Tập đọc
Sự tích cây vú sữa( 2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm súc qua giọng đọc
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
II Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa
HS : SGK
Tuần 12 Tập đọc Sự tích cây vú sữa( 2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm súc qua giọng đọc + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Đi chợ - Cậu bé đi chợ mua gì ? - Vì sao gần tới chợ cậu bé lại quay về nhà? - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài học b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc, giọng đọc... * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt giọng, lên giọng câu... + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 c HD tìm hiểu bài - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây thế nào ? - Thứ quả ở cây này có gì lạ ? - Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? d Luyện đọc lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh chủ điểm - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ : ham chơi, la cà, lì lạ thay... + HS đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi + Đọc đoạn 2 - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Rồi hoa rụng, quả xuất hiện - Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh ... tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chậm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ + Đọc thầm đoạn 3 - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về - HS trả lời + Các nhóm HS thi đọc IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này nói lên điều gì ? ( Nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con ) - Về nhà luyện đọc truyện, nhớ nội dung chuẩn bị cho tiết kể chuyện ) Tập đọc Mẹ I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài - Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2 / 4và 4 / 4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3 / 3 và 3 / 5 - Biết đọc kéo dài các từ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà - Đọc bài với giọng tình cảm + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ được chú giải - Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài sự tích cây vú sữa - Nội dung chính của bài là gì? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV Giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, giọng đọc + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ * Đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1 : 2 dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đoạn 3 : 2 dòng còn lại - GV HD HS ngắt đúng giọng thơ * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh c HD tìm hiểu bài - Hình ảnh cho biết đêm hè rất oi bức ? - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ? - Ngời mẹ được so sánh với hình ảnh nào? d Học thuộc lòng bài thơ - GV ghi từ ngữ đầu dòng thơ - HS đọc bài - Nhận xét + HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - Từ ngữ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 người - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc truyền điện + HS đọc đồng thanh + HS đọc đoạn 1 - Tiếng ve lặng đi ve cũng mệt vì đêm hè oi bức + HS đọc đoạn 2 - Mẹ vừa đa võng hát ru, vừa quạt cho con mát + HS đọc toàn bài - Hình ảnh ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm, hình ảnh ngọn gió mát lành + HS tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt - Từng cặp HS : 1 em nhìn từ gợi ý đọc bài, 1 em kiểm tra. Sau đó đổi vai - Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Tập đọc Điện thoại I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa các từ mới : điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng - Biết cách nói chuyện qua điện thoại - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : tình cảm thương yêu bố của bạn HS II Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, máy điện thoại HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ + Đọc bài : Sự tích cây vú sữa - Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ? - Thứ quả lạ xuất hiện tên cây như thế nào? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV Giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, giọng đọc * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ bố mới về Đoạn 2 : còn lại - GV HD HS đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm c HD HS tìm hiểu bài - Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại - GV dùng ống nghe điện thoại giới thiệu cách cầm máy - Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và khác cách nói chuyện bình thường ? - Tường có nghe thấy bố, mẹ nói chuyện không ? Vì sao ? d Luyện đọc lại - HD HS đọc lời đối thoại theo 3 vai : Tường và bố của Tường, người dẫn chuyện - HS đọc - Trả lời câu hỏi+ HS theo dõi + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài ( hoặc 2, 3 câu ngắn cho tọn lời nhân vật ) - Từ khó : chuông điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng + HS nối tiếp nhau đọc từngcâu trong bài - HS đọc phần chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 người - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm đọc + HS đọc 4 câu đầu Tường đến bên máy, nhấc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai + HS đọc đoạn 1 - Giống nhau : chào hỏi và giới thiệu như nói chuyện bình thường. Khác nhau : khi nhấc máy lên phải tự giới thiệu ngay, vì hai người nói chuyện ở xa nhau không nhìn thấy nhau. Độ dài lời nói ngắn gọn vì nói dài thì tốn tiền - Tường không nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại. Vì nghe người khác nói chuyện riêng là không lịch sự + HS luyện đọc theo cách phân vai Thi đọc phân vai theo các nhóm IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà thực hành nói chuyện điện thoại theo đùng những điều vừa học Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( đoạn 1 ) bằng lời của mình - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng ) của riêng mình + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện : Bà cháu - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em Mẫu: Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con - GV nhận xét * Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt a) Câu bé trở về nhà b) Không thấy mẹ cậu ôm một cây xanh mà khóc c) Quả xuất hiện d)Câu bé nhìn cây liền nhớ mẹ * Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng ) Gợi ý: Câu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, một mặt đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Câu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm, vỗ về. Cởu bé thấy hối hận vì đã không vâng lời mẹ. Hàng ngày cậu chăm sóc cây và hứa với mẹ ngoan ngoãn, chăm chỉ. Cô tiên nhìn thấy cậu như vậy rất thương nên đã hoá phép cho mẹ cậu sống lại. Hai mẹ con lại được sống vui vẻ bên nhau.Còn cây lạ đó ngày càng xanh tốt, ra nhiều quả ngọt. Họ gọi đó là cây vú sữa. - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện + HS đọc kĩ yêu cầu - 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình - Nhận xét + HS tập kể theo nhóm ơ nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Câu gọi mẹ khản cả cổ mà không có ai thưa. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá bỗng nở ra hoa Hoa tàn, quả lớn nhanh rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Câu bé ăn thấy ngọt như sữa mẹ. Nhìn lên tán lá cậu thấy như ánh mắt mẹ đang nhìn cậu buồn bã. Cây xoà cành như mẹ ôm con, cậu oà khóc và lòng đầy hối hận. - Học sinh kể cá nhân theo đoạn - Các nhóm cử đại diện thi kể - Cả lớp bình chọn HS kể tốt nhất + HS tập kể theo nhóm - Thi kể trước lớp - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu II Đồ dùng GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, tranh minh hoạ BT 3, bảng phụ viết bài 4 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi vật đó ? - Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) -Gọi HS nêu yêu cầu của bài Nhận xét, chốt lời giải đúng: Yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương yêu, mến yêu, kính yêu, kính mến, quý mến * Bài tập 2 ( M ) -Gọi HS Đọc yêu cầu của bài - Cháu kính yêu ông bà. - Con kính yêu cha mẹ. - Em yêu quý anh chị. - Nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh + GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi - Người mẹ đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ? - ... - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp vào trong vở TV Tập làm văn Gọi điện I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc và nói : - Đọc hiểu bài : Gọi điện, nắm được một số thao tác kkhi gọi điện - Trả lời được các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại + Rèn kĩ năng viết - Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuồi HS - Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại II Đồ dùng GV : Máy điện thoại HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc lại BT1 Tiết tập làm văn tuần 11 - Đọc bức thư ngắn, thăm hỏi ông bà BT3 - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện - Em hiểu tín hiệu " tút " ngắn, liên tục nói lên điều gì ? - Em hiểu tín hiệu " Tút " dài, ngắt quãng nói lên điều gì ? - Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? * Bài tập 2 - Đọc thành tiếng bài tập 2 Ai gọi điện đến nhà cho em? Bạn nói với em chuyện gì ? Em trả lời thế nào? - GV nhận xét bài làm của HS - HS đọc - Nhận xét + 1 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi a) - Tìm số máy của bạn trong sổ - Nhấc ống nghe lên - Nhấn số + Máy đang bận - Chưa có ai nhấc máy - HS trả lời + HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét a) Lớp trưởng gọi điện đến nhà cho em. Bạn rủ em đi thăm bạn Hùng bị ốm. Em nhận lời. ( A lô! Hiệp đấy à? Bạn Hùng bị ốm cậu có đi thăm không? A lô! Đúng mình là Hiệp đây, mình có đi. Thế hẹn bạn ở cổng trường nhé. Chào bạn) b)A lô! Hoa phải không? A lô! Mình là Hoa đây, ai gọi đấy? Mình là Nhung đây mà, ra đu quay chơi đi. Nhưng mình chưa học xong bài, mình không đi đâu. Chào bạn nhé. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài Tuần 12 Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa I Mục tiêu + Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm súc qua giọng đọc + Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cây xoài của ông em - Vì sao mẹ hái những quả xoài ngon nhất thắp hương ông? - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tên bài học b Luyện đọc thành tiếng * GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc, giọng đọc... * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt giọng, lên giọng câu... + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm c Luyện đọc hiểu - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây thế nào ? - Thứ quả ở cây này có gì lạ ? - Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? - Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? d Luyện đọc lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS quan sát tranh chủ điểm - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ ngữ : ham chơi, la cà, lì lạ thay... + HS đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi + Đọc đoạn 2 - Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Rồi hoa rụng, quả xuất hiện - Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh ... tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chậm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ + Đọc thầm đoạn 3 - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoè cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về - HS trả lời + Các nhóm HS thi đọc IV Củng cố, dặn dò - Câu chuyện này nói lên điều gì ? ( Nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con ) - Về nhà luyện đọc truyện, nhớ nội dung chuẩn bị cho tiết kể chuyện ) Tiếng Việt ( tăng) Luyện viết: Sự tích cây vú sữa I Mục tiêu - Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn truyện : Sự tích cây vú sữa( Câu nhìn cây vú sữa) - Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr / ch, at / ac II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết quy tắc chính tả ng / ngh ( ngh + e, ê, i ) HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, cây xanh, sạch sẽ... - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - Lá cây trong giống hình gì? Tình cảm của cậu bé thế nào? - Bài chính tả có mấy câu ? - Những câu nào có dấu phẩy ? - Em hãy đọc lại từng câu đó. - Tiếng khó : cành lá, đài hoa, tổ ra, xuất hiện, căng mịn.... * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu bài tập Quy tắc viết ng/ngh - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + HS nghe - Mắt mẹ khóc chờ con Oà khóc, nhớ mẹ - Có 6 câu - HS đọc câu 2, 4, 5 - HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống ng / ngh Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Viết ngh với i, e, ê. Viết ng với a,ă,â,o,ô,ơ,u,ư. - Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét bài làm của bạn + Điền vào chỗ trống tr / ch, ac / at a) ch / tr con trai, cái chai, trồng cây, trồng bát. b) ac / at bãi cát, các con, nhút nhát, lười nhác. - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, kiểm tra IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà xem lại bài Tiếng việt ( tăng ) Luyện : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I Mục tiêu - Tiếp tục ôn vốn từ về tình cảm gia đình - Biết đặt dấu phẩy đúng vào các bộ phận giống nhau trong câu II Đồ đùng GV : Bảng phụ ghi BT2, 3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi vật đó ? - Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) -Gọi HS nêu yêu cầu của bài Nhận xét, chốt lời giải đúng: Yêu thương, yêu quý, yêu mến, thương yêu, mến yêu, kính yêu, kính mến, quý mến * Bài tập 2 ( M ) -Gọi HS Đọc yêu cầu của bài - Cháu kính yêu ông bà. - Con kính yêu cha mẹ. - Em yêu quý anh chị. - Nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh + GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi - Người mẹ đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ? - Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ? * Bài tập 4 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ a) Chăn, màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường, tủ, bàn, ghế được kê ngay ngắn. c) Giày, dép, mũ, nón được để đúng chỗ. - HS trả lời - Nhận xét bạn + Ghép tiếng có mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm trong gia đình - 2, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn + Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm + Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con - HS quan sát - Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh Mẹ đang ru em ngủ. Hà sà vào lòng mẹ khoe:Mẹ ơi, con được điểm 10. Em bé đang ngủ rất say. mẹ mỉm cười hài lòng. Còn Hà cũng rất vui. + Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm - HS làm miệng - Làm bài vào VBT HS đọc bài làm đúng. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình Tiếng Việt ( tăng) Luyện: Gọi điện I Mục tiêu + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc và nói : - Đọc hiểu bài : Gọi điện, nắm được một số thao tác kkhi gọi điện - Trả lời được các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại + Rèn kĩ năng viết - Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuồi HS - Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại II Đồ dùng GV : Máy điện thoại HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc lại BT1 Tiết tập làm văn tuần 11 - Đọc bức thư ngắn, thăm hỏi ông bà BT3 - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện - Em hiểu tín hiệu " tút " ngắn, liên tục nói lên điều gì ? - Em hiểu tín hiệu " Tút " dài, ngắt quãng nói lên điều gì ? - Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? * Bài tập 2 - Đọc thành tiếng bài tập 2 Ai gọi điện đến nhà cho em? Bạn nói với em chuyện gì ? Em trả lời thế nào? - GV nhận xét bài làm của HS - HS đọc - Nhận xét + 1 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi a) - Tìm số máy của bạn trong sổ - Nhấc ống nghe lên - Nhấn số + Máy đang bận - Chưa có ai nhấc máy - HS trả lời + HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét a) Lớp trưởng gọi điện đến nhà cho em. Bạn rủ em đi thăm bạn Hùng bị ốm. Em nhận lời. ( A lô! Hiệp đấy à? Bạn Hùng bị ốm cậu có đi thăm không? A lô! Đúng mình là Hiệp đây, mình có đi. Thế hẹn bạn ở cổng trường nhé. Chào bạn) b)A lô! Hoa phải không? A lô! Mình là Hoa đây, ai gọi đấy? Mình là Nhung đây mà, ra đu quay chơi đi. Nhưng mình chưa học xong bài, mình không đi đâu. Chào bạn nhé. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài
Tài liệu đính kèm: