Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2008

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2008

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I . Mục đích yêu cầu :

 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.

 -Phân biệt được lời của các nhân vật.

 -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.

 -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tỉì 14/4 âãún 18/4/2008)
 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu : 
 -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
 -Phân biệt được lời của các nhân vật.
 -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
 -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn .
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, 
 - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
 - Giải nghĩa từ :
 - non nớt
 -trìu mến
 -mừng rỡ 
* Hướng dẫn đọc câu văn dài.
 - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// 
 Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /
 - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
 -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/
 - GV đọc mẫu .
 * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
 - Đọc từng câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
 +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? 
+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
 + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
 - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ .
 - GV nhận xét tuyên dương . 
3 . Củng cố : 
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình”
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
 - 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
 - Bài này có 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa.
 - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ.
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS đọc.
 -HS tìm từ khó và nêu .
- HS đọc bài .
 -Lời trẻ em ngây thơ.
 -Thể hiện tình yêu thương
 -Vui mừng lộ ra bên ngoài.
- HS đọc, một em khác nhận xét .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
 - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
 - HS đọc lại bài .
 -Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
 Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
 -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
 -HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
- HS trả lời .
Toán
KI LÔ MÉT
I . Mục tiêu : Giúp HS :
 -Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ).
 -Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
 -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét.
 -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét.
 -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập . 
- Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa.
* Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4 :
 - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ?
b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ?
c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ?
d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau ?
3 . Củng cố dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
 - 5 HS 
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm 
 -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
 + Quảng đường từ A à B dài 23 km
 + Quảng đường từ B à D dài 90 km
 + Quảng đường từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
- HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV .
 -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . 
 -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km.
 -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh.
 -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau.
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm 
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I . Mục tiêu : HS hiểu :
 -Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
 -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
 -HS có khả năng :
 -Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 -Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
 - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh, ảnh 
 -Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo ,  
 - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng.
 Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích.
 + N1 : Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ?
 + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ?
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu .
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai.
 -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật .
 - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm.
 + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu.
 + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim.
 + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .
 + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ... h,lƠ kØ niƯm
-GV nhận xét sửa sai . 
+ Đoạn viÐt có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài .
- Treo bảng phụ và đọc lại bài .
 - Thu một số vở chấm . 
c.HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống :
a. tr hay ch 
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò : 
-Trả vở nhận xét sửa sai . 
-Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” 
 - Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng.
- HS theo dõi.
 HSTL
 - HS tìm và nêu từ khó . 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào nh¸p 
HSTL
- HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .
 - HS soát lỗi.
 - HS nộp bài viết.
 - HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 chănb«ng,contr¨n, truyỊnh×nh,bãng chuyỊn, 
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
Toán
To¸n :«n tiÕt 147; 148
I . Mục tiêu : Giúp HS :
 -Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét (mm).
 -Rèn kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài.
 -Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét.
 -Hình vẽ bài tập 4.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Chấm VBT.
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1 : Tính .
 + Khi thực hiện các phép tính với các số đo ta làm như thế nào ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
Bài 2 :
 - Gọi HS đọc đề bài.
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . 
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
Bài 3 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 + Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu m vải 
 + 15 m vải may được mấy bộ quần áo ?
 + Làm thế nào để biết được một bộ quần áo may hết bao nhiêu m vải ?
 + Chọn ý nào ?
Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác ABC rồi tính chu vi của hình tam giác .
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi hình tam giác 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
 5 m x 2 = 3 dm x 3 = 
20 km : 4 = 15 cm : 5 = 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở.
 - Nhận xét tiết học.
3’
7’
8’
5’
8’
2’
-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính .
13 m + 15 m=28 m ; 5 km x 2= 10 km
66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3 = 6 m
23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm 
- 2 HS đọc.
Bài giải .
Người đó đã đi được số km là :
18 + 12 = 30 ( km)
 Đáp số : 30 km
- HS đọc yêu cầu .
-15 m vải.
-5 bộ quần áo như nhau.
 -Thực hiện phép chia .
 -Ta chọn ý C 
 - HS dùng thước đo các cạnh .( AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; CA = 5 cm )
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là :
3 + 4 + 5= 12 ( cm )
 Đáp số : 12 cm
 -2 HS lên bảng làm bài . 
RÌn ch÷:Bµi tuÇn 30 P; Ph; Q 
I . Mục đích yêu cầu : 
 -Biết viết chữ P; Ph; Q hoa theo cỡ nhỏ.
 -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ 
 -Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Phĩ Thä, Qu¶ng B×nh.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt độngHS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS lên viết chư L; M; S; Th õ va
 cụm từ ứng dụng “Th¸i B×nh, Sãc S¬n”.
 -GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chữ hoa :
 - Giới thiệu mẫu chữ P; Ph; Q .
 + Chữ hoa P; Ph; Q cao mấy li , gồm mấy nét , là những nét nào ?
- Đặt bút?
- Dừng bút ?
* HD viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Phĩ Thä, Qu¶ng B×nh + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ nào ?
 +Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li 
 + Con chữ nào cao hơn 1 li ?
 + Con chữ nào cao 1 li ?
 + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào 
 - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
 - GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết . 
 - GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao , đều nét và đẹp .
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
3 . Củng cố dặn dò: 
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp .
-Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau .
 - Nhận xét tiết học
3’
28’
5’
5’
18’
2’
 - HS viết bảng lớp viết nh¸p.
Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ 
P; Ph; Q
 HSTL
 - HS quan sát , theo dõi.
- HS theo dõi.
 -HS đọc cụm từ ứng dụng .
 HSTL
-Bằng 1 con chữ o.
- HS viết nh¸p.
 - HS viết bài vào vở .
Nghe nhận xét
Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2010
LuyƯn tõ vµ c©u
¤n tuÇn 29, 30
I . Mục đích yêu cầu: 
-Cđng cè và hệ thống hoá vốn từ về Cây cối.
-Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì ?”.
Hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
 -Củng cố kĩ năng đặt câu .
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS nªu các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .
 - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”.
 - Nhận xét ghi điểm.
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Bài1+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? 
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận .
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” 
Bài4 :Tìm những từ ngữ ®ặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1 
 :
 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu : 
Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a 
Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b . 
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
 VD : Biết ơn 
 -GV nhận xét sửa sai . 
 3 . Củng cố dặn dò: 
 -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi?
 + Đặt câu với từ biết ơn .
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập 
3’
2’
5’
7’
12’
2’
ÕHSTL
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây 
hoa , quả , lá.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
 + Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi 
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh 
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, 
 - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, 
 - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai 
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt 
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, 
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập .
 - Thảo luận và ghi phiếu học tập .
a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , 
b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, 
 - HS đặt câu theo cảm nhận của mình 
VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. 
 -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm .
- HS trả lời .
Toán
To¸n :«n tiÕt 149; 150
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Bài 1 :Tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Đặt tính rồi tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5: Xếp 4hình tam giác thành chiếc thuyền thuyền.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố : 
 +
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
3’
1’
5’
5’
7’
6’
5’
2’
 235 637 503 625
 451 162 354 43
 686 799 857 668
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào vë .
 +
 +
 +
 +
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5 
509 = 500 + 9 
 832 257 641 936
 152 321 307 23
 984 578 948 959
- HS đọc yêu cầu .
+
+
 +
+
 - HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
- HS xếp hình.
- 2 HS lên bảng làm . 
 - HS nhận xét 
ho¹t ®éng tËp thĨ
 Trị chơi 1: “ Đồn kết”.
        - Mục đích: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm nhanh.
          Thời gian chơi: 25 – 27 phút.
          - Cách chơi: Giáo viên hơ : “Đồn kết, Đồn kết”
                     Học sinh hỏi: “ Kết mấy, kết mấy?”.
                        Giáo viên hơ: “ Kết 15: 3” hoặc “8 : 2”, “29 : 3”
   Học sinh phải nhẩm nhanh được kết quả và kết thành nhĩm theo yêu cầu.
           Luật chơi: Ai nhanh được tuyên dương, ai chậm bị phạt tuỳ theo yêu cầu củalớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 ca 2 buoi.doc