Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành

Tiết 1+2- Tập đọc: TCT-94+95 CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIU:

- Đọc rành mạch toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng

- Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung một tổ tin

- HS có tinh thần đoàn kết với các bạn trong lớp

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ bài trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1+2- Tập đọc: TCT-94+95 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên
- HS cĩ tinh thần đồn kết với các bạn trong lớp
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ bài trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hát.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, 
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bịđều chết chìm trong biển nước. (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiết 2
v Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò 
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me,  Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
========================================
Tiết 3-Tốn: TCT-156 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng
- Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. 
Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
Túi thứ nhất có 800 đồng.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ:
 700 đồng– 600đồng=100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
Viết số thích hợp vào ô trống.
=====================================
Tiết 4-Mĩ thuật: (GV Mĩ thuật soạn-dạy)
=====================================
Tiết 5-Chào chờ: 
=====================================
 Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1-Tốn: TCT-157 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc viết , so sánh các số cĩ ba chữ số
- Phân tích số cĩ ba chữ số theo các trăm , chục , đơn vị
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị đồng
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Viết số 
Trăm
Chục
Đơn vị
123
416
502
1
4
5
2
1
0
3
6
2
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
1 HS trả lời.
875>785
697<699
599<701
321 >298
900 +90 +8 <1000
732=700+30+2
Bài giải
	Giá tiền của bút bi là:
	700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
====================================
Tiết 2-KĨ chuyƯn: TCT-32 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: HS kể, GV có thể đặt CH gợi ý.
Đoạn 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3: Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì  ... iều phủ lấy giá gương
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
 lề đường – thợ nề
===================================
Tiết 3-LuyƯn tõ vµ c©u: TCT-32
TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM , DÁU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Biết xếp các từ cĩ nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa ) theo từng cặp
- Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống
-HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
=======================================
Tiết 4-Thể dục: TCT-64 
ChuyỊn cÇu – trß ch¬I “nem bãng trĩng ®Ých”
I. Mơc tiªu:
1. KT: 
- TiÕp tơc «n chuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi.
- ¤n tËp trß ch¬i nÐm bãng trĩng ®Þch
2. KN: 
- Yªu cÇu tiÕp tơc n©ng cao kh¶ n¨ng ®ãn vµ chuyỊn cÇu chÝnh x¸c 
- Yªu cÇu biÕt nÐm bãng vao ®Ých 
3. T§: Tù gi¸c tÝch cùc häc m«n thĨ dơc
II. ®Þa ®iĨm – ph­¬ng tiƯn:
- §Þa ®iĨm: Trªn s©n tr­êng, vƯ sinh an toµn n¬i tËp.
- Ph­¬ng tiƯn: cßi, qu¶ cÇu, vỵt
III. Néi dung - ph­¬ng ph¸p:
Néi dung
Thời gian
Ph­¬ng ph¸p
A. phÇn Më ®Çu:
- TËp hỵp líp 
 + §iĨm danh
 + B¸o c¸o sÜ sè 
6-7'
1- 2'
 X X X X X
 X X X X X D 
 X X X X X
- Gi¸o viªn nhËn líp phỉ biÕn néi dung tiÕt häc.
- §øng vç tay ch¹y nhĐ nhµng, ®i th­êng vßng trßn, hÝt thë s©u, «n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung.
+ Trß ch¬i
1'
B. PhÇn c¬ b¶n:
- ChuyỊn cÇu theo nhãm 2 ng­êi chia tỉ luyƯn tËp tõng tỉ thi ®Ĩ chän ®éi giái nhÊt, sau ®ã thi ®Ĩ chän v« ®Þnh líp.
8-10'
- Chia 3 tỉ
- Trß ch¬i : nÐm bãng trĩng ®Ých 
8-10'
(GV nªu tªn trß ch¬i vµ nh¾c l¹i c¸ch ch¬i ) 
c. PhÇn kÕt thĩc:
- §i theo 2- 4 hµng däc ®i ®Ịu vµ h¸t
- Mét sè ®éng t¸c th¶ láng 
- GV cïng HS cïng hƯ thèng toµn bµi
- ChuÈn bi bµi sau
- NhËn xÐt vµ giao bµi vỊ nhµ : TËp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
======================================
 Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1-Tốn: TCT-160 KiĨm tra (1 tiÕt )
I.MơC TI£U:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số cĩ ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Cộng, trừ các số cĩ ba chữ số ( khơng nhớ )
- Chu vi các hình đã học.
II.C¸C HO¹T §éNG D¹Y - HäC:
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy.
2.Nội dung: Đề bài :
Câu 1 : Số
255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375  400 301  297
601  563 999  1000
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
Câu 4 : ViÕt c¸c sè sau thµnh tỉng c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
575 = + +.. . 428 = ++. .
Câu 5 : Tính :
25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng=
900 km – 200 km= 200 đồng + 500 đồng=
Câu 6 : Tính chu vi HT giác ABC biết các cạnh AB =24 cm, BC= 40 cm , AC=32 cm
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 5-7 bài – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
==========================================
Tiết 2-Tập làm văn: TCT-32 ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn
- Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Sổ liên lạc từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
=======================================
TiÕt 3-Đạo đức: TCT-32 ĐƠI BẠN (Bài dành cho địa phương)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày
- Thơng qua cuộc sống hằng ngày, học sinh biết quan tâm và chia sẻ những khĩ khăn với bạn
- HS đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè
II. CHUẨN BỊ:
- Câu chuyện: Đơi bạn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Khởi động : Cho cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đồn kết
* Hoạt động 1: Kể chuyện Cõng bạn đi học
- GV kể chuyện
* Hoạt động 2: Đàm thoại
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nội dung bài
? Mấng cõng Lả đi học vất vả như thế nào ?
? Vì sao vất vả như vậy mà Mấng vẫn vượt qua ?
? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn Mấng ?
- GV nhận xét , kết luận
4. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Y/c chuẩn bị tiết 2 
- HS hát 
- HS theo dõi câu chuyện
- Thảo luận cặp đơi trả lời câu hỏi nội dung bài
- Cõng Lả đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà
- Thương bạn bị liệt khơng đi học được
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn
======================================
Tiết 4-Tù nhiªn x· héi: TCT-32
I.MơC TI£U:
Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* Dựa vào Mặt Trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ Mặt Trời.
2. Bài mới: Giới thiệu:
Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
-Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
-Có mấy phương chính đó là phương nào?
-Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
-Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
-Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
-Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
-Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
-Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
-Có 4 phương chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Mặt Trời mọc ở phương Đông lặn ở phương Tây
-HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
====================================
Tiết 5-Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 32 da sua.doc