Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
-Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
-Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
(Tỉì 14/4 âãún 18/4/2008) Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Tập đọc AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Phân biệt được lời của các nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . - Giải nghĩa từ : - non nớt -trìu mến -mừng rỡ * Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/ - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh bài Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ýù nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình” -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc. -HS tìm từ khó và nêu . - HS đọc bài . -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . Toán KI LÔ MÉT I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ). -Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét. -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét. -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét. -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa. * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4 : - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ? b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ? c. Quãng đường nào dài hơn : hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ? d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau ? 3 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 5 HS Xentimét , đềximét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km - HS quan sát lược đồ. - HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV . -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km. -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh. -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I . Mục tiêu : HS hiểu : -Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người. -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. -HS có khả năng : -Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. -Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ? + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ... h,lƠ kØ niƯm -GV nhận xét sửa sai . + Đoạn viÐt có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc bài lần 2 . - GV đọc bài . - Treo bảng phụ và đọc lại bài . - Thu một số vở chấm . c.HD làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống : a. tr hay ch b. êt hay êch . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò : -Trả vở nhận xét sửa sai . -Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” - Nhận xét tiết học. -HS viết bảng. - HS theo dõi. HSTL - HS tìm và nêu từ khó . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào nh¸p HSTL - HS theo dõi. - HS chép bài vào vở . - HS soát lỗi. - HS nộp bài viết. - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . chănb«ng,contr¨n, truyỊnh×nh,bãng chuyỊn, - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải . Toán To¸n :«n tiÕt 147; 148 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét (mm). -Rèn kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. -Hình vẽ bài tập 4. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Chấm VBT. -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD luyện tập : Bài 1 : Tính . + Khi thực hiện các phép tính với các số đo ta làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . Bài 3 :Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : + Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu m vải + 15 m vải may được mấy bộ quần áo ? + Làm thế nào để biết được một bộ quần áo may hết bao nhiêu m vải ? + Chọn ý nào ? Bài 4 :Đo độ dài cáccạnh của hình tam giác ABC rồi tính chu vi của hình tam giác . - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi hình tam giác -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: 5 m x 2 = 3 dm x 3 = 20 km : 4 = 15 cm : 5 = -Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở. - Nhận xét tiết học. 3’ 7’ 8’ 5’ 8’ 2’ -Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính . 13 m + 15 m=28 m ; 5 km x 2= 10 km 66 km -24 km= 42 km ; 18m : 3 = 6 m 23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm - 2 HS đọc. Bài giải . Người đó đã đi được số km là : 18 + 12 = 30 ( km) Đáp số : 30 km - HS đọc yêu cầu . -15 m vải. -5 bộ quần áo như nhau. -Thực hiện phép chia . -Ta chọn ý C - HS dùng thước đo các cạnh .( AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; CA = 5 cm ) - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 3 + 4 + 5= 12 ( cm ) Đáp số : 12 cm -2 HS lên bảng làm bài . RÌn ch÷:Bµi tuÇn 30 P; Ph; Q I . Mục đích yêu cầu : -Biết viết chữ P; Ph; Q hoa theo cỡ nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định. II . Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ -Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Phĩ Thä, Qu¶ng B×nh. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt độngHS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên viết chư L; M; S; Th õ va cụm từ ứng dụng “Th¸i B×nh, Sãc S¬n”. -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD viết chữ hoa : - Giới thiệu mẫu chữ P; Ph; Q . + Chữ hoa P; Ph; Q cao mấy li , gồm mấy nét , là những nét nào ? - Đặt bút? - Dừng bút ? * HD viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Phĩ Thä, Qu¶ng B×nh + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ nào ? +Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li + Con chữ nào cao hơn 1 li ? + Con chữ nào cao 1 li ? + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . - GV theo dõi và uốn nắn cho HS . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao , đều nét và đẹp . - Thu một số vở bài tập để chấm . 3 . Củng cố dặn dò: Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp . -Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau . - Nhận xét tiết học 3’ 28’ 5’ 5’ 18’ 2’ - HS viết bảng lớp viết nh¸p. Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ P; Ph; Q HSTL - HS quan sát , theo dõi. - HS theo dõi. -HS đọc cụm từ ứng dụng . HSTL -Bằng 1 con chữ o. - HS viết nh¸p. - HS viết bài vào vở . Nghe nhận xét Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2010 LuyƯn tõ vµ c©u ¤n tuÇn 29, 30 I . Mục đích yêu cầu: -Cđng cè và hệ thống hoá vốn từ về Cây cối. -Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì ?”. Hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. -Củng cố kĩ năng đặt câu . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS nªu các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận . - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Bài1+Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây . -Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận . Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” Bài4 :Tìm những từ ngữ ®ặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1 : - GV phát phiếu học tập và yêu cầu : Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b . a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu. b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ VD : Biết ơn -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”. -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? + Đặt câu với từ biết ơn . -Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập 3’ 2’ 5’ 7’ 12’ 2’ ÕHSTL -Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa , quả , lá. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV + Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ... -Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi -Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai - Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt -Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập . - Thảo luận và ghi phiếu học tập . a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, - HS đặt câu theo cảm nhận của mình VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm . - HS trả lời . Toán To¸n :«n tiÕt 149; 150 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu . 271 = 200 + 70 + 1 -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .-GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . Bài 5: Xếp 4hình tam giác thành chiếc thuyền thuyền. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố : + + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . -Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học. 3’ 1’ 5’ 5’ 7’ 6’ 5’ 2’ 235 637 503 625 451 162 354 43 686 799 857 668 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào vë . + + + + 978 =900 + 70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 832 257 641 936 152 321 307 23 984 578 948 959 - HS đọc yêu cầu . + + + + - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - HS xếp hình. - 2 HS lên bảng làm . - HS nhận xét ho¹t ®éng tËp thĨ Trị chơi 1: “ Đồn kết”. - Mục đích: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm nhanh. Thời gian chơi: 25 – 27 phút. - Cách chơi: Giáo viên hơ : “Đồn kết, Đồn kết” Học sinh hỏi: “ Kết mấy, kết mấy?”. Giáo viên hơ: “ Kết 15: 3” hoặc “8 : 2”, “29 : 3” Học sinh phải nhẩm nhanh được kết quả và kết thành nhĩm theo yêu cầu. Luật chơi: Ai nhanh được tuyên dương, ai chậm bị phạt tuỳ theo yêu cầu củalớp.
Tài liệu đính kèm: