Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 năm 2010

 Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1).

 I. Mục tiêu:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư xử lịch sự phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen.

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

- Có thái độ đúng trong giao tiếp hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai.

- Vở bài tập, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
 Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1). 
 I. Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử lịch sự phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Có thái độ đúng trong giao tiếp hàng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai. 
- Vở bài tập, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện như thế nào?
2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1:(7’) Thảo luận, phân tích truyện. 
- Giáo viên kể chuyện
- Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận và trả lời. 
-Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
-Sau khi được nhắc nhở thái độ của Dũng cư xử như thế nào?
- Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác; gõ cửa hoặc bấm chuông chào hỏi chủ nhà. 
Hoạt động 2:(10’) Làm việc theo nhóm. 
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo luận
-GV cho HS liên hệ thêm em đã thực hiệ chưa?
- Kết luận: Giáo viên kết luận về cách cư xử khi dến nhà người khác. 
Hoạt động 3:(10’) Bày tỏ ý kiến. 
- Giáo viên nêu từng ý kiến cho học sinh nhận xét. 
- Kết luận: Ý kiến a,d là đúng; ý kiến b, c là sai vì khi đến nhà người khác ai cũng cần phải cư xử lịch sự. 
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Thảo luận nhóm. 
- HSTL
-Cư xử lịch sự hơn.
-Các nhóm lên trình bày.. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh nhắc lại. 
- Học sinh làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày
-HS liên hệ
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ. 
- Về thực hành lại. 
Toán: LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3,số 6. 
- Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mặt đồng hồ có thể quay được. 
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4’) GV quay kim đồng hồ Y/C học sinh đọc số giờ tương ứng trên đồng hồ. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dãn học sinh làm bài tập. 
Bài 1(15’):Y/C HS đọc câu hỏi dưới mỗi bức tranh sau đó quan sát rồi trả lời. 
Nhận xét và cho điểm HS
-Từ khi các bạn ở chuồng voi đến chuồng hổ là bao lâu?
Bài 2(13’): Học sinh tự làm. 
- Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Toàn đến trường lúc mấy giờ?
- Bạn nào đến sớm hơn?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn toàn bao nhiêu phút?
b,Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ,Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút.Ai đi ngủ muộn hơn? 
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
 HS đọc số giờ tương ứng trên đồng hồ
- Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút. 
- Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. 
- Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút. 
- Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút. 
- Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ. 
-Là 15 phút
- Hà đến lúc 7 giờ
- Toàn đến lúc 7 giờ 15 phút. 
- Bạn Hà đến sớm hơn. 
- Bạn Hà đến trước bạn Toàn 15 phút. 
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc.
- Học sinh về ôn lại bài. 
 Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu va cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.. 
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Bé nhìn biển “và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: (30’)Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Phát âm từ khó: Trân trân, nắc nỏm, ngoắt quẹo, phục lăn, lao tới,
--Luyện đọc đoạn
Bài nầy gồm có mấy đoạn?
-Yc HS phân chia đoạn
Gội HS đọc đoạn 1
HD đọc lời Tôm Càng và Cá Con.
Yc HS đọc đoạn 2.
Yc HS đọc đoạn 3
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: Búng cang, nắc nỏm, quẹo, bánh lái, mái chèo,
- Đọc cả lớp. 
* Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu bài. 
- Tôm càng đang làm gì ở đáy sông?
-Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi và vẩy Cá con có ích lợi gì?
- Kể lại việc tôm càng cứu cá con?
- Em thấy Tôm càng có gì đáng khen?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại(8’)
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
3. Củng cố - Dặn dò:(3’)
-Em học ở Tôm Càng điều gì?
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh lắng nghe. 
- H Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu đến hết bài. 
-HS luyện phát âm CN- ĐT
-4 đoạn 
-HS phân chia đoạn
-1 HS đọc bài lớp TD
-1 HS đọc đoạn 2
- Luyện cá nhân,đồng thanh. 
-Hs đọc đoạn 3 
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Tôm càng đang tập búng càng. 
-Con vật hình dẹt trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp bạc óng ánh.
- Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “chào bạn. Tôi là Cá con. Chúng tôi . 
- Đuôi vừa là mái chèo vừa là bánh lái,
- Tôm càng búng càng, lao tơi, xô bạn vào một vách đá nhỏ. 
- Tôm càng rất dũng cảm. 
- Học sinh các nhóm lên thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
- Yêu quý bạn thông minh
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010. 
 Chính tả: Tập chép: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI. 
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác không mắc lỗi và trình bày bài “vì sao cá không biết nói”. 
- Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d / r, ưt / ưc. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Học sinh viết bảng con: Cái chăn, con trăn, mứt dừa, bực tức. 
- Nhận xét bảng con. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2:(20’) Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. 
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
- Cho học sinh nhìn bảng viết bài. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3:(8’) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Điền d hoặc r vào chỗ trống. 
- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 2b:Giáo viên cho học sinh làm vào vở. 
Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Viết bảng con. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa... 
- Anh này vì sao cá không biết nói. 
- Em hỏi thật ngớ ngẩn
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Lời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây tronh xanh. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Về nhà làm bài tập 1b. 
Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA. 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số bị chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dang x :a = b(với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). 
- Biết cách trình bày bài giải có một phép tính nhân. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)YC HS đọc bảng chia 5 
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Ôn lại phép nhân và phép chia. 
- Giáo viên có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng, hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần của phép chia. 
- Mỗi hàng có 6 ô vuông, 2 hàng có mấy ô vuông?
Có tất cả 6 ô vuông: 6 = 3 x 2
Số bị chia bằng thương nhân với số chia. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia. 
- Giáo viên viết x: 2 = 5
- Lấy thương là 5 nhân với 2 là số chia được 10 là số bị chia. 
x: 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 
*Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1:YC HS lần lượt tính nhẩmphép nhân và phép chia theo từng cột
GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2:YCHS trình bày theo mẫu
 x : 2 = 3
 x = 3 x 2
 x = 6 GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài3: HDHS tóm tắt và giải
 GV cùng cả lớp nhận xét
 3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
HS đọc bảng chia 5
- Học sinh tự viết phép tính. 
- 6: 2 = 3
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. 
- Có 6 ô vuông: 3 x 2 = 6
- 6 = 3 x 2
- 6: 2 = 3
- x chia hai bằng năm. 
- x là số bị chia, 2 là số chia, 5 là thương. 
- Học sinh nhắc lại nhiều lần. 
Học sinh lên bảng làm,lớplàm bảng con 
 6 : 3 = 2
2 x 3 = 6...
HS theo dõi
HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con
HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con
	Bài giải
 Có tất cả số kẹo là:
 5 x 3 = 15(chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc.
Tập viết: CHỮ HOA X. 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết đúng chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ. 
- Viết đúng, sạch đẹp chữ và câu ứng dụng: Xuôi, Xuôi chèo mát mái
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ mẫu trong bộ chữ, vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Kiểm ... u chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Một số học sinh lên bảng kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Quan sát tranh. 
- Học sinh dựa vào tranh để kể lần lượt từng đoạn. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Học sinh kể theo 4 tranh. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Về kể cho cả nhà nghe. 
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010. 
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY. 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về sông, biển. 
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng bài 4 / 64. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động1 (19’):Từ ngữ về sông biển. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Treo tranh về các loài cá
Gọi HS đọc tên các loại cá có trong tranh
- Cho học sinh thảo luận nhóm. 
- GV cùng lớp nhận xét bổ sung. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Treo tranh minh hoạ
- Cho học sinh làm miệng.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức
-Sau 3’ nhóm nào tìm được nhiều từ nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét bổ sung ghi điểm.
 * Hoạt động2:(8’)Dấu phẩy
Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ và đọc đoạn văn hướng dẫn học sinh làm vào vở
Gv cùng lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 
-HS đọc tên các loại cá trong tranh
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm lên bảng thi làm nhanh
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
Cá nước mặn
(cá biển)
Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục
Cá nước ngọt
(cá ở sông, hồ, ao)
Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối)
- Học sinh nối nhau trả lời. 
- Học sinh thi viết nhanh tên các con vật sống dưới nước.
-Đại diện các nhóm đọc kết quả của nhóm mình.
- Làm vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài làm của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét
- Về nhà ôn lại bài. 
Toán: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC. 
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 
Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình tam giác, tứ giác như trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
Hs làm bảng con x : 3 = 5	x : 4 = 2
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1:12’ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, tứ giác. 
- Giáo viên vẽ tam giác như trong sách giáo khoa lên bảng. 
+ tam giác abc có mấy cạnh?
+ tam giác abc có cạnh ab dài 3 cm, cạnh bc dài 5 cm, cạnh ac dài 4 cm. Tính độ dài các cạnh. 
- Tổng độ dài các cạnh của tam giác abc là bao nhiêu?
- Giáo viên: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. Chu vi của hình tam giác abc là 12 cm. 
- Giới thiệu cách tính chu vi hình tứ giác tương tự. 
* Hoạt động 2: 15’Thực hành. 
- Giáo viên cho học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 5. 
Bài 1:Cho học sinh làm vở nháp. 
- Gọi một số học sinh lên bảng chữa bài. 
-GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:(4’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs làm bảng lớp bảng con.
- Học sinh theo dõi. 
- Có 3 cạnh. 
- Học sinh tự tính: 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm. 
- Là 12 cm. 
- Học sinh nhắc lại. 
- Làm vào vở nháp
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác là
 7 + 10 + 13 = 30 (cm)
 Đáp số: 30 cm
Chu vi hình tam giác là
20 + 30 + 40 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm
- Học sinh về ôn lại bài
 Chính tả: Nghe - viết: SÔNG HƯƠNG. 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, ưt / ưc. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
- Học sinh lên bảng viết các từ khó: Tham gia, tranh giành,. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1(20”) Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Đoạn viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn viết miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 2:(8’) Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1a: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 2b:Yêu cầu học sinh làm vào vở
3. Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Luyện bảng con. 
- 2,3 học sinh đọc lại. 
- Sông Hương. 
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè khi đêm xuống. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
Phượng vĩ, đỏ rực, hương giang, dải lụa, lung linh. 
- Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Lên bảng thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
- Giải: Giải thưởng
- Rải: Rải rác
- Dải: Dải núi
- Giành:Tranh giành
- Dành:Để dành
- Rành: Rành mạch
- Làm vào vở. 
- Về viết lại chữ khó. 
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010. 
 Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN. 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Biết đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp. 
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. 
- Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về biển. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cảnh biển. 
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:(4’) 
- Gọi học sinh lên đọc bài tập 2 / 58. 
- Nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1(10’): Đáp lời đồng ý.
Bài 1: Cho học sinh đọc các tình huống. 
Nói lời đáp của em. 
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống cụ thể trong bài. 
Nhận xét ghi điểm 
* Hoạt động:(17’)Tả ngắn về biển
Bài 2:Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển như thế nào?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu hỏi câu trả lời của mình.
Chấm điểm cho những bài văn hay
3. Củng cố - Dặn dò(3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên thể hiện yêu cầu của giáo viên
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm học sinh lên trình bày. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Em nói: Cháu cảm ơn bác ạ / cảm ơn bác cháu sẽ ra ngay. 
- Học sinh làm vào vở
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. 
- Sóng biển nhấp nhô. 
- Trên mặt biển có tàu thuyền ra khơi đánh cá.
- Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. 
-Hs viết bài
-Đọc bài viết
- Về ôn lại bài. 
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố cho HS những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS lên bảng tính chu vi của hình tan giác có cạnh a, 2cm, 4cm, 5cm
b. 5cm, 12cm, 9cm
 GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:	
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2:(28’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu đề bài tự làm bài bảng lớp,bảng con. 
-YC HS nêu lại cách tính chu vi.
Bài 3: Cho học sinh làm vào vở tương tự bài 2
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc. 
GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
HS làm bảng lớp bảng con
- 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
 Bài giải
Chu vi của hình tam giác abc là
 2 + 5 + 4 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm. 
-HS nêu lại cách tính chu vi
- Làm vào vở
Độ dài đường gấp khúc abcde là
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
 Bài giải
Chu vi hình tứ giác abcd là
 3 x 4 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
 Bài giải:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số:18cm
- Học sinh về làm bài
 Thủ công: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 2). 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cáh làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. 
- Cắt, dán được dây xúc xích để trang trí.Đường cắt tương đối thẳng.Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn.Kích thước các vòng tròncủa dây xúc xích tương đối đều nhau. 
- Biết làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1:10’Nhắc lại quy trình làm giây xúc xích. 
- Nhiều học sinh nêu lại các bước khi làm giây xúc xích. 
- Hướng dẫn học sinh làm. 
+ Nêu qui trình làm
+ Vừa làm vừa thuyết minh để học sinh nghe và hiểu. 
- Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2:17’ Cho học sinh thực hành gấp. 
- Học sinh gấp theo nhóm. 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Nêu qui trình làm. 
+ Bước 1: Cắt các nan giấy. 
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. 
- Quan sát giáo viên làm. 
- Làm theo giáo viên. 
- Học sinh các nhóm tự làm. 
- Tự trang trí sản phẩm. 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Học sinh về nhà tập gấp lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 26(4).doc