TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.
HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
2Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
3Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2009 TỰ NHIÊN Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích. HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt. 2Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Khởi động(1’) 2.Bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài (1’) b.Nhận biết các con vật sống dưới nước c.Thi hiểu biết hơn d.Người đi câu giỏi nhất e.Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật 4. Củng cố – Dặn dò (3’) ? Kể tên các con vật sống trên cạn ? Nhận xét, đánh gía. -Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng. -Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Gọi 1 nhóm trình bày. Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) -Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. Tổng hợp kết quả. GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. -Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc. -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. Có cần bảo vệ các con vật này không? Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà: Nhận biết cây cối và các con vật. Há 2 hs kể 1 HS hát – cả lớp theo dõi. Sống dưới nước. HS về nhóm. Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai. Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. TỰ HỌC TOÁN LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Luyện tập củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở luyện toán III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Luyện tập Bài 1: >, < , = MT: Củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số 102 < 110 324 < 243 Bài 2: Viết các số a.Theo thứ tự từ bé đến lớn b.Theo thứ tự từ lớn đế bé MT: Củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số Bài 3: Với 3 chữ số 1, 0, 6: a.Viết số có 3 chữ số có giá trị lớn nhất b.Viết số có 3 chữ số có gía trị bé nhất MT: Lập được các số theo yêu cầu bài tập 4.Củng cố-dặn dò (3’) Gọi hs đọc các số: 351, 217, 654, 783, 946. - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự đọc bài và làm bài vào vở Gọi 2 hs lên bảng làm Cùng lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Gọi 2 hs lên bảng làm Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở Nhận xét, chữa bài: a.194, 395, 399, 531, 602. b.602, 531, 399, 395, 194. Gọi hs đọc lại 2 dãy số trên Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra Gọi hs đọc bài Nhận xét chốt lại kết quả đúng: 610 106 -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng Lớp làm bài vào vở Nhận xét, chữa bài 1 hs nêu yêu cầu 2 hs lên bảng Lớp làm bài vào vở 3-4 hs đọc 1 hs nêu yêu cầu tự làm bài Kiểm tra chéo bài 2-4 hs đọc bài Sinh ho¹t tËp thĨ BiĨu diƠn v¨n nghƯ I.Mơc tiªu: HS n¾m ®ỵc néi dung giê sinh ho¹t ¤n , biĨu diƠn bµi h¸t : Con chim non II.§å dïng d¹y häc: Nh¹c cơ III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu: Néi dung Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc (2’) 2.Híng dÉn sinh ho¹t sao a.¤n c¸c bµi h¸t ®· häc (15’) b.BiĨu diƠn bµi h¸t, mĩa phơ ho¹ (10’) c.H¸t bµi h¸t : Giê häc nh¹c (8’) 3.Cđng cè- dỈn dß (2’) Tỉ chøc cho HS «n l¹i c¸c bµi h¸t theo nhãm Theo dâi vµ sưa sai cho c¸c nhãm Gäi mét sè nhãm lªn biĨu diƠn tríc líp NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t tèt -Yªu cÇu c¸c nhãm tù dµn dùng l¹i c¸c ®iƯu mĩa cho bµi h¸t : Con chim non. Gäi c¸c nhãm lªn biĨu diƠn Yªu cÇu c¸c nhãm h¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm theo ph¸ch, nhÞp vµ tiÕt tÊu lêi ca LÇn 2 cho HS mĩa phơ ho¹ NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t vµ biĨu diƠn hay - Cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t mét lỵt Cho HS mĩa h¸t trong nhãm Yªu cÇu mçi nhãm lªn h¸t vµ biĨu diƠn bµi h¸t mét lÇn NhËn xÐt, tuyªn d¬ng nhãm h¸t, biĨu diƠn tèt. -NhËn xÐt tiÕt häc DỈn HS vỊ nhµ «n l¹i c¸c bµi h¸t ®· häc H¸t ¤n l¹i bµi h¸t theo nhãm 2-3 nhãm lªn biĨu diƠn tríc líp Mĩa h¸t bµi h¸t : Con chim non biĨu diƠn tríc líp H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm C¶ líp h¸t Mĩa h¸t theo nhãm H¸t vµ biĨu diƠn tríc líp Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009 ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” I.Mục tiêu: - Hs hát đúng giai điệu và lời ca bài Chú ếch con. - Qua bài hát hs biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. - Biết gõ đệm thei tiết tấu lời ca. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ quen dùng. - Băng nhạc , máy nghe. - Bảng phụ chép lời ca. III.Các hoạt động dạy-học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Ôn bài hát: (27’) - Tập gõ tiết tấu theo lời ca. - Tập gõ phách. 4.Củng cố-dặn dò (3’) Yêu cầu cả lớp hát bài Chú ếch con. Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Tổ chức cho hs ôn bài hát theo nhóm Theo dõi các nhóm hát Gọi lần lượt từng nhóm lên hát, biểu diễn trước lớp Nhận xét, đánh giá Kìa chú là chú ếch con có đôi là * * * * * * * * * đôi mắt tròn * * * Kìa chú là chú ếch con có đôi là * * * * * đôi mắt tròn * * Gv chia lớp làm bốn nhóm hát 4 câu của bài hát. Điều khiển để các nhóm hát không lỡ nhịp. -Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà hát cho người thân nghe. Hs hát bài: Chú ếch con. Hs nghe. Ôn bài hát theo nhóm Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp Hát kết hợp vỗ tay theo phách và tiết tấu. TỰ HỌC TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I.Mục tiêu: - Luyện tập , củng cố từ về cây cối. - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì?” II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ Vở luyện tiếng Việt III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: Hãy sắp xếp lại các bộ phận của cây theo thứ tự từ thấp đến cao. Bài 2: Hãy tìm từ tả hình dáng , màu sắc , bộ phận của thân của cây ăn quả( Cây nhãn chẳng hạn) Bài 3: Hãy sử dụng những từ ngữ đó để viết 2-3 câu tả bộ phận của cây ăn qu ... t lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Gọi hs đọc bài Nhận xét chốt lại bài làm đúng -Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. -GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. -Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn? + Vì sao em biết được điều đó? + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao? + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế? + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau? Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS đọc: 1km bằng 1000m. Đường gấp khúc ABCD. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km. Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km. Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh. Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau. TỰ HỌC TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐÁP LỜI CHIA VUI-NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cách đáp lại lời chia vui. - Hs viết được 1 đoạn văn ngắn kể lại câu chuyện” Kho báu” II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ Vở bài tập tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Hướng dẫn tự học Bài 1: Đáp lời chia vui Con cảm ơn bố mẹ ạ! Con cảm ơn bố mẹ rất nhiều! . Bài 2: Trả lời câu hỏi theo cốt truyện đã học a.Hai vợ chồng người nông dân ntn ?.... b.Hai người con trai của họ.? c.Trước khi mất người nông dân dặn con điều gì? d.Theo lời cha.làm gì ? 4.Củng cố-dặn dò (3’) Gọi 2 hs đặt và trả lời câu hỏi : để làm gì ? Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài sau đó luyện nói trong nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs tự làm bài Gọi hs đọc bài Cùng lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng Yêu cầu hs viết bài vào vở Chấm một số bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 1 hs nêu yêu cầu Về nhóm Làm bài theo nhóm Đại diện mhóm trình bày 1 hs nêu yêu cầu Tự làm bài 3-5 hs đọc bài làm Nhận xét bài làm của bạn LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 47: R, V-Cam Ranh, Việt Nam I. Mục tiêu: 1Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết chữ. Viết R, V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy-học: GV: Chữ mẫu R, V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. d.Viết vở 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ L, M hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết :Lào Cai, Yên Bái. GV nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ R kiểu 2 Chữ R kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ R kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 3 nét là 1 nét móc ngược, một nét cong trên và 1 nét là nét móc ngược phải. -Hướng dẫn hs quan sát tương tự với chữ V. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết từng chữ. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Yêu cầu HS viết nháp. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. -Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Cam Ranh, Việt Nam. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Cam Ranh lưu ý nối nét R và anh – Việt, cách nối V và êt Yêu cầu HS viết nháp - GV nhận xét và uốn nắn. - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2). - Hát - HS viết nháp. - HS nêu câu ứng dụng. -3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết nháp. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên nháp - HS đọc câu - C, R, V, N, h : 2,5 li - t : 1,5 li - a, n, i, m, ê : 1 li - Dấu nặng dưới ê - Khoảng chữ cái o - HS viết nháp - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN LUYỆN : MI LI MÉT I.Mục tiêu: Luyện tập, củng cố đơn vị đo độ dài là milimet Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tam giác II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở luyện toán III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (3’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Luyện tập Bài 1:Số ? 1cm = mm 1m = ..cm Bài 2: Đo rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm MT: Củng cố về ước lượng độ dài mm Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MT: củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc Bài 4:Tính chu vi hình tam giác MT: củng cố cách tính chu vi hình tam giác 4.Củng cố-dặn dò (3’) Gọi hs lên bảng làm bài: 3km x 3 = 18km : 2 = 4km x 2 = 10km – 2 = Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1 Gọi 1 hs lên bảng làm Nhạn xét, chốt lại kết quả đúng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 2 Yêu cầu hs tự làm bài vào vở Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài Cùng lớp nhận xét chốt lại bài đúng: +Chiếc bút chì dài 100mm +Gang tay của em dài 110 mm +Thước kẻ nhựa dài 300mm -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu hs nêu số đo của từng đoạn thẳng Gọi 1 hs làm bài trên bảng phụ Nhận xét, chốt lại bài làm đúng -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 4 Gọi hs nêu lại cách tính chu vi hình tam giác Yêu cầu hs tự làm bài Gọi 1 hs lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài: Bài giải Chu vi hình tam giác là: 45 + 36 + 53 =134 (cm) Đáp số: 134 cm -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài 2 hs lên bảng Lớp làm ra nháp -1 hs nêu yêu cầu 1 hs lên bảng lớp làm bài vào vở -1 hs nêu yêu cầu Lớp làm bài vào vở Nối tiếp đọc bài Nhận xét bài bạn 1 hs nêu yêu cầu Đo và tính độ dài đường gấp khúc: Độ dài đường gấp khúc là: 25 + 18 + 36 = 79 mm -1 hs nêu yêu cầu 3 hs nêu Làm bài và chữa bài TỰ HỌC TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I.Mục tiêu: Luyện viết ghi nhớ một đoạn trong bài : Cháu nhớ Bác Hồ Rèn viết chữ đúng, đẹp II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở luyện Tiếng Việt III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ: (2’) 3. Bài mới a.Giới thiệu bài (2’) b.Nhận xét bài chính tả (10’) c.Viết bài (15’) d.Bài tập (5’) Bài 1:Đền vào chỗ trống: Chúng hay trúng Trực hay chực 4.Củng cố-dặn do (3’) Kiểm tra vở luyện - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Đọc bài 1 lần Gọi hs đọc lại +Bài chính tả viết theo thể thơ nào ? +Những chữ đầu câu được viết như thế nào ? Yêu cầu hs tìm và viết lại những chữ khó viết -Yêu cầu hs viết bài vào vở Theo dõi hs viết bài -Thu chấm và nhận xét một số bài viết tại lớp -Gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs làm bài vào vở Gọi 1 hs làm trên bảng phụ Nhận xét, chữa bài: +Chúng ta, chúng sinh, trúng gió, trúng đích, công chúng, trúng tuyển, dân chúng, trúng độc, xuất chúng, trúng tủ +Thường trực, trực điện, ăn trực nằm chờ, chực nhật, chầu trực, trực tiếp, cương trực -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà xem lại bài Nghe 3 hs đọc lại Thể lục bát Viết hoa.. Hs viết: Bâng khuâng, Ô Lâu, vầng trán -Viết bài 1 hs nêu yêu cầu Làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm .
Tài liệu đính kèm: