Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường tiểu học Lệ Viễn

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường tiểu học Lệ Viễn

TOÁN

Tiết 141: Các số từ 111 đến 200

I. MỤC TIÊU

 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

 - Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.

 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

 - Làm được BT 1, 2a, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :

 - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường tiểu học Lệ Viễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Ngày soạn: 27 / 3 / 2010
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Sáng ( ĐC Ngô Thị Thuyết )
********************************************************************
Chiều Toán
Tiết 141: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 - Làm được BT 1, 2a, 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng : đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? 
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là: 111.
- Giới thiệu số 112, 115, tương tự như 111 .
- Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127 , 135 .
- Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập được .
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số như trong SGK , sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. 
ốKết luận : Tia số , số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau sau nó .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Để điền được dấu cho đúng , chúng ta phải so sánh các số với nhau. 
ốKhi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 123 
- Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại.
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 .
- 2 em lên bảng đọc và viết số. 
- Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị)
 và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị .
- Học sinh viết 111.
- Thảo luận viết các số còn thiếu trong bảng
- Lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận .
*Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < , = vào chỗ trống .
- Học sinh tự làm bài .
*155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155 .
****************************************************
Đạo đức
Tiết 29: Giúp đỡ người khuyết tật (T2)
I. Mục tiêu
 - HS biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật phù hợp với khả năng .
II. Tài liệu phương tiện
 - Vở bài tập Đạo đức 2
III. Hoạt động dạy học
1.Khởi động: Lớp hát
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học
 b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 - HS đọc tình huống
 - GV nêu câu hỏi: Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?
 - Hs thảo luận nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày- nhận xét
 - Gv nhận xét, kết luận: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 - Hs giới thiệu tư liệu đã sưu tầm.
 - HS trình bày tư liệu
 - v kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Gv nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau.
********************************************************
Tự học( TLV)
Luyện tập: Đáp lời chia vui - tả ngắn về cây
I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời chia vui trong một số tình huống giao tiếp.
 - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt biết trả lời câu hỏi về hình dáng mùi vị và ruột quả.
 2. Rèn kĩ năng viết cho học sinh
 - Viết câu trả lời đúng đủ ý đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị: Vở buổi 2
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: Vở buổi 2
2. Bài luyện ở lớp: GV hướng dẫn và cho HS làm bài tập.
 *Bài 1: Lời đáp của em khi gặp các tình huống sau:
 - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở
 - 3 HS lên bảng nói lời đáp mỗi em 1 tình huống
 - Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài
 *Bài 2: Tập nói trước nhóm
 - Từng HS chuẩn bị câu hỏi ra giấy nháp.
 - Từng cá nhân trình bày trước nhóm
 - Cả nhóm góp ý kiến, nhận xét.
 *Bài 4: Luyện viết
 - Viết lời đáp từng tình huống
 - GV lưu ý HS cách trình bày sau đó HS tự viết vào vở.
 *Bài 5 : Tả ngắn về quả vải
 - Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu yeu cầu bài tập
 - HS dựa vào gợi ý viết chuẩn bị ra nháp. Sau đó tập nói trong nhóm.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Gọi HS đọc yêu cầu viết. GV lưu ý HS cách trình bày 
 - HS viết bài.
 - GV nhận xét chữa bài.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Dặn HS về ôn bài.
**************************************************** 
 Ngày soạn: 28 / 3 / 2010.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Sáng Kể chuyện
 Tiết 29: Những quả đào
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
 - HS khá, giỏi biết phân vai kể lại câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học .
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung mỗi đoạn của câu chuyện .
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ?
- Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
- Sách giáo khoa tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
- Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
- Nội dung của đoạn 3 là gì ?
- Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét phần trả lời của học sinh . 
b. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn 
 *Kể trong nhóm .
- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ 
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý .
*Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung 
- Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt .
c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 5 học sinh, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt .
- Tổ chức các nhóm thi kể cả câu chuyện .
- Nhận xét tuyên dương các nhóm kể tốt .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- 3 em lên bảng kể.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
*Đoạn 1: chia đào 
*Quà của ông .
*Chuyện của Xuân .
*Xuân làm gì với quả đào ông cho ./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân ./ Người trồng vườn tương lai./
*Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ . / Sự ngây thơ của bé Vân ./ Chuyện của Vân . / 
*Tấm lòng nhân hậu của Việt ./ Quả đào của Việt ở đâu ? / Vì sao Việt không ăn đào ? /Chuyện của việt ./ Việt đã làm gì với qủa đào ?/ 
- HS đọc thầm.
- Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể các học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn.
- Mỗi học sinh trình bày 1 đoạn .
- Nhận xét 
- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai (HS khá, giỏi).
**************************************************
Toán
Tiết 142: Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
 - Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
 - Làm được BT 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị như ở tiết 132.
 - Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số như SGK.
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng :
+Viết các số từ 111 đến 200 .
+So sánh các số 118 và 120 , 120 và 120 , 146 và 156 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số .
- Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi : Có mấy trăm ?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nghật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểi diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị ?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. 
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết được .
- 243 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
- Tiến hành tương tự để học sinh đọc viết và nắm được cấu tạo của các số : 235, 310 , 240 , 411 , 205 , 252.
- Giáo viên đọc số, yêu cầu học sinh lấy các hình, biểu diễn tương ứng với số được GV đọc .
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hướng dẫn các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
*Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2 .
3. Củng cố, dặn dò 
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số .
- 3 em lên bảng viết số và so sánh.
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát suy nghĩ , một số em trả lời:(Có 200.)
*Có 4 chục .
*Có 3 đơn vị .
- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con(Viết : 243.)
- Một số học sinh đọc cá nhân , sau đó cả lớp đọc đồng thanh(Hai trăm bốn mươi ba.)
*Gồm 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vị .
- HS thực hành.
* Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số . 
*Nói số và cách đọc : 315 – d , 311 – c , 322 – g , 521 – e , 450 – b, 405 – a .
- Làm vào vở bài tập .
- HS thi đọc và v ... ạn nhiều. / Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá!, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ. / 
- 2 học sinh đóng vai thể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Học sinh thảo luận cặp đội sau đó 1 số cặp lên thể hiện trước lớp .
- 1 em đọc 
*Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
*Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão .
*Nó xin đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão .
*Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa .
- Một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp , cả lớp theo dõi nhận xét .
- Một học sinh kể lại toàn bài .
**************************************************
Toán
Tiết 145: Mét
I. Mục tiêu 
 - Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm.
 - Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị mét.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Làm được BT 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy và học 
Thước mét, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m )
- Đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m” và viết “ m” lên bảng bảng .
- Yêu cầu học sinh dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên và trả lời dài mấy dm?
- Giới thiệu : 1m bằng 10 dm và viết lên bảng : 1m = 10 dm .
- Yêu cầu học sinh quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăngtimét?
- Nêu : 1mét dài bằng 100 xăngtimét và viết lên bảng : 1m = 100cm .
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 1m = cm và hỏi : Điền số vào chỗ trống ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
*Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Chữa bài, cho điểm học sinh .
*Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hs tự làm bài
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho học sinh sử dụng thước m để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa sổ lớp học .
- Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa mét và đềximét, xăngtimét .
- 1 học sinh kể 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và nghe, ghi nhớ .
- Một số HS đo độ dài và trả lời .
*Dài 10 dm.
- Nghe và ghi nhớ.
*Bằng 100 cm .
- Học sinh đọc : 1 mét bằng 100 xăngtimét.
*Điền số thích hợp vào chỗ trống 
*Điền số 100, Vì 1m bằng 100cm 
- Tự làm bài và sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 học sinh đọc .
- Trả lời câu hỏi .
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
*Điền cm hoặc m vào chỗ trống .
- Nghe và ghi nhớ .
- Hs làm bài
- HS thực hành đo.
***************************************************
Chính tả(NV)
Tiết 58: Hoa phượng
I. Mục tiêu 
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT 2 a.
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Tranh minh họa bài thơ .
 III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
- Giáo viên đọc bài thơ Hoa phượng 
H: Bài thơ cho ta biết điều gì ?
H: Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng .
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
H: Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
H: Trong bài thơ có những dấu câu nào được sử dụng ?
- Gữa các khổ thơ viết như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa . 
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét về bài viết .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc , 1 học sinh đọc lại bài .
Phượng mở nghìn mắt lửa ,
Một trời hoa phượng đỏ .
* Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ .
*Viết hoa .
*Dấu: phẩy, chấm, gạch ngang đầu dòng, chấm hỏi, chấm cảm.
*Để cách 1 dòng.
*Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa 
- Học sinh đọc.
- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- Nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài .
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- 2 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Học sinh lắng nghe, chữa theo đáp án đúng của giáo viên .
*****************************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 29: Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu
 - Nêu được tên và một số ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
 - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu)
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Tranh ảnh một số loài vật sống dưới nước như sach giáo khoa trang 60 - 61.
 - Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
H: Nêu tên 1 số con vật sống trên cạn ?
H: Nêu lợi ích 1 số con vật sống ở trên cạn ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Khởi động :
- Gọi học sinh hát bài hát : Con cá vàng.
- Trong bài hát con cá vàng sống ở đâu ?
b. Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước .
- Chia lớp thành 4 nhóm, hai bàn quay mặt vào nhau .
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết :
H: Tên các con vật trong tranh ?
H: Chúng sống ở đâu .
H: Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào ?
- Gọi 1 nhóm lên trình bày .
ốKết luận : ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống trong nước mặn ( sống ở biển ) , sống cả ở nước ngọt (sống ở ao , hồ , sông ,  )
b. Hoạt động 2 : Thi hiểu biết hơn .
- Ghi lại tên các con vật sống dưới nước.
- Giáo viên nhận xét tuyên bố kết quả đội thắng .
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật 
- Các con vật sống dưới nước có lợi ích gì ?
- Có nhiều loài vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người . Hãy kể tên một số loài vật này?
- Có cần phải bảo vệ các con vật này không ?
- Chia lớp về các nhóm : Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước : 
+Vật nuôi .
+Vật sống trong tự nhiên .
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày .
ốKết luận : Bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước , ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá mới sống khỏe mạnh được .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- 2 em lên bảng trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh hát .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh về nhóm .
- Cả nhóm quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV
- HS trình bày
- Học sinh nghe , một số em nhắc lại .
- Học sinh cả lớp chia thành 2 đội cùng chơi cùng tham dự chơi .
- HS chơi trò chơi tiếp sức
*Làm thức ăn , nuôi làm cảnh , làm thuốc ( cá ngựa ) cứu người ( cá voi , cá heo )
*Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , 
*Phải bảo vệ tất cả các loài vật 
- Học sinh về 4 nhóm của mình như hoạt động 1, cùng thảo luận về v ấn đề GV đưa ra.
- Đại diện các nhóm trình bày , Sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung .
***********************************************
Hoạt động tập thể
Tiết 29: Kiểm điểm hoạt động tuần 29 - Phương hướng hoạt động tuần 30.
I Mục tiêu
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GD hs có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung
 1. Nhận xét chung ( ưu điểm, nhược điểm trong tuần )
 - Đạo đức, học tập, các hoạt động khác.
 - Nêu gương tốt cho các em học tập
 2. Phương hướng hoạt động tuần sau :
 Tiếp tục thi đua với chủ đề chào mừng ngày 8 / 3; 26 / 3.
 - Tiếp tục duy trì và thực hiện các mặt hoạt động tốt của lớp.
 - Nâng cao hơn ý thức, tính tự giác trong học tập.
 -Tiếp tục duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
 - Thực hiện tốt nề nếp của lớp.
 - Vệ sinh chung và cá nhân sạch sẽ.
 - Các hoạt động khác: Tiếp tục cho hs chơi các trò chơi dân: Thi kéo co, nhẩy bao, 
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông .
*********************************************************************
Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ loài vật có ích (T1)
I. Mục tiêu
 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 - Yêu quý và làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà.
II. Tài liệu phương tiện 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh các con vật có ích, vở bài tập Đạo đức 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:- Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 - Hs trả lời, Gv nhận xét
2. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ?
 - Gv giơ tranh ảnh các loài vật như : trâu, bò, cá, voi, ngựa, chó, mèo,...yêu cầu hs trả lời: Đó là con gì ? Nó có ích gì cho con người ?
 - GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 - GV chia nhóm cho hs thảo luận theo câu hỏi sau:
 + Em biết những con vật có ích nào ?
 + Hãy kể những ích lợi của chúng.
 - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét.
 - GV kết luận.
* Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai
 - HS quan sát tranh, phân biệt các việc làm đúng, sai.
 - Các nhóm trình bày, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận.
3. Gv nhận xét, giờ học - dặn dò hs chuẩn bị bài giờ sau.
********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 29 2 buoi CKTKN.doc