Tuần 31
Thứ hai ngày12 tháng 3 năm 2010
Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH T2
I. Mục tiêu
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức
Tuần 31 Thứ hai ngày12 tháng 3 năm 2010 Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH T2 I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống - HS có ý thức trong học tập II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : + Em hãy kể những con vật có ích mà em biết + Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. - GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào : -Yêu cầu HS thảo luận nhóm . a.Mặc các bạn , không quan tâm. b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn. c.Khuyên ngăn các bạn. d.Mách người lớn. * Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. - GV nêu tình huống : An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ . -An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi . + An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó * Hoạt động 3 : Tự liên hệ. + Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? - GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta 3 . Củng cố dặn dò: + Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - Về nhà ôn bài và thực hành bài học. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Chó , mèo , gà , trâu , bò , - HS kể theo khả năng của mình . - HS thảo luận theo nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày . - HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS tự liên hệ bản thân. Vài HS trả lời Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. * BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5 - HS có ý thức trong học tập II . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 2 :Đặt tính và tính : 724 + 215 806 + 172 263 + 720 624 + 55 Bài 3 : Tính nhẩm . - Cả lớp mlàm giấy nháp. -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD luyện tập : Bài 1 :Tính . - GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 :Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ? Tóm tắt : Gấu : | 210 kg | Sư tử :| 18 kg | .? kg Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ? A 300cm 200cm B C 400cm - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác . -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Nêu nội dung luyện tập . + Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ? Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000 - Nhận xét tiết học. 724 806 263 624 215 172 720 55 939 978 983 679 + + + + - 2 HS làm bảng. 500+200 = 700 800+100 = 900 600+300 = 900 300+300 = 600 400+400 = 800 200+200 = 400 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 + + + + + -Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg . Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ? - 1 HS đọc. Bài giải Sư tử nặng là : 210 + 18 - 228 (kg) Đáp số : 228 kg -Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó. - HS nêu. Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm. Đáp số : 900cm -Luyện tập. - 3 HS làm – Lớp tính bảng Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( 2 Tiết ) I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH5. - HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1 . Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa . * Hoạt động1: Luyện đọc : - GV đọc mẫu . -Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . Đọc từng câu : Luyện phát âm từ khó : Hướng dẫn cách đọc câu văn dài : - -Kết hợp giảng từ mới : -tần ngần - thường lệ . - GV đọc mẫu : + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? . * Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên . - Đọc từng đoạn . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . -Đọc toàn bài . -Đọc đồng thanh Tiết 2 * Hoạt động2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . +Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . * Hoạt động3. Luyện đọc lại : -Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -Tuyên dương HS đọc tốt . 4. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? -Giáo dục tư tưởng cho HS . - Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học . - Cháu nhớ Bác Hồ . - 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác theo dõi, nhận xét . -HS theo dõi bài . -HS đọc nối tiếp câu . - HS đọc từ khó. -rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần . - HS đọc ngắt nhịp: - Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất - Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // -Có 3 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé . Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết . Đoạn 3 : còn lại . - HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn. - Các nhóm thi đọc. -HS thục hiện đọc toàn bài. - Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn. - HS phát biểu về những ý kiến đúng. - HS theo dõi, nhận xét . -HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . . - Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2010 Thể dục CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ - Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích - HS có ý thức trong học tập II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : -On trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người -Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích” - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m. - GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu - GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn , bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”. - GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng đích”. - GV giải thích và làm mẫu cách chơi. - GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh - GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét . 3. Phần kết thúc - GV cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh thả lỏng . - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Chính tả ( Nghe – viết ) VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác - Làm được bài tập 2; BT3a/b. -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II . Đồ dùng dạy học : -Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. -Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ). III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ : Bài 3 :Thi đặt câu nhanh . a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch . -Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . B . Bài mới : Việt Nam có Bác 1-Giới thiệu bài ghi tựa . 2- Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta . + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn , nghìn năm, lục bát . * Hướng dẫn cách trình bày : + Bài thơ có mấy dòng thơ ? + Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ? + Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ? + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ? * Viết chính tả : - GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS ... loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? -HD cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em hãy đọc câu văn đó ? + Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó : Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , -Viết chính tả - GV đọc bài viết. - Soát lỗi - Chấm bài - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). - Nhận xét . * Hoạt động2.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . Đáp án : dầu , giấu , rụng. Cỏ , gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Về nhà ôn , viết bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác. -Có 2 đoạn , 3 câu. -Trên bậc tam cấp , -Viết hoa , lùi vào 1 ô. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. - HS viết bảng. Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - HS viết bài. - HS soát bài cho nhau bằng viết chì. - HS chơi trò chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. -Cây và hoa bên lăng Bác. Thể dục CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I . Mục tiêu : - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ - Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích II. Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người On trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên ( 90-100m ) - GV tổ chức cho HS đi theo và hít thở sâu. - GV tổ chức cho HS ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - GV chia tổ ( nhóm ) tập luyện : 2 tổ tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ , 2 tổ còn lại chơi “Ném bóng trúng đích” . Sau 8’-10’ đổi chỗ và nội dung tập luyện. - On chuyền cầu theo nhóm 2 người. + GV nhắc lại nội dung. + Chia đội hình ( như bài 60 ) + Tiến hành cho HS thực hiện theo nội dung bài. - On trò chơi “Ném bóng trúng đích” + GV nêu tên trò chơi. + Nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật , trật tự khi chơi để đảm bảo an toàn. + Tiến hành cho HS chơi trò chơi. + Nhận xét – Tuyên dương. 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát. - Tổ chức ôn một số động tác thả lỏng. - GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh. -GV hệ thống bài học, giao bài về nhà và Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - HS thực hiện - HS thực hiện Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2) - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3) II. Đồ dùng dạy học : -Anh Bác Hồ. -Các tình huống ở bài 1. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa . Trong giờ TLV này , chúng ta sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. * Hoạt động1:Đáp lời khen ngợi. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. * Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ. + Anh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - GV yêu cầu các nhóm trình bày . - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - HS kể. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lại. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. -treo trên tường. -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời -chăm ngoan , học giỏi. - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - 5 HS trình bày bài. - HS thực hiện. Toán TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. * BT1; 2; 4. II . Đồ dùng dạy học : Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính 348 – 236 390 – 310 358 + 110 - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : Tiền Việt Nam a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. * Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc - GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán - GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng. * Hoạt động 2.Luyện tập , thực hành Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng . Bài 2: - GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng - GV nêu bài toán. + Có tất cả bao nhiêu đồng ? + Vì sao ? - GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV Nhận xét . Bài 3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và Nhận xét . + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày. - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Luyện tập chung. - 3 HS tính – Lớp làm nháp. - HS nhắc. - HS quan sát các tờ giấy bạc . - Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. -Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . - HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời. -Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát hình. - HS chú ý lắng nghe. -600 đồng. -Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng. -Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất. -Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau. - HS làm. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở. -Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. -Tiền Việt Nam. Thủ công LÀM CON BƯỚM ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu, kéo, hồ III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV giới thiệu con bướm mẫu. - GV đặt câu hỏi: + Con bướm làm bằng gì ? + Con bướm có những bộ phận nào ? + Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ? * Hoạt động1: Hướng dẫn mẫu : Bước 1 : + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. + Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm râu bướm ). Bước 2 : Gấp cánh bướm . -Tạo các nếp gấp . - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2). - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp ). - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất . - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai ( H7). - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại . Bước 4 :Làm râu bướm . - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm . -Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. -GV theo dõi uốn nắn cho HS . 3 . Củng cố dặn dò : + Để làm được con bướm phải qua mấy bước? Nêu rõ từng bước ? + Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành gấp tại lớp. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát mẫu con bướm. - HS trả lời -Bằng giấy màu. -Đầu , thân , cánh , -Đều nhau. - HS quan sát và thực hiện theo. -HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm - Gọi HS lên bảng làm . -Làm con bướm. -2 HS nêu .
Tài liệu đính kèm: