Giáo án môn Mĩ thuật tuần 5, 6 - Lớp 1, 2, 3, 4, 5

Giáo án môn Mĩ thuật tuần 5, 6 - Lớp 1, 2, 3, 4, 5

Mĩ thuật-Lớp 1

VẼ NÉT CONG

I. MỤC TIÊU:

-HS nhận biết nét cong.

-Biết cách vẽ nét cong .

-Vẽ được hình vẽ có nét cong và tô màu theo ý thích.

-HS khá giỏi: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Một số hình vẽ có dạng hình tròn.

 Một vài tranh ảnh có nét cong ( cây, dòng sông, con vật)

-HS: vở vẽ, bút chì, màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 732Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật tuần 5, 6 - Lớp 1, 2, 3, 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2010
Mĩ thuật-Lớp 1
VẼ NÉT CONG
I. MỤC TIÊU: 
-HS nhận biết nét cong.
-Biết cách vẽ nét cong .
-Vẽ được hình vẽ có nét cong và tô màu theo ý thích.
-HS khá giỏi: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Một số hình vẽ có dạng hình tròn. 
 Một vài tranh ảnh có nét cong ( cây, dòng sông, con vật)
-HS: vở vẽ, bút chì, màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đối tượng
*Ổn định:
-Kiềm tra dụng cụ của HS
*Bài mới:
1/Hoạt động 1: Giới thiệu một số nét cong.
*Bước 1:
GV vẽ lên bảng một số nét cong: nét lượn sóng, nét cong kín và đặt câu hỏi để HS nhận ra các loại nét đó
-Đây là những nét gì?
a
b
c
-Em hãy nêu cách vẽ các nét cong.
 Bước 2:
GV vẽ lên bảng quả , lá cây, sóng nước, dãy núi và hỏi:
-Các hình đó được tạo ra từ những nét nào?
Kết luận: nét cong cũng là một nét rất cơ bản để ta vẽ hình. Có rất nhiều hình trong thực tế ta phải vẽ nét cong.
2/Hoạt động 2: Cách vẽ nét cong.
-GV vẽ lên bảng để HS nhận ra cách vẽ các nét cong để tạo thành các hình trong bức tranh: núi, mặt đất, hoa, mặt trời, mây.
-GV gợi ý để HS tìm nội dung để vẽ: Vẽ vào phần giấynhững hình mà em thích như:
Vườn hoa
Vườn cây ăn quả
-Cho HS xem một số bài mẫu của HS lớp trước.
3/Hoạt động 3: Thực hành
-GV uốn nắn một số bạn yếu:
+Tìm hình định vẽ.
+Vẽ vừa phải với khổ giấy.
+Vẽ thêm hình khác có liên quan.
+Vẽ màu theo ý thích.
4/Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cho HS trình bày sản phẩm trước lớp, gợi ý HS nhận xét về: Sự cân đối, nét vẽ, màu sắc.
-GV nhận xét chi tiết và đánh giá.
-Tuyên dương một số bài vẽ đẹp
-Dặn các em về nhà quan sát màu sắc của cây, hoa, quả để tiết sau ta học
-Nhận xét tiết học
-HS mở dụng cụ ra để kiểm tra
-HS quan sát và xác định cách vẽ nét cong.
-HS nhìn hình vẽ để trả lời: a) nét lượn, b) nét cong trên, c) nét cong kín.
-Vẽ từ trái qua phải theo đường lượn.
-Từ những nét cong.
-HS quan sát cách vẽ của GV
-HS thực hành vẽ màu vào hình
-HS trình bày sản phẩm trước lớp
Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp
-HS lắng nghe
HS khá giỏi
HSTB, khá
HSTB, yếu
HSTB, khá
--------------------------------------------------------
Mĩ thuật-Lớp 3
Tập nặn tạo dáng tự do
Nặn hình quả.
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết hình, khối của một số loại quả.
-Biết cách nặn quả.
-Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
-HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống mẫu.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Tranh ảnh một số loại quả có màu sắc đẹp .
Một vài loại quả thực như cam, chuối, bưởi, đu đủ .
-HS: Đất nặn.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đối tượng
*Ổn định: kiểm tra dụng cụ học tập
*Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
1/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu một vài loại quả và hỏi:
+ Tên của quả?
+ Đặt điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả?
- Gv gợi ý cho Hs chọn quả để nặn. 
2/ Hoạt động 2: Cách nặn quả
- Gv hướng dẫn Hs:
+ Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.
+ Nặn thành khối có dáng của quả trước.
+ Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu.
+ Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết
Lưu ý: 
+ Trong quá trình nặn nếu không thích thì nặn lại từ đầu.
+ Chọn đất màu thích hợp để nặn quả.
3/Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv chia nhóm, gợi ý cho Hs chọn quả để nặn.
- Yêu cầu dùng bảng con đặt trên bàn để nhồi nặn đất .
- Trong khi Hs thực hành Gv đến từng nhóm để gợi ý hoặc hướng dẫn, bổ sung.
- Gv yêu cầu Hs vừa quan sát mẫu vừa nặn (có thể chọn quả khác).
-Trình bày sản phẩm theo nhóm.
4/Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Trưng bày sản phẩm.
-Gợi ý HS nhận xét về hình dáng, đặc điểm sản phẩm của từng nhóm.
- Gv nhận xét chi tiết, đánh giá và khen những sản phẩm đẹp.
Tổng kềt – dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông.
Nhận xét bài học.
-Hs quan sát
-Hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát.
-Hs thực hành nặn quả.
-Hs nhận xét.
HSTB, yếu
HS khá giỏi
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2010
Mĩ thuật-Lớp 5
TẬP NẶN TẠO DÁNG
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu
-Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. 
-HS biết cách nặn và nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
-HS khá giỏi: Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu.
*GDBVMT: Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị.
- GV: SGK,SGV, 1 số tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
- HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đối tượng
*Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
*Bài mới: Giới thiệu bài
1/Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV: giới thiệu tranh, ảnh về các con vật, đặt câu hỏi để Hs suy nghĩ trả lời: 
+ Con vật trong tranh, ảnh là con gì?
+ Con vật có những bộ phận gì? 
+Hình dáng của chúng khi đi, chạy nhảy thay đổi như thế nào?
+Em còn biết con vật nào nữa?
+Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
+Em hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc con vật em định nặn.
*GDBVMT: Biết chăm sóc động vật. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ động vật.
2/Hoạt động 2: cách nặn
GV hướng dẫn Hs cách nặn như sau: 
+Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK
+Yêu cầu Hs chọn màu đất nặn cho con vật ( các bộ phận)
+Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính lại. 
+ Có thể tạo dáng đi, đứng, chạy, nhảy cho sinh động.
3/Hoạt động 3: thực hành
-GV yêu cầu Hs làm bài theo nhóm tạo thành 1 đề tài.
-GV quan sát hướng dẫn thêm.
-Nhắc Hs không được bôi bẩn ra bàn ghế, quần, áo khi nặn xong cần rửa tay sạch se.õ
-GV: đến từng bàn quan sát hs nặn
4/Hoạt động 4: nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu trưng bày sản phẩm.
-Gợi ý nhận xét: hình dáng, đặc điểm từng con vật, cách bố trí theo đề tài và có sáng tạo.
-GV nhận xét chi tiết và đánh giá.Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
-Nhắc hs quan sát hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
-Chuẩn bị bài sau
-Hs quan sát
-Hs chú ý và trả lời câu hỏi
Hs lắng nghe
-Từng nhóm thực hành.
-Chọn sản phẩm đẹp và nhận xét.
-HS lắng nghe
HSTB, khá
HS khá giỏi
HS yếu
HS khá giỏi
----------------------------------
Mĩ thuật-Lớp 4
BÀI: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH
I-MỤC TIÊU :
-Hiểu được vẻ đẹp của tranh phong cảnh.
-Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong ảnh.
-Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.
-HS khá giỏi:Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích.
*GDBVMT: Vẽ được tranh về bảo vệ MT. Tham gia các hoạt động làm sạch, đẹp cảnh quan MT.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác .
Học sinh : SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Đối tượng
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
Hoạt động 1:Xem tranh 
1.Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976)
-Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo luận:
+Nội dung tranh(vẽ gì)
+Đề tài.
+Màu sắc.
+Hình ảnh chính là gì?
+Ngoài ra còn có những hình ảnh nào?
*Tóm tắt: tranh khắc gỗ “ Phong cảnh Sài Sơn” thể hiện miền trung du thuộc huyện Quốc Oai( Hà Tây)nơi có thắng cảnh Chàu Thầy nổi tiếng. Đó là một vùng quê trù phú và tươi đẹp. Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên vẻ đẹp bình dị và trong sáng.
2.Phố cổ: tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920-1988)
-Giới thiệu hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi tiếng với các tác phẩm và phong cách rất riêng và thành công với đề tài phố cổ. Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-Nghệ thuật năm 1996.
-Yêu cầu hs quan sát và nêu:
+Nội dung tranh.
+Dáng vẻ các ngôi nhà trong tranh.
+Màu sắc bức tranh.
3.Cầu Thê Húc: tranh màu bột của Tạ Kim Chi (hs tiều học)
-Cho hs xem tranh, ảnh v62 Hồ Gươm và nêu vẻ đẹp của nó.
-Yêu cầu hs nêu:
+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu sắc tranh.
+Chất liệu.
+Cách thể hiện.
*Chốt:Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh-sạch-đẹp, vừa cho con người sức khoẻ và nguồn cảm hứng vẽ tranh, cho ta thm6 yêu đất nước tươi đẹp.
Hoạt động 2:Nhận xét,đánh giá 
-Nhận xét chung, tuyên dương những hs có nhận xét tinh tế.
Dặn dò:
-Quan sát chuẩn bị cho bài sau: Vẽ quả có dạng hình cầu.
-Vẽ người, nhà, ao, ruộng, đồng..
-Nông thôn.
-Tươi sáng, nhẹ nhàng
-Phong cảnh làng quê.
-Các cô gái.
-Đường phố.
-Xiêu vẹo, nhấp nhô, cổ kính.
-Trầm ấm, giản dị.
-Cầu Thê Húc
-Tươi sáng, rực rỡ
-Màu bột.
-Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
-HS yếu
-HSTB
-HS khá giỏi
-HS yếu
-HS khá giỏi
-HSTB, khá
-HSTB
--------------------------------- ... ết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục
+ Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng, hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí. 
2/Hoạt động 2: cách vẽ 
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: 
+Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng cảu hoạ tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích
3/Hoạt động 3: thực hành
-GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
-GV: đến từng bàn quan sát hs vẽ
4/Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
-Trưng bày sản phầm, gợi ý HS nhận xét: họa tiết vẽ cân đối, đều, tô màu nổi bật thể hiện rõ họa tiết chính-phụ.
-GV nhận xét chi tiết và đánh giá
-Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
-Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp.
-Nhận xét chung tiết học .
-Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
-Hs quan sát và trả lời câu hỏi
-Hoa, lá
-Vuông, tròn, chữ nhật
-Giống nhau và bằng nhau.
-Hs lắng nghe
-HS quan sát, lắng nghe
-HS thực hành
-HS chọn bài vẽ đẹp nà nhận xét.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS khá giỏi
-HSTB
-------------------------------------------
Mĩ thuật-Lớp 4
VẼ THEO MẪU : VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I-MỤC TIÊU :
-Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu . 
-Biết cách vẽ quả dạng hình cầu .
-Vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích .
-HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
 *GDBVMT: Vẽ được tranh về bảo vệ MT. Tham gia các hoạt động làm sạch, đẹp cảnh quan MT.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Giáo viên : SGK , SGV ; Chuẩn bị tranh ảnh về một số loại quả dạng hình cầu ; Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc đậm nhạt khác nhau ; Bài vẽ của HS lớp trước 
-Học sinh : SGK ; Một số loại quả dạng hình cầu ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ 
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đối tượng
*Oån định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
*Dạy bài mới :
1/Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu một số quả cho hs quan sát.
+Quả đó là quả gì?
+Có dạng hình gì, đặc điểm, màu sắc như thế nào?
+So sánh các quả với nhau?
+Em còn biết những quả nào dạng cầu?
-Yêu cầu hs nư tên các quả dạng cầu và mô tả các quả đó.
*Chốt:Quả dạng cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú với đặc điểm và màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2:Cách vẽ quả 
-Yêu cầu hs dựa vào cách vẽ hoa lá nêu cách vẽ quả.
-GV thị phạm:
+Vẽ khung hình.
+Vẽ phác hình dáng quả bằng nét thẳng.
+Vẽ chi tiết bằng nét cong và chỉnh hình cho bài vẽ gần giống mẫu.
-Lưu ý cách xếp hình trên giấy và vẽ màu dựa vào độ đậm nhạt cho giống với mẫu.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs thực hành vẽ.
-Nhắc nhở, hướng dẫn nếu cần.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Trưng bày sản phẩm và gợi ý nhận xét:
về bố cục; cách vẽ hình, vẽ màu.
-Nhận xét chi tiết và đánh giá.
*GDBVMT:Tham gia các hoạt động làm sạch, đẹp cảnh quan MT.
Dặn dò:
-Quan sát một số cảnh vật chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được.
-Nêu tên quả và mô tả quả.
-Nêu các bước vẽ quả
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn.
-HS chọn bài vẽ đẹp và nhận xét.
-HSTB, yếu
-HS khá giỏi
-HSTB, khá
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 
Mĩ thuật-Lớp 2
Vẽ trang trí
 MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
(Hình tranh Vinh hoa - Phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ)
I- MỤC TIÊU:
-Học sinh sử dụng được 3 màu cơ bản đã học.
-Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây.
-Vẽ được màu vào hình có.
-HS khá giỏi: Biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu tô đều, gọn trong hình.
II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- Giáo viên:
- Bảng màu cơ bản và 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn (phóng to để học sinh quan sát, nhận xét).
- Một số tranh, ảnh có hoa, quả, đồ vật với các màu: Đỏ, vàng, xanh lam, da cam, tím, xanh lá cây.
- Một số tranh dân gian: Gà mái, lợn nái, vinh hoa, phú quý ...
2- Học sinh:
-Vở tập vẽ.
- Màu vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đối tượng
A- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh để học sinh nhận biết:
+ Màu sắc trong thiên nhiên luôn thay đổi và phong phú. Hoa, quả, cây, đất, trời, mây, núi, các con vật ... đều có màu sắc đẹp.
+ Đồ vật dùng hàng ngày do con người tạo ra cũng có nhiều màu như: Quyển sách, cái bút, cặp sách, quần áo ... 
- Giáo viên tóm tắt: Màu sắc làm cho cuộc sống đẹp hơn.
1/Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
*Cho HS xem bảng màu cơ bản và màu pha trộn, gợi ý để học sinh nhận ra các màu:
+Đây là những màu gì?
+Yêu cầu học sinh tìm các màu trên ở hộp chì màu, sáp màu.
*Giới thiệu cho học sinh biết:
+ Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng.
+ Màu tím do màu đỏ pha với màu lam.
+ Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng.
2/Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ màu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ và gợi ý để học sinh nhận ra các hình: Em bé, con gà trống, bông hoa cúc ... Đây là bức tranh phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh). Tranh có tên là: Vinh hoa.
- Gợi ý học sinh cách vẽ màu: Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh.
- Giáo viên nhắc học sinh chọn màu khác nhau và vẽ màu tươi vui, rực rỡ, có đậm, có nhạt.
 3/Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ màu vào hình có sẵn trong Vở tập vẽ 2.
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu vào đúng hình ở tranh.
- Quan sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
*Hướng dẫn học sinh nhận xét về:
+ Màu sắc
+ Cách vẽ màu
-GV nhận xét chi tiết và đánh giá.
* Dặn dò: 
- Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả, lá.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
+ Màu đỏ,màu vàng, màu lam.
+ Màu da cam, màu tím, màu xanh lá cây.
-HS tìm các màu do GV yêu cầu
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
-HS chọn màu và tô màu
-HS tìm ra bài vẽ màu đẹp và nêu nhận xét.
-HSTB, yếu
-HSTB, yếu
-HS khá giỏi
-HSTB, y
Duyệt 
Tổ trưởng
P.Hiệu trưởng
-------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docMi thuat tuan 56 cac khoi lop.doc