Tuần : 2
Môn: CHÍNH TẢ Tên bài dạy: Phần thưởng
Tiết số : 3
Lớp : 2
1. Mục tiêu : Chép lại chính xác một đoạn của bài “ Phần thưởng ” . Làm đúng các bài tập phân biệt s/x; Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái
2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chép - Bảng phụ, bút dạ
3. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần : 2 Môn: Chính tả Tên bài dạy: Phần thưởng Tiết số : 3 Lớp : 2 Mục tiêu : Chép lại chính xác một đoạn của bài “ Phần thưởng ” . Làm đúng các bài tập phân biệt s/x; Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chép - Bảng phụ, bút dạ Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I - Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài trước Tập viết chữ : nàng tiên ,làng xóm , lo lắng , ăn no II- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn tập chép a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị : + đọc bài chính tả + Tìm hiểu nội dung bài + Học sinh tập viết những tiếng khó: Na, cuối năm , luôn luôn . b) Học sinh chép bài vào vở c) Giáo viên chấm chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống s hay x chim âu ; âu cá ; oa đầu ; ngoài ân Bài tập 3 : Viết vào chỗ trống những chữ cái còn thiếu trong bảng 4- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ. GV nhận xét 2 Hsviết bảng lớp Cả lớp viết bảng con GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học GV đọc bài 2-3 h/s đọc 2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết bảng con Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em GV nêu Y/C của bài 2-3 h/s làm trên bảng lớp h/s khác làm vở BT 3-4 h/s đọc lại bài GV chốt lại quy tắc GV nêu Y/C của bài h/s làm vở BT H/s chữa tiếp nối trên bảng GV chốt lại lời giải đúng Đọc tên các chữ cái Bảng con Phấn màu Bảng phụ Bảng con Bảng phụ VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần : 2 Môn: Chính tả Tên bài dạy: Làm việc thật là vui Tiết số : 4 Lớp : 2 Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn cuối của bài “ Làm việc thật là vui ” . Luyện đúng các bài tập phân biệt: g/gh . Học thuộc bảng chữ cái ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT3 – VBT. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài : Phần thưởng Viết chữ khó xoa đầu , ngoài sân , xâu cá ,chim sâu Đọc 10 chữ cái tiếp theo II- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe viết a) Hướng dẫn h/s chuẩn bị : + GV đọc bài chính tả + Tìm hiểu nội dung bài + Học sinh tập viết những tiếng khó: quét nhà , nhặt rau , bận rộn b) Học sinh viết bài vào vở c) Giáo viên chấm chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Thi tìm các chữ bắt đầu bằng chữ g hay gh : Bài tập 3 : Viết tên 5 bạn Huệ , An , Lan , Bắc , Dũng theo thứ tự bảng chữ cái 4- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ. -GV nhận xét - Gọi 3 em viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc tên 10 chữ cái đã học GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học 1-2 HS đọc lại 2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết bảng con Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. Chấm bài 5 -7 em HS nêu Y/C của bài h/s làm vở BT 2 nhóm đọc bài chữa tiếp nối GV chốt quy tắc chính tả HS nêu Y/C của bài H/s làm vở BT 1 HS chữa bài GV chốt lại bài đúng Đọc tên 5 bạn theo thứ tự Bảng con Phấn màu SGK Bảng con VBT 4.Rút kinh nghiệm bổ sung: ..... Tuần : 2 Môn: đạo đức Tên bài dạy: Học tập , sinh hoạt đúng giờ Tiết số : 2 Lớp : 2 Mục tiêu : H/s biết : các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập đúng giờ HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu . HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ . 2. Đồ dùng dạy học: thẻ màu xanh đỏ vàng , VBT . 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu :Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến , thái độ của mình về lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ * Cách tiến hành : GV đưa từng ý kiến để HS biểu thị bằng thẻ màu : a)Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ . b)Học tập đúng giờ giúp em học tập mau tiến bộ c)Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi d)Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ Hoạt động 2: hành động cần làm *Mục tiêu :Giúp HS biết thêm về lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ *Cách tiến hành : Ghi những lợi ích khi học tập đúng giờ những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ những việc cần làm để học tập đúng giờ những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời khoá biểu * Cách tiến hành : Các nhóm đôi thảo luận với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lý chưa ? đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ? Kết luận chung :SGK - GV chia bìa màu cho HS và quy định cách chọn màu - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu - H/s làm việc theo nhóm . - GV kết luận -GV giao việc cho các nhóm -Các nhóm thảo luận và ghi vào giấy -Các nhóm trình bày ( nhóm 1 và 3 ; nhóm 2 và 4 ) -Các nhóm khác nhận xét , đánh giá , bổ xung -GV kết luận - GV chia lớp theo nhóm đôi - H/s làm việc theo nhóm . - 5 HS trình bày trước lớp về thời gian biểu - Các nhóm khác nhận xét. -GV kết luận Thẻ màu Giấy khổ to 4. Rút kinh nghiệm bổ sung ... Tuần : 2 Môn: Kể chuyện Tên bài dạy: Phần thưởng Tiết số : 2 Lớp : 2 Mục tiêu : Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu truyện “ Phần thưởng ”. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. + Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ . Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện “ Có công mài sắt , có ngày nên kim ” II/ Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể truyện: Kể từng đoạn theo tranh -H/d kể từng đoạn : Đoạn 1 : Na là một cô bé như thế nào ? Kể những việc làm tốt của Na . Na còn băn khoăn điều gì ? Đoạn 2 : Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì ? Cô giáo khen các bạn như thế nào ? Đoạn 3 : Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? Khi Na nhận phần thưởng , mọi người vui mừng như thế nào ? -Kể trong nhóm -Kể trước lớp Kể lại toàn bộ câu chuyện 3- Củng cố dặn dò - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. 3 HS kể 3 đoạn GV nhận xét cho điểm GV nêu MĐ-YC tiết học 1 h/s nêu yêu cầu của bài H/s quan sát từng tranh , đọc thầm gợi ý và kể nội dung tranh 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn theo gợi ý HS kể tiếp nối trong nhóm 3 h/s đại diện 3 nhóm kể HS nhận xét HS kể tiếp nối 3 đoạn Đại diện các nhóm thi kể Cả lớp và GV bình chọn Phấn màu Tranh vẽ 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 2 Môn: Luyện từ và câu Tên bài dạy: Từ ngữ về học tập -Dấu chấm hỏi Tiết số : 2 Lớp : 2 1. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập . Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản , sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới ; làm quen với câu hỏi . 2. Đồ dùng dạy học :Tấm nam châm có ghi chữ của BT3 , bảng phụ -VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Chữa BT3 II/Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hướng dẫn h/s làm bài tập : -Bài tập 1: Tìm các từ có tiếng học (M : học hành , học tập , học lỏm , học mót , học sinh , học phí ) ; các từ có tiếng tập ( M : tập đọc , tập làm văn , tập viết , tập thể dục tập luyện , luyện tập ,) -Bài tập 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1 M : Lan học hành rất chăm chỉ . -Bài tập 3 : Sắp xếp lại các từ trong câu sau để tạo thành câu mới : M : Con yêu mẹ Mẹ yêu con . -Bài tập 4 : Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau : Tên em là gì Em học lớp mấy Tên trường của em là gì 3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học -Tìm thêm các từ về chủ đề học tập 2 HS làm bài trên bảng KT phần bài của lớp GVnêu MĐ_YC 1 H/s đọc yêu cầu GVhướng dẫn HS tìm từ H/s tìm các từ ghi vào VBT 2 HS ghi từ vào bảng theo 2 cột để chữa bài GV nhận xét và cả lớp bổ xung thêm từ ngữ 1 H/s đọc yêu cầu H/s làm bài vào VBT 2 HS làm bài trên bảng lớp GV nhận xét , hướng dẫn cách viết câu văn 1 H/s đọc yêu cầu và câu mẫu GV hướng dẫn cách làm HS làm VBT 2 HS chuyển các tấm ghi từ trên bảng lớp để chữa bài GV nhận xét và bổ xung thêm các cách khác . 1 HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn cách dùng dấu câu trong câu hỏi HS làm VBT 1 HS chữa bài trên bảng lớp GV nhận xét và kết luận cách sử dụng dấu hỏi chấm trong câu hỏi . Phấn màu VBT Bảng phụ 4.Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................ Tuần : 2 Môn: Tập làm văn Tên bài dạy: Tự giới thiệu .Chào hỏi Tiết số : 2 1. Mục tiêu : -Rèn kỹ năng nghe và nói : Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu . Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn . -Rèn kỹ năng viết : Biết viết một bản tự thuật ngắn . Đồ dùng dạy học : tranh minh hoạ BT2 ,VBT Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/Kiểm tra bài cũ: Đọc lại câu chuyện của tiết trước II/Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập : -Bài tập 1: Ghi dấu x vào ô trống trước lời chào không đúng a)Em chào bố mẹ để đi học Con chào bố mẹ ạ . Bố mẹ ạ . Con chào bố mẹ , con đi học ạ . -Bài tập 2: Điền vào chỗ trống trong bản tự thuật dưới đây : Họ và tên : Nam , nữ :.. Ngày sinh :Nơi sinh : Quê quán : Nơi ở hiện nay : Học sinh lớp :.. trường : .., ngày tháng năm Người tự thuật 3.Củng cố dặn dò : Trò chơi : Làm phóng viên Nhận xét tiết học 2 HS đọc bài Cả lớp nhận xét GV nêu MĐ -YC 1 H/s đọc yêu cầu GV đọc từng tình huống H/s thực hành nói tiếp nối GV nhận xét và chốt lại cách nói lời chào hỏi 1 h/s đọc yêu cầu GV hướng dẫn h/s cách tự thuật H/s viết bài vào VBT 4-5 HS đọc lại bài GV nhận ... cũ: Chữa bài tập 2,3 / 7 II/ Bài mới: 1- Bài tập 1: Điền số a)1 dm =cm 10 cm = dm b)Viết 1dm hay 2dm vào chỗ chấm 2-Bài tập 2: Điền số 2 dm = cm 20 cm = dm 3 dm = cm 30 cm = dm 5 dm = cm 50 cm = dm 3- Bài tập 3 : Điền dấu 8 dm 80 cm 9dm – 4 dm 40 cm 3 dm 20 cm 2 dm + 3dm 50 cm 4-Bài tập 4 : Viết cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp : người cao 11 Chiều dài quyển sách toán 24 Độ dài 1 gang tay khoảng 20 Chiều dài của bàn 60 III-Củng cố dặn dò: Tập ước lượng các đồ vật trong lớp Làm BT 3,4/ 8 1HS chữa bài 2 trên bảng 1 HS đọc kết quả bài 3 Nhận xét , cho điểm 1h/s đọc đề bài GV hướng dẫn : phần a) tự làm ; phần b) nhìn trên thước số chỉ độ dài , đổi thành đơn vị đo dm h/s làm vở Chữa bài - Nhận xét 1 h/s đọc đề bài GV treo bảng để HS điền số 1 HS làm bảng Cả lớp làm VBT Chữa bài – nhận xét 1 HS đọc đề bài GV hướng dẫn cột trái : thực hiện phép tính với đơn vị đo dm rồi đổi ra đơn vị đo cm và so sánh 2 HS làm bảng h/s làm vở 1 h/s đọc bài chữa 1 HS đọc yêu cầu GV treo hình vẽ và hướng dẫn cách làm HS làm vào VBT 1 HS chữa trên bảng Nhận xét Thực hành theo nhóm ( mỗi nhóm 2 đồ vật ) VBT Bảng phụ 4-Rút kinh nghiệm bổ sung: .. Tuần : 2 Môn: toán Tên bài dạy: Số bị trừ - số trừ - hiệu Tiết số : 7 Lớp : 2 1.Mục tiêu : Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ . Củng cố về phép trừ không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn . 2. Đồ dùng dạy học: Tấm nam châm ghi tên gọi các thành phần của phép trừ , VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ : Chữa BT 3, 4/ 8 II/ Bài mới: a)Giới thiệu số bị trừ , số trừ , hiệu 59 – 35 = 24 SBT ST Hiệu b)Thực hành : 1-Bài tập 1: Nối ( theo mẫu ) Số bị trừ Số trừ Hiệu 39 – 5 = 34 66 – 22 = 44 2-Bài tập 2 : Điền số Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75 Hiệu 3-Bài tập 3: Đặt tính rồi tính hiệu , biết a)Số bị trừ là 79 , số trừ 25 79 25 54 b)Số bị trừ là 87 , số trừ là 32 c)Số bị trừ là 68 , số trừ là 18 d)Số bị trừ là 49 , số trừ là 40 4-Bài tập 4:Tóm tắt Mảnh vải dài : 9dm May hết : 5 dm Còn lại : dm ? 5-Bài tập 5 : Viết 3 phép trừ có số bị trừ bằng số trừ III/ Củng cố, dặn dò: Bài tập : 2,3 / 9 1 HS chữa bảng bài 3 1 HS chữa miệng bài 4 nhận xét GV ghi phép trừ HS tính kết quả GV chỉ vào từng số , giới thiệu tên gọi và gắn tấm nam châm HS đọc tên CN - ĐT 1 h/s đọc đề bài GV treo bảng phụ 1 HS làm trên bảng HS làm VBT GV nhận xét 1 h/s đọc đề bài HS làm vào VBT 1 HS chữa bài trên bảng GV chốt kiến thức : muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 1h/s đọc đề bài GV hướng dẫn : Muốn tính hiệu ta làm như thế nào ? Đặt tính như thế nào ? HS làm VBT 1h/s chữa bảng Nhận xét 1h/s đọc đề bài GV tóm tắt HS làm VBT 1h/s chữa bảng Nhận xét 1h/s đọc đề bài GV hướng dẫn HS làm VBT H/s đọc bài chữa tiếp nối Nhận xét : Khi số bị trừ bằng số trừ thì hiệu bằng bao nhiêu VBT 4-Rút kinh nghiệm bổ sung: ....... Tuần : 2 Môn: toán Tên bài dạy: Luyện tập Tiết số : 8 Lớp : 2 1. Mục tiêu : Củng cố về phép trừ không nhớ : tính nhẩm và tính viết; tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ . Giải toán có lời văn . Bước đầu làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm . 2. Đồ dùng dạy học: VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Chữa bài :2 /9 Chữa bài 3 / 9 II/ Bài mới: 1-Bài 1: Tính nhẩm 80 – 20 – 10 = 80 – 30 = Bài 2: Đặt tính và tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : 67 và 25 67 25 42 Bài 3 : Tóm tắt Sợi dây dài : 38 dm Bò được : 26 dm Bò tiếp : dm ? Bài 4 : Khoanh vào trước kết quả đúng 44 – 4 = ? a. 4 b.48 c.40 d.84 3- Củng cố, dặn dò: bài tập 3,4 /10 1 HS chữa bảng 1 HS đọc đề bài GV tóm tắt 1 HS chữa bảng Nhận xét 1 HS đọc đề bài Cả lớp làm VBT 1 h/s đọc bài chữa Nhận xét : Nêu cách tính nhẩm 1 HS đọc đề bài GV hướng dẫn mẫu : muốn tính hiệu ta làm như thế nào ? 3 h/s làm bảng . Cả lớp làm VBT Chữa bài : Nêu cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ 1 HS đọc đề bài GV tóm tắt Hỏi : Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? HS làm vào VBT 1 HS chữa bảng Nhận xét : Nêu cách tính 1 HS đọc đề bài Cả lớp làm VBT 1 HS đọc bài chữa Nhận xét VBT VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 2 Môn: toán Tên bài dạy: Luyện tập chung Tiết số : 9 Lớp : 2 1. Mục tiêu : Đọc viết các số có hai chữ số ; số tròn chục ; số liền trước và số liền sau của một số . Củng cố về phép cộng , phép trừ ( không nhớ ) : tính nhẩm , tính viết , tên gọi các thành phần . Giải bài toán có lời văn . 2. Đồ dùng dạy học: VBT. 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 3/10 Chữa bài tập 4 /10 II/ Bài mới: Bài 1: Viết các số : a)Từ 90 đến 100 : b)Tròn chục và bé hơn 70 : . Bài 2: Điền số : a)Số liền sau của 79 là : b)Số liền trước của 70 là : c) Số liền sau của 79 là : d) Số liền trước của 11 là : e)Số lớn hơn 25 và bé hơn 27 là : g)Số lớn hơn 42 và bé hơn 45 là : Bài 3 : Đặt tính rồi tính 24 + 4 86 – 32 32 + 57 99 - 18 . . . . . . Bài 4 : Tóm tắt Mẹ hái : 32 quả cam Chị hái : 35 quả cam Mẹ và chị hái : quả cam ? Bài 5 : Phép cộng có các số hạng bằng nhau và bằng tổng là :.. 3- Củng cố, dặn dò: bài tập 3,4/11 1 HS chữa bảng 1 HS đọc đề bài GV tóm tắt 1 HS chữa bảng Nhận xét 1 h/s đọc đề HS làm VBT 2 HS đọc bài chữa Nhận xét : các số tròn chục là các số như thế nào ? 1 h/s đọc đề GV hướng dẫn : Muốn tìm số liền trước ( liền sau ) ta làm như thế nào ? HS làm VBT Chữa bài : nhắc lại cách tìm số liền sau ( liền trước ) 1 h/s đọc đề 2 HS làm bảng HS làm VBT Chữa bài : nhắc lại cách tính viết 1 HS đọc đề GV ghi bảng tóm tắt 1h/s làm trên bảng Cả lớp làm vở bài tập Chữa bài ,nhận xét : Muốn tìm tất cả số quả cam của mẹ và chị , ta làm thế nào ? 1 HS đọc đề Cả lớp làm vở bài tập 1 HS đọc bài chữa Nhận xét VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 2 Môn: toán Tên bài dạy: Luyện tập chung Tiết số : 10 Lớp : 2 1.Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về : phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị ; phép cộng , phép trừ ; giải toán có lời văn ; quan hệ giữa dm và cm . 2.Đồ dùng dạy học: VBT, phấn mầu 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/ Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 3/11 Chữa bài tập 4/11 II/ Bài mới: 1- Bài tập 1: Viết theo mẫu 28 = 20 + 8 96 = 34 = . 55 = 2-Bài tập 2:Nối theo mẫu Số hạng Tổng 32 + 26 = 58 58 – 32 = 26 Số bị trừ Số trừ Hiệu Bài tập 3: Đặt tính rồi tính : 40 + 27 64 – 12 24 + 24 48 - 24 ... .. Bài tập 4: Tóm tắt Mẹ và chị hái : 68 quả quýt Mẹ hái : 32 quả quýt Chị hái : quả quýt ? 5-Bài tập 5 : Điền số 10 cm = dm 1 dm = cm 20 cm = dm 2 dm = cm III/ Củng cố dặn dò: Trò chơi : Bài tập 6 Xếp 10 que diêm thành 2 hình vuông ( theo hình vẽ ). Chuyển chỗ của 2 que diêm để có 3 hình vuông . 2 HS chữa bảng 1 HS đọc đề bài GV tóm tắt 1 HS chữa bảng Nhận xét 1h/s đọc đề bài GV hướng dẫn mẫu h/s làm vở 1 HS chữa trên bảng Nhận xét 1 h/s đọc đề bài GV đưa bảng phụ HS làm VBT 1 HS chữa trên bảng . Nhận xét 1 hs đọc đề bài 2 H/s chữa bảng h/s làm VBT Nhận xét : Nêu cách đặt tính và tính viết 1h/s đọc đề bài GV tóm tắt 1 h/s chữa bảng Cả lớp làm vở. Nhận xét 1 hs đọc đề bài 1 H/s chữa bảng h/s làm VBT Nhận xét Gv sử dụng que tính gắn trên bảng để HS lên chuyển Nhận xét VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Tuần : 2 Môn: t. n. X.H Tên bài dạy: Bộ xương Tiết số :2 Lớp : 2 1.Mục tiêu : H/s có thể : Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể ; Hiểu được rằng cần đi đứng ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo . 2.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ bộ xương và các phiếu ghi tên một số xương và khớp xương - VBT 3. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Ghi chú I/Khởi động : *Mục tiêu Nhận biết một số xương trên cơ thể trước khi vào bài học *Cách tiến hành : -Hỏi đáp : Trong cơ thể có những xương nào ? Chỉ vị trí và nói tên , vai trò của xương đó . -Gv giới thiệu bài mới II/Hoạt động 1 :Quan sát hình vẽ bộ xương *Mục tiêu : Nhận biết và nói tên một số xương của cơ thể *Cách tiến hành : Bước 1:Làm việc theo cặp -Quan sát hình vẽ bộ xương , chỉ và nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể Bước 2: Làm việc cả lớp : -HS chỉ tên và gắn tên xương và khớp xương trên tranh vẽ -Thảo luận theo câu hỏi : Hình dạng , kích thước của các xương như thế nào ? Vai trò của từng loại xương và khớp xương II/Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương *Mục tiêu : Hiểu được rằng cần đi , đứng , ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo *Cách tiến hành : Bước 1:Hoạt động theo cặp Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình Bước 2:Hoạt động cả lớp Thảo luận câu hỏi : +Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi , đứng , đi đúng tư thế ? +Tại sao các em không nên mang xách các vật nặng ? +Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? IV-Kết thúc tiết học : Làm VBT -GV nêu yêu cầu -HS tự sờ nắn trên cơ thể mình để trả lời -5 HS trả lời trước lớp -Gv ghi tên bài -HS quan sát tranh trong SGK -HS thực hiện theo nhóm đôi -GV treo tranh câm -1 HS chỉ vào tranh vẽ và nêu tên từng xương và khớp xương -1 HS gắn các phiếu rời vào tranh vẽ -Thảo luận cả lớp -GV nêu nhận xét và kết luận về vai trò của xương và khớp xương HS quan sát tranh 2,3 trong SGK / 7 HS tự thực hành GV giúp đỡ và kiểm tra Cả lớp cùng thảo luận HS trả lời câu hỏi GV kết luận Tranh vẽ VBT 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ...
Tài liệu đính kèm: