Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trần Văn Ngọc

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trần Văn Ngọc

TUÂN 32

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Chuyện quả bầu.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Biết đọc giọng kể phù hợp với mỗi đoạn.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên.

3. Giáo dục HS có tình cảm về các dân tộc anh em trên đất nước.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 32 - Trần Văn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày20 tháng 4 năm 2009.
TUÂN 32
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Chuyện quả bầu. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc giọng kể phù hợp với mỗi đoạn.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên.
3. Giáo dục HS có tình cảm về các dân tộc anh em trên đất nước.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài. Bảo vệ như thế là rất tốt.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu chủ điểm, bài.
HĐ 1: HD luyện đọc 
-Đọc mẫu.
-HD cách đọc và giải nghĩa từ.
-Chia lớp thành các nhóm
HĐ 2: Tìm hiểu bài
-yêu cầu HS đọc thầm.
-Con dúi làm gì khi hai vợ chồng bắt được?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-2Vợ chồng làm thế nào để thoát nạn lụt?
-Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất thế nào khi thoát nạn?
-Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng?
-Những con người đói là tổ tiên của dân tộc nào?
-Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta?
-Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
HĐ 3: Luyện đọc lại.
-Tổ chức cho HS thi đua đọc theo đoạn.
Gọi HS đọc cả bài.
-Nhận xét – ghi điểm
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Em cần có thái độ thế nào đối với các bạn HS dân tộc.
3.Củng cố dặn dò 
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-2-3HS đọc bài.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Theo dõi chung.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-3HS đọc 3 đoạn.
-Giải nghĩa từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cử đại diện thi đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện.
-Van lạy xin tha cho nói cho biết điều bí mật.
-Sắp có mưa to gió lớn.
-Vài HS cho ý kiến.
-Cỏ cây vàng úa, không một bóng người.
-Người vợ sinh ra một quả bầu
-Khê – mú, thái, mường, giao, Hơ –mông, Ê – đê, kinh.
-Nhiều HS kể.
-Thực hiện 6 HS đọc.
-3-4HS đọc.
-Nhận xét.
-Các anh em dân tộc đều là người một nhà phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Đoàn kết yêu thương giúp đỡ.
Môn: TOÁN Luyện tập.
I:Mục tiêu:Giúp HS:
Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số đo với đơn vị đồng, kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II: Đồ dùng dạy học.
- Một số tờ giấy bạc loại 100 đ, 200đ, 500đ, 1000đồng.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Cho HS giải bài toán có 1000 đồng mua vở 800 đồng cò  đồng?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Yêu cầu thảo luận.
Bài 2: 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
-Chia lớp thành các nhóm và thực hành mua bán nói cách trả lại.
-Nhận xét cách mua bán tính toán nhanh nhẹn.
Bài 4: Hd cách phân tích 800 đồng gồm mấy tờ 100 đồng, 200 đồng 500 đồng.
-Nhắc HS làm sao sau khi cộng lại bằng 800.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về tập phân loại tiền.
-Giải vào bảng con.
-Mỗi túi có bao nhiêu tiền.
+Túi A có 500 đồng, 200đ, 100đ
Vậy túi A có: tiền.
+Có 800 đồng
-Nối tiếp nhau hỏi đáp.
-2-3HS đọc.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề – giải vào vở.
An mua rau hết 600 đồng, đưa cho người bán rau 700 đồng người bán rau trả lại tiền 100 đồng.
-Các nhóm thực hiện trò chơi: Mua bán hàng.
-Một tờ 100 đ, 1 tờ 200 đ, 1 tờ 500 đồng.
-Làm vào vở bài tập.
-Vài HS đọc kết quả bài tập.
Môn:TN_XH.	Mặt trời và phương hướng
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Có 4 hướng chính đông tây, nam bắc. Mặt trời luôn mọc ở phương đông và lặn ở phương tây
-Cách xác định phương hướng bằng mặt trời
II.Đồ dùng dạy – học.Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
-Nêu hình dáng của mặt trời?
-Mặt trời có tác dụng gì?
-Khi đi ngoài trời nắng cần chú ý điều gì?
-Nhận xét đánh giá
2 Bài mới -Giới thiệu bài
HĐ1:Đàp lời từ chối
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+hình 1 là cảnh gì?
+Hình 2 là cảnh gì?
+Mặt trời mọc lặn khi nào?
-Phương mặt trời mọc lặn có thay đổ không?
-Mặt trời mọc lặn ở phương nào?
-Ngoài 2 phương đó còn phương nào?
-Nêu các phương chính được xác định theo mặt trời.
HĐ 2: Cách tìm phương hướng theo mặt trời.
-Cho HS quan sát tranh SGK.
-Yêu cầu thảo luận câu hỏi.
+Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+Phương đông tây Nam, Bắc ở đâu?
-Cho HS tập thực hành phương hướng: Đứng xác định phương hướng và giải thích cách xác định.
-Nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Tìm đường trong rừng sâu 
-Phổ biến luật chơi.
+1HS làm mặt trời, HS tìm đường.
+4HS làm phương hướng.
-Các tấm bìa có gắn tên.
+Con gà trông: Mặt trời mọc.
+Con đom đóm:Mặt trời lặn.
-Thổi còi và giơ bảng mặt trời về hướng nào HS liền xác định phương hướng ấy.
-Nhận xét – đánh giá,
3.Củng cố dặn dò:-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về vẽ ngôi nhà mình ở và cho biết nhà mình quay mặt phía nào?
-Quả bóng lửa không lồ
-Sưởi ấm và chiếu sáng
-Đội mũ nón
-Nhắc lại tên bài
-Quan sát
-Cảnh mặt trời mọc
-Cảnh mặt trời lặn
+Mọc lúc sáng sớm
+lặn lúc trời tối
-Không thay đổi
-Mọc phương đông lặn phương tây.
-Nam Bắc
-Nêu
-Quan sát theo nhóm
-Đứng giang tay.
-Đông – tay phải
-Tây – Trái.
-Bắc – Trước mặt.
-Nam – sau lưng.
-Thực hiện theo bàn.
-3-4Nhóm HS lên trình bày.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Chơi thử 2-3 lần.
-Cho HS chơi thật- từng nhóm 4 HS xác định phương hướng.
Thø ba ngµy21th¸ng 4¨m 2009
Môn: Thể dục	 Chuyền cầu – Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu HS nâng cao khả năng đón và nhận cầu chính xác hơn các giờ trước.
- Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, 38 vợt, 19 quả cầu, còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp
-Giậm chân theo nhịp
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2)trò chơi: Nhanh lên bạn ơi;
-Nhắc lại tên trò chơi, cách chơi.
- Cho HS chơi thử lần 1
- Cho HS chơi thật.
-Thi đua giữa các tổ.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
-Nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
´´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: Kể Chuyện Chuyện quả bầu
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: 
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Gọi Hs kể chuyện: Chiếc rễ đa tròn.
-Qua câu chuỵên em hiểu thêm gì về Bác Hồ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Kể đoạn 1 -2 theo tranh.
-Yêu cầu quan sát tranh.
-Chia lớp thành các nhóm.
HĐ 2: Kể lại đoạn 3 theo gợi ý.
-Cho HS đọc lại các gợi ý.
-Nhận xét tuyên dương 
HĐ 3: Kể lại câu chuyen theo cách mở đầu 
 -Gọi HS đọc yêu cầu SGK.
-HD cách kể.
-Kể mẫu toàn bộ câu chuyện.
-Chia nhóm
-Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Câu chuyện muốn nhắc nhở với em điều gì?
-Nhận xét nhắc nhở.
-3HS kể.
-Nêu:
-Quan sát tranh.
-Nêu nội dung tranh.
-Kể trong nhóm
-Thi kể trước lớp.
-Nhận xét.
-2-3HS đọc.
-1-2Hs khá lên kể lại.
-Nối tiếp nhau kể.
-3-4HS đọc.
-Đọc thầm.
-Theo dõi.
-Tập kể trong nhóm mở đầu đoạn 1: 
-3-4HS khá kể trước lớp.
-2-3HS nêu;
Môn: TOÁN	Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.Giúp HS củng cố về:
Đọc viết so sánh các số có ba chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số theo các trăm chục đơn vị.
Xác định 1/5 của 1 nhóm đã cho.
Giải bài toán với quan hệ: nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
--Yêu cầu HS nêu cách trả lại tiền trong mua bán.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn cách đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
Bài 1: Nêu yêu cầu và cho HS làm vào vở.
Bài 2: HD mẫu bằng cách đếm thêm
Bài 3; Cho HS làm vào vở.
HĐ 2: Ôn 1/5.
Bài 4: Yêu cầu HS đếm số ô vuông.
-Nêu cách xác định 1/5
-Hình b khoanh tròn một phần mấy số ô vuông?
HĐ 3: Giải toán.
Bài 5:
Thu chấm vở HS.
-Nhận xét HS về làm lại bài tập.
-Lan mua bút hết 800 đồng. Lan đưa 1000 đồng – Người bán bút t ... 0m
20 dm + 500dm = 520 dm
-Lấy 4 hình tam giác.
-Theo dõi HD.
-Theo mẫu.
-Tự kiểm tra cho nhau.
-Thi xếp hình tự do.
-Về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
Môn: THỦ CÔNG. Làm con bướm.
I Mục tiêu.
- Giúp HS nắm chắc quy trình làm con bướm.
- Làm được một con bướm theo đúng quy trình.
- Yêu thích đồ chơi của mình làm ra.
- có thói quen ngăn nắp trật tự, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS lênthực hành làm con bướm,
-Có mấy bước làm con bướm
-Nhận xét đánh giá.
2.bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Thực hành.
-Treo quy trình làm con bướm.
-Cho HS thực hành làm con bướm
-Nhắc nhở HS: Các nếp gấp phải thẳng, miết kĩ, cánh đều.
-Giúp đỡ HS.
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm 
-Yêu cầu trình bày.
-Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
-Đánh giá giời học.
3.Củng cố dặn dò -Nhắc HS chuẩn bị giấy thủ công, kéo hồ gián.
-2-3HS thực hành
-Nêu: 4 bước.
-Quan sát.
-Nêu các bứơc làm con bướm
+B1 Cắt giấy
+B2: Buộc thân bướm
+B3: Làm râu con bướm
+B4: Gấp cánh bướm.
-Thực hiện gấp con bướm
-Trưng bày.
-Tự nhận xét bài cho nhau.
-Bình chọn sản phẩm đẹp
Thứ năm ngày23tháng4 năm 2009
Môn:Thể dục Chuyền cầu: Ném bóng trúng đích.
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn: Chuyền cầu theo nhóm 2người yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích.
-Yêu cầu biết ném bóng vào đích 
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Cầu, vợt, 5-6quả bóng.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Đi theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng trò và hít thơi sâu.
-Xuay các khớp
-Ôn bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2)Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
-Nêu tên trò chơi.
-Nhắc lại cách chơi.
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Một số động tác thả lỏng cơ thể.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà ôn chuyền cầu.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: LT&C. Từ trái nghĩa – dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS làm quen với khái niệm về từ trái nghĩa.
- Củng cố cách sử dụng các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ 
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên 
 Học sinh
1.Kiểm tra -Tìm một số từ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu.
-Nhận xét đánh giá.
2.bài mới 
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Từ trái nghĩa.
Bài 1:
HĐ 2: Ôn lại dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chấm vở HS.
3.Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS. 
-3HS tìm.
-Nhắc lại tên bài học. 
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận theo cặp đôi.
-Nêu kết quả.
a) đẹp – xấu, ngắn – dài,cao – thấp
b) Lên – xuống, chê – khen, ghét – yêu.
c)Trời – đất, ngày – đêm, trên – dưới.
-2- 3HS đọc.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy, làm vào vở bài tập.
-Vài HS đọc lại bài.
-Về tìm thêm một số cặp từ trái nghĩa
Môn: TOÁN Luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số không có nhớ.
-Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông thường.
-Giải bài toán có liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
-Chữa bài tập giờ trước.
-Nhận xét – cho điểm
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn cộng trừ cố có 3 chữ số không nhớ Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
HĐ 2: Ôn tìm thành phần chưa biết
 Bài 2:
-Nhận xét chữa bài.
HĐ 3:Ôn mối quan hệ các đơn vị đo độ dài.
Bài 3: Yêu cầu nhắc lại.
-HD làm: 
40cm + 60 cm = 1m
 100cm
HĐ 4 Vẽ hình.
Bài 4: Cho HS quan sát hình mẫu.
HD cách vẽ.
-Chấm vở HS.
3.Củng cố dặn dò
 -Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết kiểm tra
-Nhận xét – chữa bài.
-Thực hiện.
-làm bảng con.
-Nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ, sống hạnh chưa biết.
-Làm vào vở.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 300 x = 1000-700
x=500 x= 300
1m=10dm=100cm=1000mm
1km = 1000m
-Làm bảng con
300cm+53cm<300cm+57cm
 353cm 357cm
1km > 800 m
100m
-Quan sát.
-Vẽ vào vở.
Môn: TẬP VIẾT Chữ hoa Qkiểu 2.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Q kiểu 2(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Quân dân một lòng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chữ viết.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD viết hoa.
-Đưa mẫu chữ giới thiệu.
-HD cách viết và viết mẫu.
-Theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét.
HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng.
-Giới thiệu cụm từ: Quân dân một lòng.
-Là đoàn kết gắn bó với nhau và giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
-Yêu cầu phân tích chữ Quân
-Phân tích và HD cách viết.
-Viếtmẫu lưu ý cách nối nét.
HĐ 3: Tập viết.
-HD viết vở.
-Thu chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Viết bảng con Q, N
-Quan sát nhận xét.
-Nêu cấu tạo độ cao của chữ.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 3-4 lần.
3-4HS đọc.
-Thực hiện:
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Quan sát.
-Viết vào vở.
Thứ sáu ngày24tháng 4năm 2009
Môn :Đạo đức	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Môn : CHÍNH TẢ (N-V) Tiếng chổi tre.	
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác hai khổ thơ cuối bài: Tiếng chổi tre/
- Qua bài chính tả biết trình bày một bài thơ tự do,chữ đầu dòng viết hoa và viết lùi vào 3 ô.
- Viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n; it/ich
II. Chuẩn bị:-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Yêu cầu:
-Nhận xét – sửa chữa.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD chính tả.
-Đọc đoạn viết.
-Tìm những từ trong bài được viết hoa?
-Nên viết từ ô nào?
-Đọc lại bài.
-Đọc từng câu.
-Đọclại bài.
-Thu chấm một số vở.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 2: 
Bài 3: Chia nhóm và nêu yêu cầu Hoạt động nhóm.
-nêu câu mẫu: bơi lặn – nặn tượng.
-Nhận xét đánh giá các nhóm.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Viết bảng con những tiếng bắt đầu bằng l/n
-Nghe.
-2-3HS đọc lại.
-Các tiếng đầu mỗi dòng thơ
-Ô thứ 3
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu: điền l/n
-Nêu miệng.
-Đọc lại phát âm đúng l/n
-Thực hiện theo nhóm.
-Tìm từ viết l/n.
Môn: TOÁN Kiểm tra.
I. Mục tiêu. Kiểm tra HS:
-Kiến thức về thứ tự các số.
- kĩ năng so sánh số có 3 chữ số.
- Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
II. Chuẩn bị.-Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên 
Học sinh
1.Giới thiệu.
-Giới thiệu mục tiêu của tiết kiểm tra.
-Ghi đề bài.
2.Vào bài -Đọc đề bài.
Bài 1: Số?
255, , 257, 258, ., ., 261,, 265.
Bài 2: >, <, =
357 . 400 301 .. 297
601..563 9991000
238.259 876 . 800 + 70 + 6
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
432 + 325 257 + 341
872 – 320 786 – 135
Bài 4: Tính
25m + 17m 63mm – 28 mm
900km + 100km 700đồng – 300 đồng
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác.38cm
24cm
40cm
Đáp án chấm.
Làm đúng mỗi bài đạt 2 điểm
Sai một phép tính trừ 0,5 điểm
3.Nhận xét – dặn dò:
-Thu bài và nhận xét.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Làm bài vào vở.
Môn: TẬP LÀM VĂN Đáp lời từ chối – đọc sổ liên lạc.
I.Mục đích - yêu cầu.
- Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Thuật lại chính xácnội dung liên lạc.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
-Nêu tình huống sử dụng đáp lời khen.
-Đánh giá ghi điểm.
2.Bài mới.-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Đáp lời từ chối.
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời nhân vật.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
Với tình húông b, c cho HS thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét đánh giá.
+Khi đáp lời từ chối cần có thái độ như thế nào?
Hđ 2: Đọc sổ liên lạc -Cho HS lấy sổ liên lạc.
-Cho HS đọc liên lạc trong nhóm cho bạn nghe.
-Em có suy nghĩ gì về lời cô nhận xét.
-Em cần làm gì?
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS làm lại bài tập 2 vào vở bài tập.
-Thực hiện.
-2-3 HS đọc đoạn văn tả ảnh bác.
-Nhận xét.
--2-3Cặp HS đọc.
-Thảo luận theo vai.
-3-4HS cặp lên đóng vai theo tình huống SGK.
-Nhận xét lời đáp của bạn.
-2-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Nêu tình huồng a.
-Nối tiếp nhau nói.
+Thế thì tiếc quá.
+Thế à! Bạn đọc xong kể cho mình nghe cũng được.
-Thực hiện.
-3-4HS lên đóng vai.
-Nhận xét lời đáp của bạn.
-Nhỏ nhắn lịch sự lễ phép.
-Thực hiện.
-2-HS đọc số liệu sổ liên lạc tháng gần nhất.
-Chia nhóm
-Đọc.
-Nối tiếp nhau đọc trước lớp.
-Nêu:
-Nêu:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP2 TUAN 32CKT.doc