TOÁN
Tiết 151: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính cộng(không nhớ)các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm được BT 1, 2 (cột 1, 3), 4, 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 31 Ngày soạn:10 / 4 /2010. Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Sáng (Đ/C Ngô Thị Thuyết dạy) ************************************************************* Chiều Toán Tiết 151: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng(không nhớ)các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Làm được BT 1, 2 (cột 1, 3), 4, 5. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Lớp làm bảng con : đặt tính rồi tính : 456 + 123 ; 547 + 311 234 + 644 ; 735 + 142 - Nhận xét, cho điểm học sinh . 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm bài , gọi 1 học sinh đọc bài làm trước lớp - Nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm HS + + + + + 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 *Bài 2(cột 1, 3): - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó yêu cầu học sinh vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính của mình . - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm HS. *Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề +Bài toán cho biết gì ?+Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải . - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng *Bài 5: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . - Nêu cách tính chu vi hình tam giác Giải Chu vi hình tam giác ABC là : 300 + 400 + 200 = 900 ( cm ) Đáp số : 900 cm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào bảng con. - 2 em nhắc lại đặt tính và thực hiện phép tính cộng có 3 chữ số . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Làm bài , sau đó theo dõi bài làm của bạn để nhận xét - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài. *Đặt tính rồi tính . - 4 học sinh lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở bài tập - Học sinh nhận xét và phát biểu ý kiến . - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài. - 2 học sinh đọc đề . - Học sinh trả lời . - Học sinh trả lời . *Tóm tắt theo sơ đồ . - 1 em tóm tắt , 1 em giải. Lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh nêu . *Tính tổng độ dài của các cạnh hình tam giác . - 1 em lên bảng , lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh đổi vở sửa bài **************************************** Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ loài vật có ích(tiết 2) I.Mục tiêu. - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà. II.Tài liệu phương tiện - Vở bài tập III.Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Dạy bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Tình huống: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em chọn cách ứng xử nào dưới đây a) Mặc các bạn, không quan tâm. b) Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. c) Khuyên ngăn các bạn. d) Mách người lớn. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? - Các nhóm lên đóng vai - Gv nhận xét kết luận * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể - GV kết luận chung 3/ Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài giờ sau. ********************************************* Tự học(TLV) Ôn luyện tiết 30: Nghe – trả lời câu hỏi I. Mục tiêu - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dungcâu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi ở BT1. - GD các em có ý thức tự học. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện,vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Giáo viên kể lại câu chuyện. - Gọi học sinh đọc câu hỏi dưới bức tranh . - Hs trả lời câu hỏi b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu trả lời cho câu hỏi vào vở. - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở. - Gọi học sinh đọc phần bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện Qua suối em rút ra bài học gì? - HS nghe GV kể chuyện. - 2 học sinh đọc câu hỏi. *Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. *Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị ngã vì có một hòn đá bị kênh. *Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. *Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người, ... - 1 em đọc đề bài 2. - Học sinh tự viết bài - Nhiều em đọc bài. ******************************************************************* Ngày soạn: 11 /4 / 2010 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Sáng Kể chuyện Tiết 31: Chiếc rễ đa tròn I. Mục tiêu - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) II. Đồ dùng dạy và học . - Tranh minh họa trong bài . - Các câu hỏi gợi ý từng đoạn . III.Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ . - Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ai ngoan sẽ được thưởng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện . *Sắp xếp lại các tranh theo trật tự . - Gắn các tranh không theo thứ tự . - Yêu cầu học sinh nêu nội dung của từng bức tranh - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự . - Gọi học sinh lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự . - Nhận xét cho điểm học sinh . *Kể lại từng đoạn truyện . +Bước 1: Kể trong nhóm . +Bước 2 : Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể, sau mỗi lượt học sinh kể , gọi HS khác lên nhận xét . *Kể lại toàn bộ nội dung truyện . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Tổ chức các nhóm thi kể . - Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu kể chuyện theo vai 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học cho điểm học sinh . - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 3 em lên bảng kể nối tiếp. - 2 HS nhắc lại tênbài. - Quan sát tranh . +Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa . +Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thu chui qua vòng tròn , xanh tốt của cây đa . +Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trênmặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó . *Đáp án : 3 –1 - 2 . - Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các học sinh khác theo dõi , lắng nghe , nhận xét bổ sung cho bạn . - Đại diện các nhóm lên kể , mỗi học sinh trình bày 1 đoạn . - Một số HS khá, giỏi kể cả chuyện - 3 em đóng vai : Người dẫn chuyện , Bác Hồ , chú cần vụ để kể lại truyện . ********************************************** Toán Tiết 152: Phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. biết giải bài toán về ít hơn. - Làm được BT 1 (cột 1,2), bài 2 (2 phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy và học Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị như tiết 132. III. Các hoạt động dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính : 456 +124 , 673 +216 . 542 +157 , 214 + 585 . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2 : hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số không nhớ . *Giới thiệu phép trừ . - Giáo viên vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong sách giáo khoa - HD hs phân tích, tìm kết quả *Đặt tính và tính : - Nêu yêu cầu dựa vào cách đặt tính cộng số có 3 chữ số , hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 . - Gọi học sinh lên bảng đặt . - Giáo viên nhận xét bổ sung - Giáo viên vừa nêu phép tính : - 635 Lên bảng và yêu cầu 1 số em nêu 214 cách tính 4211 *Tính từ phải sang trái . 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 . 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 . 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 . c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành . *Bài 1(cột 1, 2): - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập , sau đó yêu cầu học sinh lên bảng báo bài làm của mình , dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - Giáo viên nhận xét , đưa ra đáp án đúng : *Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài (2 phép tính đầu và phép tính cuối). - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng - Nhận xét, cho điểm học sinh . *Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp - Các số trong bài tập là các số như thế nào ? - Nhận xét tuyên dương . *Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt và lời giải bài toán . - Chữa bài đưa ra đáp án đúng cho điểm HS Giải Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà ôn luyện và làm bài tập . - 3 em lên bảng làm. - Lớp làm vàobảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh theo dõi và suy nghĩ tìm hiểu bài toán . - Học sinh phân tích bài toán. *Thực hiện phép tính trừ : 635 – 214 . - 2 học sinh lên bảng đặt phép tính và thực hiên phép tính , cả lớp viết vào bảng con - 3 em nhắc lại . *Bài tập y/c đặt tính rồi tính. - 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở . - HS đổi vở kiểm tra bài bạn. - 1 em nêu yêu cầu . - Mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính . *Là số tròn trăm . - 3 em đọc đề bài - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở . - Học sinh đổi vở chữa bài . *********************************************** Chính tả(NV) Tiết 61: Việt Nam có Bác I. Mục tiêu - Nghe và viết lại đúng , đẹp bài chính tả, trình bày đúng và đẹp bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. - Làm được BT 2 - GD các em có ý thức tự rèn viết ... cho điểm học sinh . *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Cho học sinh quan sát ảnh Bác Hồ . - Anh Bác được treo ở đâu ? - Trông Bác như thế nào ? ( Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt .) - Em hứa với Bác điều gì ? *Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và tự viết bài . - Gọi học sinh trình bày . - Nhận xét, cho điểm . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - 3 em lên bảng kể và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc , lớp theo dõi trong sách giáo khoa . * Em quét dọn nhà sạch sẽ được cha mẹ khen . - HS nối tiếp nhau phát biểu . * (lời đáp) :Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu . /Có gì đâu ạ./ - Học sinh lắng nghe . - Học sinh thảo luận cặp đôi. *Bạn khen mình rồi !/ Thế à , cảm ơn bạn ! / *Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ! / Cháu sợ những người sau vấp ngã. / . - Một học sinh đọc . - Học sinh quan sát . *Treo trên tường . *Râu tóc Bác bác bạc phơ.Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời . *Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan, học giỏi. - Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp viết bài. *Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao,đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. ********************************************** Toán Tiết 160: Tiền Việt Nam I. Mục tiêu - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. - Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Làm được BT 1, 2, 4 II. Đồ dùng dạy và học - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng thực hiện các phép tính 353+246 ; 83 – 57 836 – 515 ; 97 – 29 . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b. Hoạt động 2 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng . Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . - Yêu cầu học sinh tìm tờ giấy bạc 100 đồng ? - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - Yêu cầu học sinh lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tớ 100 đồng . c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành . *Bài 1: - Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng . Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc 100 đồng ? - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? - Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng . *Bài 2: - Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập . - Chữa bài cho điểm học sinh . *Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Chữa bài , nhận xét . - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Về học bài chuẩn bị bài sau . Nhắc mọi người biết tiết kiệm tiền . - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp làm vào bảng con . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng . - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng . *Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng” . - Học sinh tìm và nêu đặc điểm *Nhận được 2 tờ 100 đồng . *Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng . *500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì: 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng . - HS quan sát. *Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu . - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập . - Một số học sinh trả lời.(Chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính .) *********************************************** Chính tả(NV) Tiết 62: Cây và hoa bên lăng Bác I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được BT 2 a - GD các em có ý thức tự giác rèn viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy và học Bảng phụ , phấn màu . III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên viết các từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi . - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh . 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết . - Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 . - Gọi học sinh đọc lại bài . - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? - Những loài hoa nào được trồng ở đây ? - Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? *Hướng dẫn cách trình bày *Hướng dẫn viết từ khó *Sơn La , khỏe khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu *Soát lỗi: Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa . *Chấm bài : Thu và chấm bài . - Nhận xét về bài viết . c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả . *Bài 2a: *Đáp án : Dầu , giấu , rụng . 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn hs về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Theo dõi giáo viên đọc . - 2 học sinh đọc lại bài . *Cảnh ở sau lăng Bác . *Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu . *Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác . *Chúng ta phải viết hoa tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác Hồ - 1 số học sinh tìm và đọc . - Nghe và viết . - Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài . - Học sinh làm bài *********************************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 31:Mặt Trời I. Mục tiêu - Nêu được hình dáng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Hình dúng (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh giới thiệu về Mặt Trời . - Giấy viết , bút vẽ (bút chì, sáp màu) III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ : +Nêu tên các loài cây sống trên cạn, cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng ? +Nêu cách bảo vệ và chăm sóc 1 số cây . 2. Bài mới: a. Khởi động: Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Hát và vẽ về mặt trời theo hiểu biết. - Gọi 1 HS lên hát bài “ Cháu vẽ ông Mặt Trời” . - Gọi học sinh lên vẽ ông Mặt Trời . - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng . c. Hoạt động 2: Em biết gì về ông Mặt Trời ? - Hỏi : Em biết gì về ông Mặt Trời ? - Giáo viên ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng và giải thích thêm : Mặt Trời có dạng cầu giống qủa bóng . Mặt Trời có màu đỏ sáng rực giống qủa bóng lửa khổng lồ . Mặt Trời ở rất xa trai đất . - Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? - Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay thấp , ta thấy nóng hay lạnh ? - Mặt Trời có tác dụng gì ? d. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . - Giáo viên nêu 4 câu hỏi yêu cầu HS thảo luận : Khi nào nắng em cảm thấy thế nào ? Em nên làm gì để tránh nắng ? Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ? Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào - Yêu cầu học sinh trình bày . e. Hoạt động 4 : Hoạt động tiếp nối - Xung quanh Mặt trời có những gì ? g. Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm . - Yêu cầu học sinh thảo luận và đóng kịch theo chủ đề : Khi không có Mặt Trời , điều gì sẽ xảy ra ? *Chốt kiến thức : Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt . 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về học bài và sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm . - 2 em lên bảng TLCH - Học sinh nhắc lại tên bài . - 1 học sinh lên hát . - 5 học sinh lên bảng vẽ và tô màu về Mặt Trời theo hiểu biết của mình, trong lúc đó cả lớp hát bài “ Cháu vẽ ông Mặt Trời”. - Dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn . - Một số em trả lời. Mỗi em chỉ nêu 1 ý kiến . - Học sinh nghe và ghi nhớ *Không , rất tối .Vì không có mặt trời chiếu sáng . *Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất . *Chiếu sáng và sưởi ấm . - Các nhóm chú ý nghe giáo viên hỏi và ghi câu hỏi để thảo luận nhóm . - 1 nhóm xong trình bày, các nhóm khác theo đõi để nhận xét và bổ sung . - HS trả lời theo hiểu biết . - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ và nhắc lại . - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm . - Rụng lá , héo khô . - 1, 2 học sinh nhắc lại. ********************************************** Hoạt động tập thể Tiết 31: Kiểm điểm hoạt động tuần 31 - Phương hướng hoạt động tuần 32. I Mục tiêu - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GD hs có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung 1. Nhận xét chung ( ưu điểm, nhược điểm trong tuần ) - Đạo đức, học tập, các hoạt động khác. - Nêu gương tốt cho các em học tập 2. Phương hướng hoạt động tuần sau : Thi đua với chủ đề "Hoà bình và hữu nghị". - Tiếp tục duy trì và thực hiện các mặt hoạt động tốt của lớp. - Nâng cao hơn ý thức, tính tự giác trong học tập. - Rèn hs yếu,TB, K, G để đạt chỉ tiêu cuối năm học. -Tiếp tục duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở. - Thực hiện tốt nề nếp của lớp. - Vệ sinh chung và cá nhân sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Tiếp tục cho hs chơi các trò chơi dân: kéo co, nhẩy bao, .. - Thực hiện tốt an toàn giao thông . ****************************************************************** *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: