Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.
Tập đọc:
Ai ngoan sẽ được thưởng
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : quây quanh, reo lên, trìu mến,.
.Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- HS hiểu nghĩa các từ :
*HS hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi.
II Đồ dùng- Thiết bị dạy học :
- Bảng phụ, Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUần 30 ********** Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010. Tập đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng I.Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : quây quanh, reo lên, trìu mến,.. ...Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. - HS hiểu nghĩa các từ : *HS hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi. II Đồ dùng- Thiết bị dạy học : Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’ 2. Giới thiệu bài : 3’ 3.Luyện đọc: - Rèn KN đọc trơn . 30’ 1. Tìm hiểu bài:18’ - Rèn KN đọc – hiểu 2. Thi đọc lại chuyện : 10’ 3. Củng cố dặn dò: 5’ - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: . - Nhận xét cho điểm vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc đoạn cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : quây quanh, reo lên, trìu mến,.. - GV cho HS luyện đọc CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc CN, theo dõi uốn sửa cho HS. *GV treo bảng phụ. GV hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các câu hỏi + Ví dụ: Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? - GV cho HS luyện đọc từng đoạn, theo dõi uốn sửa cho HS . d) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ :hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ... g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. Tiết 2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: - Khi thấy Bác Hồ đến thăm , tình cảm của các em nhỏ như thế nào ? - Bác Hồ đi thăm những nơi nào? - Bác Hồ hỏi các cháu những gì? - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? - Bác chia kẹo cho những ai? - Tai sao Tộ không dám nhận phần kẹo Bác chia? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan? ( nêu yêu cầu không cần y nguyên sách giáo khoa) - Bức tranh SGK thể hiện đoạn nào trong câu truyện ? +Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc đoạn, HS khá đọc diễn cảm. -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: quây quanh, reo lên, trìu mến,.. - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN. - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: + Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : - HS nghe giải nghĩa từ. hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ... - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Chạy ùa tới quây quanh Bác... - Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,... - Các cháu chơi có vui không? Ăn có no không? ... - Bác rất quan tâm đến thiếu niên, nhi đồng. - Chia kẹo cho những bạn ngoan, ai ngoan mới được ăn kẹo. - Bạn tự thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. - Vì Tộ thật thà, biết nhận lỗi. - Thể hiện đoạn 3.. - Học sinh tự nhận vai và thi đọc phân vai. - Nhiều HS đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hiểu điều câu truyện muốn nói: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi. Toán: Ki - lô - mét. I - Mục tiêu: - Học sinh nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị đo độ dài:ki lô mét. - Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét. - Nắm được quan hệ giữa ki lô mét và mét. - HS làm phép tính cộng trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là ki lô mét. So sánh khoảng cách đo bằng ki lô mét. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. Giiúp HS yêu thích học toán. II - Đồ dùng- Thiết bị dạy học: - Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vẽ các tuyến đường như SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yêú: ND-TG. 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2. Giới thiệu bài : 2’ 3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài là ki lô mét. 7’ 4- Thực hành * BT1: 5’ *BT2: 6’ * BT3: 7’ * BT4: 5’ 4. Củng cố – dặn dò: 3’ Hoạt động của GV -Gọi HS lên bảng làm BT sau:Số? 1m = ....cm ...dm = 100 cm 1m =....dm. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. - Trực tiếp + GHi bảng . - GV giới thiệu ki lô mét là đơn vị đo độ dài dùng để đo quãng đường dài. - Ki lô mét viết tắt là: km Viết bảng: 1 km = 1000 m +Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. - HD hs làm từng bài tập. .Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV kiểm tra vở của 1 số HS. - Nhận xét, cho điểm HS. - GV lưu ý quan hệ 2 chiều + Ví dụ: 1 km = 1000 m 1000 m = 1 km .Bài 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ đọc chiều dài các quãng đường rồi lần lượt trả lời câu hỏi. - Gv đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại kết luận. .Bài 3: *Gv treo lược đồ như trong SGK. - GV giúp HS nhận biết các thông tin trên bản đồ:Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài 688 km. - Yêu cầu HS tự quan sát, làm bài. .Bài 4: GV giúp HS biết để trả lời câu hỏi: VD : HN, HCM nơi nào xa Đà Nẵng hơn. HS phải thực hiện các thao tác: + Nhận biết quãng đườngờng Hà Nội - Đà Nẵng ,Đà Nẵng – TP HCM.dài bao nhiêu km? - So sánh 2 quãng đường. - Chuyển dịch quan hệ nói trên sang ngôn ngữ thực tế để trả lời. *- Nhận xét giờ học. - Dặn HS về tìm độ dài quãng đường từ Thanh Miện đi Hải Dương, Nam Định, Thái Bình. Giờ học sau báo cáo kết quả. Hoạt động của HS. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình. - Học sinh nhắc lại - HS đọc:1 ki lô mét bằng 1000 mét. 1)- 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài đổi chéo vở để KT bài. - Chữa bài . - Nhận xét - bổ sung. 2)- Đọc : Đường gấp khúc ABCD. - Quãng đường AB dài 18 km. - Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là :17 km - Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là :12 km 3)- HS quan sát lược đồ. - HS trả lời bài toán theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát trả lời. - Trả lời các câu hỏi. - Chữa bài - nhận xét, 4)- Học sinh làm bài. - Một số em đọc bài làm: Quãng đường Hà Nội - Đà Nẵng ngắn hơn quãng đường Đà Nẵng – TP HCM. Quãng đường Hà Nội – Huế dài hơn quãng đường Nha Trang – TP HCM. - HS nhận xét. bổ sung. - HS nghe dặn dò. - Bài tập thực hành. Đạo đức: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) I - Mục tiêu: - Học sinh hiểu ích lợi của một số loài vật đối với con người, cần phải bảo vệ loài vật có ích để cân bằng môi sinh. - Phân biệt được hành vi đúng sai đối với loài vật có ích. - Bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. Đồng tình với những hành vi bảo vệ loài vật có ích. II - Đồ dùng- Thiết bị dạy học +Tranh ảnh về các loài vật có ích. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. 1- Giới thiệu bài:3’ 2- Hoạt động 1: Đoán xem con gì? 8’ 3- Hoạt động 2: Thảo luận 10’ 4- Hoạt động 3: Nhận xét đúng sai? 10’ 5- Củng cố - Tổng kết:3’ Hoạt động của GV - GV dùng tranh SGK để vào bài. *- GV phổ biến luật chơi . - GV treo tranh, ảnh một số loài vật có ích. - GV ghi tóm tắt ích lợi của từng con vật.( sau khi các tố đã nêu ) - KL: Hầu hết các loài vật có ích cho cuộc sống. *- GV chia nhóm và đưa câu hỏi thảo luận: + Em biết những loài vật có ích nào? + Hãy kể những ích lợi của chúng? + Cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích? - KL: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường...Giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành ... - GV cho học sinh quan sát tranh và nhận xét - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét . GV nhận xét chốt lại . * Tranh 1, 3, 4 là đúng biết bảo vệ và chăm sóc loài vật .... - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà liên hệ thực tế qua bài học. Hoạt động của HS. - HS quan sát tranh SGK. - HS nghe. + Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng nhanh tổ đó thắng cuộc. - Học sinh nêu tên và ích lợi của từng con vật. VD: Đó là con gì ? Lợi ích của từng con vật. - Học sinh thảo luận. a)Em biết những con vật có ích nào ? b) Hãy kể những ích lợi của chúng? c) Cần làm gì để bảo vệ chúng ? - Đại diện nhóm lên trình bày. + Ví dụ: Con gà cho thịt, trứng làm thức ăn. + Con ngựa giúp vận chuyển hàng hoá. - Học sinh quan sát tranh phân biệt việc làm đúng, sai? - Học sinh nêu . - Nhận xét, bổ sung. VD: Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu . Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn .. ... - HS nghe dặn dò. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010. Kể chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng. I.Mục tiêu. * Rèn kỹ năng nói cho HS. *Giúp HS dựa vào gợi ý , tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: * HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung. Biết kể chuyện theo lời bạn Tộ. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.Biết phân vai dựng lại câu chuyện kể tự nhiên.. * Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể * HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. * Giáo dục HS yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng - Thiết bị dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:4’ 2- Giới thiệu bài: 1’ 3. Kể từng đoạn :18’ 4. Kể toàn bộ chuyện :12’ 5- Củng cố dặn dò : 5’ - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Những quả đào, nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . *. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện: a.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng tranh. - GV treo tranh. -Hướng dẫn HS quan sát tranh, n ... Bảng phụ ghi bài 1,3 . III.Các hoạt động dạy họcchủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ 2. GTB :1’ 3.Hướng dẫn HSviết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, các chục các đơn vị. 10’ 4.Thực hành. *BT1: 5’ *BT2: 5’ *BT3: 6’ * BT4: 5’ 4. Củng cố - dặn dò: 3’ -Yêu cầu HS đếm các số từ 201 => 210, 321 => 332.... - Chữa bài ở vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm HS. - Trực tiếp + Ghi bảng . * GV đưa số 357hỏi: Số 357 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV viết:357 = 300 + 50 + 7. 300 là giá trị của hàng nào trong số 357? 70 là giá trị của hàng nào trong số 357? 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 357 = 300 + 50 + 7chính là phân tích số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị. -Tương tự yêu cầu HS phân tích số: 529, 736 thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị. -Đưa các số: 820, 802 yêu cầu HS lên bảng phân tích số này, lớp làm ra giấy nháp. +)GV chốt: đó là cách phân tích các số thành tổng của trăm, chục, đơn vị.Với các số có hàng đơn vị và hàng chục là 0 ta không cần viết vào tổng. .Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1:GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng làm bài.Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu hs đọc các tổng vừa viết được. GV chốt: cách phân tích số thành tổng trăm, chục, đơn vị. * Bài 2:GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng làm bài.Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, chữa bài, GV chốt: cách phân tích số thành tổng trăm, chục, đơn vị. *Bài 3: GV hướng dẫn : BT yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số. -Ghép các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị. Nếu thiếu hàng nào ta thêm 0. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS. *Bài 4: -GV đưa mẫu, tổ chức cho HS thi viết ( theo mẫu )Trong thời gian 3 phúttổ nào viếtđược nhiều nhất là tổ đó thắng cuộc. - Động viên khích lệ HS. -Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Số 357 gồm 3 trăm 5 chục và 7 đơn vị. 300 là giá trị của hàng trăm. 70 hay 7 chục là giá trị của hàng chục. - HS phân tích :357 = 300 + 50 + 7 -HS làm nháp: +529 = 500 + 20 + 9 +736 = 700 + 30 + 6 -HS nêu cách phân tích: +820 = 800 + 20 +802 = 800 + 2 - HS nghe. 1)-HS lên bảng điền và nêu cách làm. 275 = 200 + 70 + 5 -HS làm VBT 2)-HS làm vở, chữa bài. 3)- HS nghe hướng dẫn cách làm. - Tự làm bài- đọc bài làm của mình trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét. VD: 458 = 400 + 50 + 8 391 = 300 + 90 + 1 273 = 200 + 70 + 3 - HS quan sát mẫu, các tổ thi viết - HS lên viết như mẫu. - H S nghe. - HS nêu. - HS nghe dặn dò. Thủ công Làm vòng đeo tay (T2) I. Mục tiêu: - HS biết làm cách làm vòng đeo tay giấy - Làm được vòng đeo tay - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. II.Đồ dùng - thiết bị dạy học. - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 3’ 2.GTB: 1’ 3. Hướng dẫn HS làm vòng đeo tay : 7’ 4.Thực hành : 20’ 6. Củng cố dặn dò: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Trực tiếp + Ghi bảng . *. Hướng dẫnHS làm vòng đeo tay - Y/C hs nhắc lại các bước làm vòng đeo tay . - GV hệ thống lại các bước trên tranh qui trình . -T/C cho hs thực hành . - Chăm sóc hs thực hành -Nhắc nhở HS : mỗi lần gấp phải gấp sát mép nan tưrớc và miết kĩ . Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô. * Đánh giá sản phẩm * - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - Có 4 bước + Bước 1: Cắt Thành các nan giấy + Bước 2 : dán nối các nan giấy + Bước 3 : Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay - Thực hành theo nhóm - HS nhận xét Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010. Tập làm văn. Nghe trả lời câu hỏi I - Mục tiêu - Học sinh nghe kể mẩu chuyện "Qua suối" nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung truyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. - Trả lời đúng câu hỏi nội dung câu chuyện . HS rèn kỹ năng viết bài. II - Đồ dùng- thiết bị dạy học - Tranh vẽ trong SGK III - Hoạt động dạy học chủ yếu : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: 2’ 2. Luyện tập *BT1: 18’ *BT2: 10’ 3. Củng cố - dặn dò: 5’ - GV dùng tranh vào bài. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV kể chuyện 3 lần. + Lần 1: Quan sát tranh trả lơì câu hỏi, GV kể song, dừng lại yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. + Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. + Lần 3: Không cần tranh. - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi. + Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? + Có gì xảy ra với anh chiến sĩ? + Bác đã bảo anh chiến sĩ làm gì? + Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? - GV cho HS hỏi đáp theo câu hỏi SGK - HS nhận xét , bổ sung. - GV bổ sung, chốt lại Bài 2: - GV nhắc HS viết câu trả lời cho câu hỏi nd (bài tập 1) - GV kiểm tra vở viết của HS - chấm, chữa bài. - GVnhận xét , bổ sung. *- Qua câu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà liên hệ thực tế qua bài học. 1)- 1 HS đọc yêu cầu và 4 câu hỏi. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và nói về tranh. - 1 HS đọc 4 câu hỏi. - HS trả lời. - 3, 4 cặp HS hỏi - đáp trước lớp theo 4 câu hỏi SGK. - 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - B’ luôn quan tâm tới mọi người . - 1 HS nêu lại câu hỏi nd - 1 HS nói lại câu trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - Biết sống vì người khác. Cần quan tâm đến mọi người xung quanh. - HS nghe dặn dò. Tự nhiên- Xã hội. Nhận biết cây cối và các con vật I - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, hợp tác trong nhóm. - Yêu quý các loài cây và các con vật, có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích. II - Đồ dùng- thiết bị dạy học: Tranh ảnh trong SGK và tranh ảnh HS sưu tầm được. Giấy khổ to, băng dính, hồ dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Khởi động: 2’ 2- Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ 10’ 3- Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ. 8’ 4- Hoạt động 3: Thi triển lãm tranh 7’ 5. Họat động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật. 6’ 6- Củng cố -dặn dò: 5’ - Giới thiệu bài *- HS biết tên gọi, nơi sống và lợi ích của một số loài cây. - GV cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm để nhận biết tên gọi, nơi sống và lợi ích của các loài cây trong tranh. - KL: Cây cối sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. - ở những môi trường khác rễ cây nằm ở đâu? *+) Bước 1:Hoạt động nhóm. - GV cho HS quan sát và thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: 1. Tên gọi 2. Nơi sống 3.ích lợi. +) Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. - KL: Loài vật sống ở trên cạn, dưới nước,bay lượn trên không. *Gv phát giấy,băng dính,hồ dán cho học sinh để từng tổ sẽ triển lãm các con vật,cây cối mà mình sưu tầm được theo môi trường sống của chúng. ?/ Hãy kể những việc làm để bảo vệ cây cối và các con vật có ích? - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi mà cây cối và loài vật có thể sống. - Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng. - Học sinh thảo luận, nêu tên. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Dưới đất, ngâm trong nước, nằm ngoài không khí. - Học sinh quan sát, thảo luận, trình bày. - Nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm việc theo tổ - Từng tổ giới thiệu về phần triển lãm của mình - Nhận xét-Bình chọn nhóm có phần triển lãm phong phú và phân loại đúng. -HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung thêm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - HS nghe dặn dò. Toán: Phép cộng(không nhớ) trong phạm vi 1000. I.Mục tiêu: -Giúp HS biết đặt phép tính cộng các số có 3 chữ số( không nhớ) theo cột dọc. - GS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II.Đồ dùng- thiết bị: -Các hình vuông biểu thị trăm, chục, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 4’ 2.GTB: 1’ 3.Hướng dẫn HS cộng các số có 3 chữ số: 10’ 4.Thực hành. *BT1: 7’ *BT2: 7’ *BT3: 7’ 4. Củng cố - dặn dò: 3’ Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp. - Viết các số sau thành tổng các trăm các chục, các đơn vị: a) 234, 230,405 . b) 657, 702, 910. c) 398, 890, 908. - Nhận xét, cho điểm HS. - Trực tiếp + Ghi bảng . *GV đưa phép cộng: 326 + 253 =? - GV hướng dẫn cách đặt tính trong phép cộng và tính, nêu rõ các bước thực hiện. - GV kết luận.(ghi bảng). - Yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: GV ghi các phép tính lên bảng. - Yêu cầu HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT. - GV chữa bài, nhận xét. - Củng cố thứ tự thực hiện phép cộng *Bài 2:GV nêu yêu cầu, ghi phép tính. - - GV chốt cách đặt tính. -Chấm, chữa bài. *Bài 3: GV đưa ra mẫu, hướng dẫn nhẩm - Cho HS làm miệng . Nhận xét và hỏi: Các số trong bài là những số như thế nào? - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài của bạn. HS thao tác trên đồ dùng, đọc kết quả 326 + 253 = 579 -VD: 326 B1: đặt tính 253 B2:thực hiện tính. 579 - HS đọc thuộc quy tắc tính. 1)-HS làm VBT, 2 HS lên bảng 2)- HS làm như trên. - Nhận xét bài của bạn, KT bài của mình. - HS nghe hướng dẫn cách nhẩm. HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. 400+300=700(4trăm + 3trăm= 7trăm) 700+300=1000(7trăm +3trăm=10trăm) - ... là các số tròn trăm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - HS nghe dặn dò. ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: