Tập đọc
Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1( tiết 1)
Đọc thêm: Ngày hôm qua đâu rồi
I Mục tiêu:+ Kiểm tra lấy diểm tập đọc
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu. Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học
- Ôn lại bảng chữ cái
- Ôn lại về các từ chỉ sự vật. Đọc thêm bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
II Đồ dùng:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 9 *************************** Thứ hai ngày 27tháng 10 năm 2008 Tập đọc Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1( tiết 1) Đọc thêm: Ngày hôm qua đâu rồi I Mục tiêu:+ Kiểm tra lấy diểm tập đọc - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu - Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu. Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Ôn lại bảng chữ cái - Ôn lại về các từ chỉ sự vật. Đọc thêm bài: Ngày hôm qua đâu rồi? II Đồ dùng:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Tình cảm của em đối với cô hoặc thầy giáo như thế nào ? - Nhận xét B. Bài mới: a Giới thiệu bài b Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét Bài 2: HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái - GV nhận xét Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng Chỉ người Đồ vật Con vật Cây cối bạn bè bàn thỏ chuối Hùng xe đạp mèo xoài - GV nhận xét Bài 4: Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + Đọc yêu cầu - Đọc nối tiếp theo kiểu truyền điện - 1, 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái - 4 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn, kiểm tra - Đọc yêu cầu - HS tự tìm và viết vào vở - 4 HS lên bảng : Na, mít, bưởi...Chó, dê, lợn... Ghế, dép, tủ... Mẹ, cô giáo, Lan Anh... . Tập đọc Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 2 ) I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái - Đọc thêm bài: Mít làm thơ II Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS đọc bài Mít làm thơ tiết 1 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc Bài 1 - Đọc yêu cầu - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét c HĐ 2 : Bài tập Bài 2 : Đặt 2 câu theo mẫu - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu BT2 Ai( cái gì, con gì) là gì? Bạn Hà là học sinh lớp 2. Bố em là bộ đội. - GV nhận xét Bài 3 : Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái - GV ghi lên bảng các tên riêng : Dũng, Khánh - GV ghi lên bảng các tên riêng : Minh, Nam, An - GV chấm 5, 7 bài - GV nhận xét bài làm của HS Luyện đọc thêm bài: Mít làm thơ Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài Vì sao cậu bé có tên là Mít? Luyện đọc diễn cảm theo vai C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái - HS đọc + Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời - Đọc yêu cầu của bài - 1, 2 HS nhìn bảng, đặt câu - HS làm vào giấy nháp - Lần lượt đọc câu của mình - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 - 1 HS đọc tên các bài tập đọc, số trang và các tên riêng trong các bài tập đọc tuần 7 - 1 HS đọc tên các bài tập đọc, số trang và các tên riêng trong các bài tập đọc tuần 8 - 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở ( xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái). -1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu -Luyện đọc theo đoạn -Đọc trong nhóm. Đọc cả bài -Vì Mít chẳng biết gì. -Luyện đọc theo vai -Thi đọc theo vai. Toán Tiết 41: lít I. Mục tiêu: - Bước đầu HS làm quen với biểu tượng dung tích. - Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết và kí hiệu của lít. - Biết cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít II. Đồ dùng: - Ca 1 lít, chai 1 lít, nước pha màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: B. Bài mới: HĐ 1: Làm quen với biểu tượng sức chứa - GV rót nước vào ca, cốc HĐ 2: Giới thiệu ca, lít; Đơn vị lít - Cho HS quan sát can 1 lít, ca 1 lít - GV nói: Để đo sức chứa của chai, ca ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là: L HĐ 3: Thực hành Bài 1:Đọc viết theo mẫu: Bài 2: Tính: * Lưu ý: Ghi đơn vị lít vào kết quả tính Bài 3: * Kỹ năng tính Bài 4: * Lưu ý: Chỉ viết tên đơn vị ở kết quảcủa phép tính C. Củng cố dặn dò: * Củng cố: - Để đo sức chứa của vật ta dùng đơn vị đo là gì? * Dặn dò: Thực hành đong các chất lỏng. - KT đồ dùng HT - HS nhận xét: Cốc to đựng nhiều nước hơn cốc bé và ngược lại. - HS thực hành rót lấy 1 lít nước - HS đọc - HS đọc và viết vào sách bằng bút chì - Đọc yêu cầu - Làm bảng con - Nhận xét - HS quan sát tranh, nêu bài toán, nêu phép tính - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài. - Lít Đạo đức Chăm chỉ học tập( t1) A- Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. - Rèn thói quen học ,làm bài có giờ giấc cả ở nhà và ở trường. - GD HS có thái độ tự giác học tập. B- Đồ dùng: - Bảng nhóm, SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Vì sao phải chăm làm việc nhà? - Em đã làm những việc gì để giúp gia đình? B. Bài mới: HĐ 1: Xử lí tình huống. - GV treo tranh- Kể chuyện theo tranh" Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. bạn Hà phải làm gì khi đó? - GV KL: Khi đang học, đang làm BT, cần cố gắng hoàn thành, không nên bỏ dở, thế mới là chăm chỉ học tập. HĐ 2: Thảo luận nhóm - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? -Chăm chỉ học tập có lợi gì? HĐ 3: Liên hệ thực tế: - Em đã chăm học chưa? Các việc làm cụ thể? - Kết quả ra sao? C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là chăm chỉ học tập? - Chăm chỉ học tập có lợi gì? - Thực hành theo bài học. - HS nêu - Nhận xét. - HS thảo luận đưa ra các tình huống và tìm cách giải quyết đúng nhất" Cố làm xong bài mới đi". - HS đọc - Đánh dấu + vào ô trống trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập - HS làm bảng nhóm - Chữa bài. + Các ý đúng là: a, b, d, đ. + Chăm chỉ học tập có ích lợi là: - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. - được thầy cô, bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền được học tập. - Bố mẹ hài lòng. - HS nêu - Nhận xét Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 42: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích - RL KN làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít II. Đồ dùng: Ca, chai 1 lít, nước màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Đọc sức chứa của can, chai, ca? B. Bài mới: Bài 1: Tính * Cách ghi KQ * Kỹ năng tính dãy số Bài 2: Số? Bài 3: - Bài toán thuộc loại toán gì? - Nêu cách giải? - Chấm bài - Nhận xét * Chỉ ghi tên đơn vị ơ KQ Bài 4: -YC HS thực hành C.Củng cố dặn dò: - Khi nào ngươì ta dùng đơn vị đo là lít - HS đọc: Can: 2l; Ca: 1l; Chai: 1l - Nhận xét - HS làm bảng con - Chữa bài - Quan sát tranh - Nêu bài toán - Tính nhẩm và nêu KQ - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở Bài giải Thùng thứ hai có số lít dầu là: 16 – 2 = 14 (lít) Đap số: 14 lít - Chữa bài - HS thực hành: + Đong, rót nước từ can,chai ra cốc + Đong, rót nước từ can ra chai 1 lít tìm xem can chứa bao nhiêu lít? Chính tả Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 3 ) Đọc thêm: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A I Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động - Luyện đọc thêm bài: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A II Đồ dùng:- Phiếu ghi các bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bà cũ:- Kiểm tra VBT 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b Kiểm tra tập đọc Bài 1 : luyện đọc và học thuộc lòng - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét Bài 2 :Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài : Làm việc thật là vui ( trang 16 ) - GV nhận xét Bài 3: Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt câu - GV HD HS ví dụ : - Mèo bắt chuột , bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ trung thu. - Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến. 3.Đọc thêm bài: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A Đọc thành tiếng Đọc danh sách theo hàng Đọc theo cột Đọc hiểu +Tên HS trong danh sách sắp xếp theo thứ tự nào? Luyện sắp xếp tên các bạn trong tổ em C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm HS học tốt - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng - HS đọc yêu cầu của bài - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời - Đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp - Nhận xét bài của bạn - Đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu của mình về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa -1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 dòng -Luyện đọc theo hàng ngang -Đọc theo cột -Đọc trong nhóm. Đọc cả bài -Theo bảng chữ cái( A,B,C,D,Đ....) -Luyện đọc cả bài -Thi đọc cả bài Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc I. Mục tiêu: +Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp . +Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình hàng dọc. Yêu cầu biết và điểm số rõ ràng. + GD ý thức rèn luyện thân thể. II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu(4-5 phút) Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. 2.Phần cơ bản:(24-25 phút) Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình hàng dọc: +HD h/s thực hiện *Ôn tập 8 động tác đã học +Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình vòng tròn. +Từ đội hình vòng tròn cho h/s đứng quay mặt vào tâm( để tập TD ) 3. Phần kết thúc(5-6 phút) Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi !" +GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi. Đi đều và hát: +Cúi ... B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 5 - Vở BTT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số hạng trong tổng? 3/ Bài mới: Gọi HS nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính: x là số hạng 8 là số hạng 10 là tổng Tìm x là tìm thành phần nào? Nêu cách tìm? * Lưu ý: 10 - 1 - 2 = 7( Không ghi kết quả trung gian) Chấm bài. Chữa bài Bài giải Có số quả quýt là: 45 - 25 = 20 ( quả) Đáp số 20 quả quýt - Treo bảng phụ 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Ai nhanh hơn ? + 4 = 10 6 + ? = 19 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS nêu - Nhận xét * Bài 1: - HS làm vở BT. Đổi vở- KT a) x + 8 = 10 b) 30 + x = 58 x = 10 - 8 x = 58 - 30 x = 2 x = 28 * Bài 2: - HS nêu miệng - Nhận xét * Bài 3: - Làm bảng con. Chữa bài 10 - 1 - 2 =10 - 3 = 7 10 - 3 - 4 = 10 - 7 = 3 19 - 3 - 5 = 19 - 8 = 11 * Bài 4: - Đọc đề - Tóm tắt - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở * Bài 5: - Đọc đề - Tìm phương án đúng ( Đáp án: c) - HS chơi - Tự đánh giá Toán Tiết 47: Số tròn chục trừ đi một số A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục , số trừ có một hoặc hai chữ số; Vận dụng giải tóan có lời văn - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán B_ Đồ dùng: - 4 thẻ chục và 16 que tính rời C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số hạng của tổng? 3/ Bài mới: - Nêu bài toán để tìm ra phép tính 40 - 8 HD học sinh sử dụng bó chục và que tính rời để tính ra kết quả 32. Em đã làm như thế nào? - Nêu bài toán như vậy để tìm ra cách làm bài 40 - 28 = 22 Kết quả tính lần lượt là: 51; 45; 88 63; 19; 26 GV chữa bài a) x + 9 = 30 b) 5 + x = 20 x = 30 - 9 x = 20 - 5 x = 21 x = 15 c)x + 19 = 60 x = 60 - 19 x = 41 Chấm bài - Nhận xét, nêu bài giải đúng: Còn lại số que tính là: 20 - 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính * Lưu ý: 2 chục que bằng 20 que ( Bài toán tìm số hạng) 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Tính nhanh * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS nêu - HS nhận xét Tháo 1 bó chục cho bằng 10. Lấy 10 trừ đi 8 bằng 2. 4 bó chục bớt 1 bó chục còn 3 bó chục. * Bài 1: - HS nêu yêu cầu. HS làm bảng con - Nhận xét. Chữa bài * Bài 2: - HS làm vở, chữa bài - Nhận xét Nêu cách làm: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. * Bài 3 - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài 1 em nêu lại quy tắc : Tìm số hạng a) x + 5 = 5 b) 5 + x = 5 Toán Tiết 48: 11 trừ đi một số: 11- 5 A- Mục tiêu: - HS tự lập bảng trừ có nhớ và thuộc bảng trừ đó - Rèn KN vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán - Gd HS chăm học toán B - Đồ dùng: - 1 thẻ chục và 11 que tính rời C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 40 - 3 = ? 70 - 9 = ? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ dạng 11- 5 và lập bảng trừ( 11 trừ đi một số) - Lấy 1 thẻ chục và 11 que tính rời - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc - Gv xoá kết quả - HS tự đọc bảng trừ b- HĐ 2: Thực hành - Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong tổng? * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT, sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Chấm bài 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện * Dặn dò: Thuộc bảng trừ. - Hát - Làm bảng con - Nhận xét - HS lấy que tính - Thao tác trên que tính để tìm ra KQ: 11 - 5 - HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ - Đọc thuộc bảng trừ * Bài 1: - HS nêu miệng - Nhận xét * Bài 2: - HS làm bảng con - Chữa bài * Bài 3: - HS làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 4: - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Toán Tiết 49: 31 - 5 A- Mục tiêu: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 31 - 15 khi làm tính và giải toán - Rèn KN tính và giải toán - GD HS yêu thích môn học B- Đồ dùng: - 3 thẻ chục và 11 que tính rời C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng trừ? 3/ Bài mới: a- HĐ 1: - GV nêu bài toán - HD HS đặt tính theo cột dọc * Lưu ý: Cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính b- HĐ 2: Thực hành: Chấm bài- Nhận xét Bài giải Còn lại số quả trứng là: 51 - 6 = 45 (quả ) Đáp số: 45 quả trứng - HD HS nêu bài toán - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tạiO - O là điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng AB và CD 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc thuộc lòng bảng trừ - Nhận xét - Đọc bài toán - Thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép trừ 31 - 5 - Nêu lại cách trừ * Bài 1: - Làm bảng con * Bài 2: - Làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 3: - Đọc đề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài * Bài 4: - HS nêu - HS nhận xét 51 - 5 = 46 61 - 5 = 56 71 - 5 = 66 81 - 5 = 76 Toán Tiết 50: 51 - 15 A- Mục tiêu: - Hs biết cách thực hiện phép trừ( có nhớ), SBT, St là số có hai chữ số - Củng cố về thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác - Rèn KN tính và vẽ hình - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - 5 thẻ chục và 11 que tính rời C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: a- HĐ 1: - Nêu bài toán HD HS đătị tính theo cột dọc b- HĐ 2: THực hành * Lưu ý: Viết số trừ dưới SBT sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Chữa bài a) x + 16 = 41 b) x + 34 = 81 x = 41 - 16 x = 81 -34 x = 25 x = 47 - Chấm bài - GVHD cách vẽ 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Trò chơi: Truyền điện 51 - 16 = 51 - 18 = 51 - 13 = 51 - 19 = * Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Đọc bảng trừ - Nêu lại bài toán - Thao tác trên que tính tìm KQ: 51 - 15 - HS nêu lại cách trừ * Bài 1: - Làm bảng con * Bài 2: - Làm phiếu HT - Chữa bài * Bài 3 - Đọc yêu cầu - Làm vở - Chữa bài * Bài 4( 51) - Thực hành vẽ trên bảng - Nhận xét Tuần 9 Tự nhiên và xã hội Đề phòng bệnh giun I. Mục tiêu: - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. - Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện ba điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch . II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk, vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 3. Bài mới: * Khởi động: Cả lớp hát bài "bàn tay sạch" HĐ1: Thảo luận về bệnh giun a. Mục tiêu: +Nhận ra triêu chứng của người bị nhiễm giun ; +HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người; + Nêu được tác hại của bệnh giun. b. Cách tiến hành: Thảo luận các câu hỏi +Đã có ai bị tiêu chảy ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? +Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? + Giun ăn gì mà sống được ở trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra? c. Kết luận: HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân lây nhiễm giun. a. Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. b. Cách tiến hành: Các nhóm qua sát H1-thảo luận các câu hỏi: +Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào? +Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng cách nào? c. Kết luận: HĐ3:Thảo luận cả lớp cách để đề phòng bệnh giun a. Mục tiêu: - Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun; - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi dép, ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu thức ăn, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường b. Cách tiến hành: Hãy suy nghĩ cách ngăn chặn con đường ngăn chặn giun vào cơ thể. c. Kết luận: 4. Củng cố: +Yêu cầu h/s nhắc lại ý chính trong bài. +Dặn dò h/s: Nên: - 6 tháng tẩy giun một lần. Kể cho gia đình nghe về cách đề phòng bệnh giun. - Lớp hát. - HS lên bảng, nhận xét - Cả lớp hát * Thảo luận cả lớp - HS thảo luận từng câu hỏi một( bằng cách đưa ý kiến của mình trước lớp). - Nhận xét, bổ sung. - Vài h/s nhắc lại ý chính. *Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm quan sát H1 và thảo luận theo nội dung câu hỏi. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Qua đường tiêu hoá( phân người). Qua đường ăn uống, hô hấp... * Thảo luận cả lớp: - HS thảo luận theo nội dung các câu hỏi. - Lớp bổ sung cho hoàn thiện. - Nhắc lại ý chính. + HS thực hiện. +Về nhà thực hành tốt. Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang I. Mục tiêu: +Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hoàn thiện chuẩn bị kiểm tra. +Học điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình hàng ngang. Yêu cầu biết và điểm số rõ ràng thực hiện động tác quay đầu sang trái. + GD học sinh ý thức rèn luyện thân thể. II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi " Nhanh lên bạn ơi". III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 4-5 phút 24-25 phút 3 lượt 4 lần 8 nhịp 5-6 phút Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động. Điểm số 1-2,1-2...theo đội hình hàng dọc: +HD h/s thực hiện Điểm số 1-2, 1-2, ..theo đội hình hàng ngang: +HD h/s thực hiện: Khi điểm số quay đầu sang trái. + Khẩu lệnh (như cũ) Ôn tập bài TD phát triển chung. Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi !" +GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi và chỉ vào hình vẽ rồi cho h/s chơi. Đi đều và hát: +Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Cùng h/s củng cố bài + Dặn dò: Ôn bài thể dục phát triển chung( tập vào các buổi sáng). Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. +Xoay khớp đầu gối, cổ chân, hông. +Giậm chân tại chỗ theo nhịp. + Trò chơi " có chúng em" HS tập hợp 2-4 hàng dọc: Tập hô khẩu lệnh. +Cho 1 tổ lên tập mẫu, cả lớp theo dõi-nhận xét. +Cả lớp tập rồi cho h/s thi chọn tổ nào tập đều, đúng, đẹp nhất. + Tập 8 ĐT: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy,điều hoà ( tập cả lớp, tập theo tổ, tập cá nhân) Tập hợp 4 hàng dọc: +HS chơi. HS thực hiện +Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. + Thực hiện. Thể dục
Tài liệu đính kèm: