Tiết:1 + 2 Tập đọc Tiết: 76 + 77
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi gặp hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
Kỹ năng: Đọc lưu lốt cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phận biệt lời các nhân vật.
Thái độ: Biết quí trọng tình bạn đẹp đẽ
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK
Ngày soạn: 6/3/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết:1 + 2 Tập đọc Tiết: 76 + 77 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi gặp hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con Kỹ năng: Đọc lưu lốt cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phận biệt lời các nhân vật. Thái độ: Biết quí trọng tình bạn đẹp đẽ II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: “Bé nhìn biển” - Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? + Hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ con? - GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con” * Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc: thong thả, nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá + Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài “Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. // cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. // + Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm + Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3 Nhận xét – Dặn dò: - HS đọc thuộc + TLCH - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại - Học sinh đọc nối tiếp đọc và đọc phần giải nghĩa từ - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc Tiết:2 Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 + Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? + Búng càng là như thế nào? + Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng như thế nào? + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? + Đuôi của Cá Con có lợi ích gì? + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? + Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 + Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? + Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? + Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 Chốt: Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn . -GV liên hệ, giáo dục. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại - GV gọi HS lên đọc bài theo vai - Trong câu truyện này em học tập được đức tính gì của Tôm Càng? - Nhận xét và tuyên dương Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. - Chuẩn bị: Cá sấu sợ cá mập. - HS đọc đoạn 1, 2 + TLCH - Tôm Càng đang tập búng càng - HS nêu - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy óng ánh- - HS nêu - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải quẹo trái, uốn đuôi - HS nêu. - HS đọc đoạn 3, 4 - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới - Tôm Càng búng càng vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu - HS đọc (mỗi nhóm 3 em) - HS nêu Nhận xét bổ sung: ... .. Tiết: 3 Toán Tiết: 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS tiếp tục rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim chỉ phút chỉ vào số 3, số 6 Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời điểm khoảng không gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: SGK, BTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ - GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút - Nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: Xem đồng hồ SGK Bài 1: SGK - Yêu cầu HS quan sát tranh - Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp Bài 2: - GV cho HS chỉnh giờ theo yêu cầu bài * Hoạt động 2: Ước lượng thời gian Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài Bài 4 - Tổ chức thi đua 2 dãy tiếp sức - Gv ghi nội dung bài 4 vào bảng phụ Dặn dò, củng cố: - Về nhà xem lại bài tập - Xem giờ phút nhiều cho thạo - Chuẩn bị: Tìm số bị chia. - HS quan sát , đọc giờ phút - HS quan sát tranh - 5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn - HS nêu yêu cầu - HS làm bài, sửa bài - Thực hiện, đúng ghi Đ, sai ghi S - Điền tiếp sức, mỗi dãy 3 HS Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... .. ... .. ... Ngày soạn: 7/3/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết: 1 Toán Tiết: 127 TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng tốn này Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: GV: Các tấm bìa hình vuông HS: VBT, BĐDT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: “Luyện tập” - Gv cho HS sửa bài 2 2. Bài mới: “Tìm số bị chia” Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và chia - GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Ta làm tính gì? - GV ghi : 6 : 3 = 2 Số bị chia Số chia Thương - Mỗi hàng có 3 ô vuông, hỏi hai hàng có tất cả mấy ô vuông? Ta làm tính gì? - GV ghi: 3 x 2 = 6 Hoặc ta có thể viết : 6 = 3 x 2 Hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận xét: Số bị chia bằng thương nhân với số chia * Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia - Giới thiệu phép chia: x : 2 = 5 - Yêu cầu HS gọi tên thành phần trong phép chia - Dựa vào nhận xét trên ta lấy: 5 là số thương nhân với 2 là số chia ta được 10 là số bị chia - Vậy: x = 10 vì 10 : 2 = 5 - Hướng dẫn trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Chốt: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV sửa bài, tổng kết thi đua Bài 2: Tính theo mẫu - Yêu cầu HS thi đua làm VBT - GV sửa bài tổng kết thi đua qua bảng đúng sai Bài 3: - GV gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách tìm số bị chia - Sửa lại các bài tốn sai. Chuẩn bị bài: Luyện tập - 1 HS thực hiện Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút, vậy Hà đến sớm hơn - Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút, vậy Quyên đi ngủ muộn hơn - 6 ô vuông , tính nhân - HS nhắc lại - HS nhắc - HS đọc đề - HS làm bảng con - HS thi đua 2 dãy làm VBT, sửa bài bảng con - HS phân tích đề và giải VBT Giải: Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (kẹo) Đáp số: 15 kẹo Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... Tiết: 2 Chính tả Tiết: 51 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Chép đoạn truyện vui: Vì sao Cá không biết nói? Kỹ năng: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn viết. Làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn r / d, ưc / ưt Thái độ: Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: “Bé nhìn biển” - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc - Nhận xét, cho điểm HS Bài mới: “Vì sao cá không biết nói ?” * Hoạt động 1: Hướng dẫn chép + Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em như thế nào? - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? + Hướng dẫn cách trình bày: - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? + Hướng dẫn viết từ khó: - Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng - Đọc cho HS viết - Nhắc HS tư thế ngồi - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra - Chấm, nhận xét * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa bài và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò - Theo em vì sao cá không biết nói? - Chuẩn bị : Sông Hương. - Nhận xét tiết học Học sinh viết bảng con: cái chăn, con trăn; cá trê, chê bai, mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi - HS nhắc lại - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện của hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thật ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Lân, Việt - HS đọc cá nhân, nhóm - HS viết bảng con - HS viết bài. - HS dò lỗi. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Học sinh tả lời miệng. Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... Tiết: 3 Tập viết Tiết: 26 CHỮ HOA: V I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm cấu tạo chữ X hoa. Kỹ năng: Biết viết chữ X hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Xuôi chèo mát mái” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ X hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Xuôi chèo mát mái cỡ nhỏ. HS: Vở tập viết, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Chữ hoa: V - GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ V– Vượt cỡ nhỏ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chữ hoa: V *Hoạt động 1: Giới thiệu chữ V hoa - GV treo mẫu chữ X - Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận ... ng. * Hoạt động 4 : Củng cố - GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua đo độ dài điền số vào chỗ chấm và tính chu vi hình tứ giác. M 5 cm N 4 cm 3 cm Q 6 cm P - Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : - Về làm bài trong SGK. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học./. x –4 = 2 x : 4 = 2 x = 2 + 4 x = 2 x 4 x = 6 x = 8 Giải: Số tờ báo có là: 5 x 3 = 15 (tờ) Đáp số: 15 tờ. - 3 - Lấy các cạnh cộng với nhau. - 3 + 4 + 5 = 12 cm. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - 4 cạnh : AB, BC, CD, DA. - 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm. - HS nhắc lại. - HS thực hiện. 8 + 12 + 10 = 30 (cm) 30 + 40 +20 = 90 (cm) 15 + 20 +30 = 55 (cm) - 5 + 6 + 7 + 8 = 26 (cm) - 20 + 20 + 30 + 30 = 100 (cm) - HS thi đua. Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... Tiết: 2 Luyện từ và câu Tiết: 26 TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Mở rộng vốn từ về các con vật sống dưới nước. Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn Thái độ: Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu, lòng yêu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ chép một đoạn văn để kiểm tra bài cũ, thẻ từ, một số giấy khổ lớn để HS làm bài 3 HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: “ Từ ngữ về sông biển - Yêu cầu HS làm bài trên bảng + Đêm qua cây đổ vì gió to + Cỏ cây héo khô vì hạn hán -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Từ ngữ về sông biển. dấu phẩy * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - GV treo tranh vể các loài cá - Gọi HS đọc tên các lồi cá trong tranh - Yêu cầu HS thảo luận - GV nhận xét ghi điểm - Yêu cầu HS đọc lại bài Bài 2: - GV treo tranh - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi HS đọc tên các con vật trong tranh - Tổ chức 2 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên những con vật sống dưới nước - GV tổng kết thi đua Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ, đọc đoạn văn - Yêu cầu HS làm bài - Sữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. - Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kỳ 2. - HS đặt câu hỏi cho phần gạch chân - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS quan sát - HS đọc - HS thảo luận, 2 dãy thi đua gắn nhanh tên các lồi cá theo nhóm - HS đọc yêu cầu - HS đọc - 2 nhóm thi đua, nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng - HS đọc yêu cầu - HS đọc đoạn văn - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ Tiết: 3 Chính tả Tiết: 52 SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. Viết đúng từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh. Kỹ năng: Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi, có vần ưt / ưc. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói - GV đọc cho HS viết mỗi em 6 từ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc vần ưt / ưc. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Sông Hương * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. + Đoạn này miêu tả điều gì? - Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? - GV đọc từ khó. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - Chấm điểm, nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2a: - 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. - GV tổ chức HS thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp. Bài 3: - GV nêu đề, HS làm bài vào bảng con. 3. Củng cố , dặn dò - Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. - Chuẩn bị: Kho báu. - Nhận xét tiết học./. - HS viết. - HS đọc. - Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng - Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh. - Viết bảng con. - HS nhắc. - HS viết bài. - Sửa lỗi chéo vở. - 4 tổ chơi tiếp sức. Giải thưởng, rải rác, dải núi. Rành mạch, để dành, tranh giành. - HS làm vào bảng con. Dở, giấy. Ngày soạn:10/3/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết :1 Toán Tiết: 120 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết chính xác và tính nhanh, thành thạo. Thái độ: Tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, hình. HS: VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS thi đua tiếp sức nối hình. - Nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải. - Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài, hai dãy thi đua giải bài. - Nhận xét. Bài 4: - HS làm bài và cử đại diện lên thi đua giải bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2 : Củng cố - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác? - Vẽ 1 hình và tính chu vi hình đó? - Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : - Về làm bài 3. - Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - 2 HS lên bảng. Giải: Chu vi hình tam giác ABCD: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - HS đọc. - HS thực hiện. - HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tam giác ABCD: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. - HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tứ giác ABCDE: 2 + 4 + 5 + 6 = 17 (cm) Đáp số: 17 cm. - HS thi đua tính. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - HS nêu. - HS thi đua. Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... Tiết: 2 Tập làm văn Tiết: 26 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi về biển. Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ cảnh biển. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu vài HS lên thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời đáp. - Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. + 1 em nói nội dung lời đáp. + 1 em nói lời đáp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. * Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức HS chơi trò chơi thi thực hành nói lời đáp. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : - Thực hành theo bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II. - Nhận xét tiết học./. - 4 HS nói. - HS đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung lời đap, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. - Nhận xét. Cháu cảm ơn bác. Cháu cảm ơn cô ạ! Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé! - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xố nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. - HS đọc. - HS thi đua. Nhận xét bổ sung: ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. ... .. TIẾT 27 Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1) I. MỤC TIÊUKiến thức: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy Kỹ năng: Làm được đồng hồ đeo tay Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình NHẬN XÉT CHỨNG CỨ : II. CHUẨN BỊ:GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm dây xúc xích (tiết 2) GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng hồ Nhận xét Bài mới: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1). Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn quan sát GVgiới thiệu đồng hồ mẫu Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận xét: + Vật liệu làm đồng hồ cần gì? + Đồng hồ gồm những bộ phận nào? Chốt: Ngồi vật liệu là giấy thủ công ta còn có thể làm đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo tay + Bước 1: Cắt nan giấy 1 nan: 4 ô x 3 ô để làm mặt đồng hồ 1 nan: 32 ô x 2,8 ô để làm dây, cắt vát 2 bên nan 1 nan: 8 ô x 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ + Bước 2: Làm mặt đồng hồ Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô Gấp cuốn tiếp cho đến hết + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa Gấp nan này đè nếp gấp cuối cùng của mặt đồng hồ Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt và dây đeo Dán nối hai đầu dây đai để giữ dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim Lấy 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm. Vẽ kim ngắn, kim dài, luồn dây đai Tổng kết – Dặn dò: (1’) Về nhà tập làm đồng hồ Chuẩn bị: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2) Nhận xét tiết học HS để trên bàn - HS nhắc lại HS quan sát mẫu và nêu nhận xét cụ thể: Giấy màu, kép, hồ, bút chì Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cái dây đeo - HS nêu về hìng dáng , màu sắc HS theo dõi nhắc lại qui trình SINH HOẠT LỚP( TUẦN 26) I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS tồn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Ôn tập thi GKII Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ TỔ KHỐI CHUYÊN MÔN NGUYỄN THỊ HIỀN
Tài liệu đính kèm: