúng và hay
+ Viết lời đáp của Nam vào vở
- 1 HS cùng thực hành đối đáp
- HS điền lời đáp của Nam vào VBT
- Nhiều HS đọc bài viết
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò và lịch sự

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_19.doc