Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 35 năm 2009

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 35 năm 2009

TOÁN

Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Giúp HS:

- Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.

- Bảng cộng, trừ có nhớ.

2Kỹ năng: Xem đồng hồ, vẽ hình.

3Thái độ: Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 35 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2009
 Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK II
________________________________
TOÁN
Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
Bảng cộng, trừ có nhớ.
2Kỹ năng: Xem đồng hồ, vẽ hình.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Sửa bài 3.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
HS khó khăn làm bài 1
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
Bài 5:
Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
HS nhắc lại cách so sánh số.
HS làm bài.
Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
_______________________
Tập đọc(Tiết 103,104)
ÔN TẬP 
TIẾT 1
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Kiểm tra đọc (lấy điểm)
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
Kỹ năng: 
Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Oân luyện về dấu chấm câu.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 
v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm câu
Bài tập yêu cầu các con làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ.
Tiết 2
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
2Kỹ năng: 
Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 1.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Chuẩn bị: Tiết 3.
Hát
Đọc đề trong SGK.
Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2009
Thể dục 
Tiết 69: CHUYỀN CẦU
I. Mục tiêu: 
- “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. 
II. Địa điểm – Phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, cầu, bảng gỗ và bóng
III. Nội dung và phương pháp: 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Đứng tại chỗ xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2/Phần cơ bản: 
- Chuyền cầu theo nhóm 2. 
 -Hai HS đứng ở hai vạch giới hạn chuyền cầu cho nhau.
 -Mỗi cặp thực hiện động tác chuyền cầu từ 1 đến 3 lần.
- 3/ Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng. 
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
70-80
m
2x8 nhịp
8/ 
1/ 
2/ 
2/ 
8-10/ 
1-2/ 
1-2/
1-2/
€
€€€€€€

€€€€€€
€€€
Đi
 Chạy
€
€€€€€€
 
 €€€€€€
€
€€€€€€

 €€€€€€
__________________________
CHÍNH TẢ(Tiết 35)
ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
2Kỹ năng: 
Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Oân luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 2.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm  ... t hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
_________________________
Thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2009 
CHÍNH TẢ (TIẾT 35)
ÔN TẬP TIẾT 7
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2Kỹ năng: 
Oân luyện cách đáp lời an ủi.
Oân luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Quan sát tranh minh hoạ.
Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
Kể chuyện theo nhóm.
Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
________________________
THỦ CÔNG (TIẾT 35)
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM 
TOÁN
Tiết174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: 
So sánh số trong phạm vi 1000.
Giải bài toán về ít hơn.
Tính chu vi hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Sửa bài 5
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
Bài toán thuộc dạng ít hơn.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Tấm vải hoa dài là:
	40 – 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24m.
________________________
TẬP VIẾT (TIẾT 70)
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
Thứ sáu ngày 29 tháng 5 năm 2008 
THỂ DỤC (TIẾT 70)
TỔNG KẾT
___________________
TẬP LÀM VĂN (TIẾT 35)
KIỂM TRA VIẾT
___________________
TOÁN (TIẾT 175)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
____________________
ÂM NHẠC (TIẾT 35)
BIỂU DIỄN TỔNG KẾT
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 35
IMục đích yêu cầu:
 -Rèn luyện cho HS biết tự giác trong học tập.
	-Xây dựng cho HS có tinh thần tập thể.
II Lên lớp:
1/ Kiểm điểm tuần 35: 
Vắng không phép:.
Đi trể:...
Chưa thuộc bảøng nhân:............
Không đồng phục:
Nói tục chửi thề:..
Mất trật tự trong lớp:...
Không trật nhật:...
Điểm dưới 5:
Hoa điểm 10:
Người tốt việc tốt:
2/ Hướng khắc phục:
 	- Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi.
	-GV kiểm tra nhắc nhở HS thực hiện.
3/ Phương hướng tới:
- Đi học đều đúng giờ. 
- Thực hiện an toàn thực phẩm
- Thi kiểm tra cuối học kì II.
MỘT VÀI KINH NGHIỆM
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC
MÔN : TẬP LÀM VĂN
LỚP HAI
PHẦN :TRẢ LỜI CÂU HỎI.
 GV: HUỲNH KIM MỸ
TRƯỜNG TIỂU HỌC “Đ” KHÁNH HOÀ
 I ĐẶT VẤN ĐỀ:
 Đối với HS lớp Hai vùng nông thôn đa số HS lớp Một chưa qua Mẫu giáo
 Dẫn đến việc đọc ,viết của các em còn yếu. Từ đọc yếu các em hiểu từ chưa rõ ràng .Đến môn Tập làm văn đối với các em này thì thật là khó khăn.Các em viết chẳng thành câu. Nhất là phần trả lời câu hỏi ,đòi hỏi các em phải hiểu nội dung bài.Thường các em trả lời thành những câu cụt, không đủ ý.
 Ví dụ: Bạn Mai đang làm gì? Học bài.
 Đa số các em thường viết từ trả lời cạnh câu hỏi ùlàxong .(nếu GV chưa hướng dẫn kỹcách làm cho các em).
	 Để giải quyết những khó khăn này tôi có một số biện pháp như sau:
	II NỘI DUNG BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH:
 1-Quá trình phát triển kinh nghiệm.
	 Để HS trả lời được câu hỏi cần tiến hành qua các bướøc sau:
 HS phải hiểu rõ nội dung bài.
Hiểu nội dung câu hỏi.
Phân tích câu hỏi.
Thành lập nửa câu trả lời.
Viết câu trả lời hoàn chỉnh.
HS phải hiểu rõ nội dung bài: Để giúp HS hiểu rõ nội dung bài GV cần nêu rõ nội dung bài cho HS nắm.
Hiểu nội dung câu hỏi: GV cho HS đọc lại câu hỏi ít nhất 2 lần.
Phân tích câu hỏi: GV nêu câu hỏi : Trong câu hỏi này từ nào dùng để hỏi? HS tìm từ để hỏi trong câu và gạch dưới từ đó.
 Ví dụ : Bạn Mai đang làm gì?
Thành lập nửa câu trả lời: HS viết lại câu hỏi và loại từ dùng để hỏi ra.
 Bạn Mai đang
Viết câu trả lời hoàn chỉnh: HS thêm ý trả lời vào nửa câu trả lời mời vừa viết được để thành câu văn hoàn chỉnh.
 Bạn Mai đang học bài.
 LƯU Ý: Khi áp dụng phương pháp này,GV cần nhấn mạnh với HS một điều là:TRONG CÂU TRẢ LỜI LUÔN LUÔN KHÔNG CÓ TỪ DÙNG ĐỂ HỎI.
 2- Kết quả kiểm chứng:
 Trong những năm qua tôi đã chia sẻ kinh nghiệm này cùng các đồng nghiệp và các bạn cũng đôøng ý với tôi rằng HS tiếp thu rất tốt và làm được bài một cách dễ dàng.
 Khi các em đã nắm chắc phương pháp này, nó sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các em ở phân môn tập đọc phần trả lời câu hỏi. Và đây cũng là kiến thức cơ bản cho các viết câu đủ ý,hoàn chỉnh.
III KẾT LUẬN:
 Đối với HS lớp Hai vùng nông thôn ,vùng dân tộc ,đa phần ở lớp Một các em chưa qua Mẫu giáo.Nên việc đọc ,hiểu của các em còn nhiều hạn chế.Do vậy, việc cung cấp kiến thức cho các em về phân môn tập làm văn quả là một điều rất nhọc nhằn .Đòi hỏi người GV phải hướng đẫn các em tĩ mĩ ,tường tận,theo một quy trình rõ ràng để giúp các em dễ tiếp thu và thực hành đạt hiệu quả cao. Và nhất là phải kiên trì nhắc nhở các em hằng ngày vì:SỰ LẬP LẠI LÀ LINH HỒN CỦA GIÁO DỤC.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 35(2).doc