Tiết 29: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2).
I. Mục tiêu:
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giỳp đỡ , đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật .
- Nờu được một số hành động , việc làm phự hợp để giỳp đỡ người khuyết tật .
- Cú thỏi độ cảm thụng , khụng phõn biệt đối xử và tham gia giỳp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phự hợp với khả năng .
- Khụng đồng tỡnh với những thỏi độ xa lỏnh , kỡ thị , trờu chọc bạn khuyết tật .
II. Tài liệu phương tiện
- Phiếu TL nhóm
III. các hoạt động dạy học:
Tuần 29: Ngày soạn: 21/ 3 /2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2 Đạo đức Tiết 29: Giúp đỡ người khuyết tật (t2). I. Mục tiêu: - Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ , giỳp đỡ , đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật . - Nờu được một số hành động , việc làm phự hợp để giỳp đỡ người khuyết tật . - Cú thỏi độ cảm thụng , khụng phõn biệt đối xử và tham gia giỳp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phự hợp với khả năng . - Khụng đồng tỡnh với những thỏi độ xa lỏnh , kỡ thị , trờu chọc bạn khuyết tật . II. tài liệu phương tiện - Phiếu TL nhóm III. các hoạt động dạy học: HĐ1: Xử lí tình huống, cách tiến hành - GV nêu tình huống - HS nghe - Nếu là Thủy - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ? - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS trình bày - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. + HS trình bày tư liệu + Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận - Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận chung: - Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Tiết 3 Toán Tiết 141: Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được cỏc số từ 111 đến 200 . - Biết cỏch đọc , viết cỏc số 111 đến 200 . - Biết cỏch so sỏnh cỏc số từ 111 đến 200 . - Biết thứ tự cỏc số từ 111 đến 200 . - BT càn làm Bài 1,2(a),3. * HS khá giỏi làm hết các BT. ii. đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số từ 101-110 B. bài mới: - Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống - Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Ttự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 b. Thực hành : Bài 1 : Tự điền - HS làm vở - Gọi 1 HS lên chữa Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu + Chữa, nhận xét - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị Ví dụ : 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4+5 Tập đọc Tiết 85 + 86 : Những quả táo I. mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ ; bước đầu đọc phõn biệt lời kể chuyện và lời nhõn vật . - Hiểu ND : Nhờ quả đào , ụng biết tớnh nết cỏc chỏu . ễng khen ngợi cỏc chỏu biết nhường nhịn quả đào cho bạn , khi bạn ốm .( trả lời được cỏc CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) -Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. - Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu 4. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ Buổi 2 Tiếng Việt Luyện dọc: Cây to nhất thế giới Toán Ôn bảng cộng trừ, nhân , chia 2,3,4,5. và làm các bài tập có liên quan. Ngày soạn: 21/ 3 /2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 142: Các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết được cỏc số cú ba chữ số , biết cỏch đọc , viết chỳng . Nhận biết số cú ba chữ số gồm số trăm , số chục , số đơn vị . - BT càn làm Bài 2,3.. * HS khá giỏi làm hết các BT. ii. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: 1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : - HS nêu miệng đọc nối tiếp - Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e Ha: (310) Hb: (132) Hc: (205) Hd: (110) He: (123) Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - HVHDHS - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp - Nhận xét Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mốt 891 C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số Tiết 2 Kể chuyện Tiết 29: Những quả đào I. Mục tiêu : - Bước đầu biết túm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một cõu ( BT1) . - Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa vào lời túm tắt ( BT2) HS khỏ , giỏi biết phõn vai để dựng lại cõu chuyện (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu (GV bổ sung bảng ) Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) HDHS - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tiết 3 Chính tả Tiết 57 : Những quả đào I. Mục đích - yêu cầu: - Chộp chớnh xỏc bài CT , trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn ngắn . - Làm được BT(2) a / b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ bài tập 2a. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Cả lớp viết bảng coo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, trồng,dại b. HS chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bài sgk sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan. - HS khá giỏi làm các bài tập b. Điền inh hay in - To như cột đình - Kín như bảng - Tình làng - Chín bỏ. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả. Tiết 4 Mĩ thuật Tiết 29: Nặn hoặc vẽ, xé đá con vật I. Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm, hỡnh dỏng của con vật. - Nặn được con vật theo trớ tưởng tượng. - Yờu mến cỏc con vật nuụi trong nhà. II. Chuẩn bị: GV: - Hình ảnh các vật có hình dáng khác nhau. - Một số bài tập nặn các con vật khác nhau của học sinh- Đất nặn hoặc sáp nặn, giấy màu, hồ dán. HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Đất nặn hoặc sáp nặn (nếu giáo viên dặn từ bài trước). - Bảng con để nặn (nếu giáo viê ... - HDHS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. Tiết 4 Thể dục Tiết 58: Trò chơi : con cóc là cậu ông trời .tâng cầu I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. - Bước đầu biết cỏch tõng cầu bằng bảng cỏ nhõn hoặc vợt gỗ . II. địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường, kẻ vạch sẵn III. Nội dung - phương pháp: - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em 1 quả cầu Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1-2' X X X X X D X X X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc. - Đi thường theo vòng trong hít thở sâu. 90-100m - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2 x 8 nhịp B. Phần cơ bản: Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời 8-10' - GV nêu trò chơi, HS đọc vần điệu 1-2 lần sau đó chơi trò chơi có kết hợp đọc vần điệu - Tâng cầu 8-10' + GV nêu tên trò chơi làm mẫu cách tâng cầu, từng em tâng cầu bằng vợt gỗ - Chia tổ HS chơi theo sự quản lí tổ trưởng. c. Phần kết thúc: 2-3' - Đi đều 2 - 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài 1' - Nhận xét giao bài 1-2' Tiết 5 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 29: múa hát - trò chơi. Buổi 2 Tiếng Việt Luyện viết bài: Con vện Luyện viết đoạn 1 của bài. Toán Ôn bảng cộng trừ, nhân , chia 2,3,4,5 và làm các bài tập có liên quan. Ngày soạn: 24 / 2 /2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán Tiết 145: mét I. Mục tiêu: - Biết một là một đơn vị đo độ dài , biết đọc , viết kớ hiệu đơn vị một . - Biết được quan hệ giữa đơn vị một với cỏc đơn vị đo độ dài : đề-xi-một ; xăng-ti-một . - Biết làm cỏc phộp tớnh cú kốm đơn vị đo độ dài một . - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . - BT càn làm Bài 1,2,4. * HS khá giỏi làm hết các BT. II. đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m III. Các hoạt động dạy học 1. Ôn tập kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy - Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - 1 HS đọc yêu cầu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 3. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 38m 38m – 24m = 9m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu -Nêu k/h giải Bài giải - 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là: - 1 em giải 8 + 5 = 13 (m) Đ/S : 13 m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -HDHS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 164cm d. Hoạt động nối tiếp - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra - HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét Tiết 2 Tập làm văn Tiết 29: Đáp lời chia vui nghe trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đỏp lại lời chia vui trong tỡnh huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể , trả lời được cõu hỏi về nội dung cõu chuyện Sự tớch hoa dạ lan hương ( BT2) II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó. C. Củng cố - dặn dò: - nêu ý nghĩa câu chuyện - Thực hành hỏi đáp chia vui - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Âm nhạc Tiết 29: ôn bài hát CHú ếCH CON. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca (lời 1) Qua bài hát HS biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca II. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - Chép lời ca bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn địng tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đàn giai điệu bài Chỳ ếch con cho HS nghe và nhắc lại tờn bài hỏt, tỏc giả. 3. Bài mới Hoạt động 1: ễn tập bài hỏt Chỳ ếch con - Đàn giai điệu cho HS hỏt lại lời 1 bài hỏt. -Tổ chức cho học sinh hỏt ụn lời 1 theo nhiều hỡnh thức: hỏt theo nhúm, tổ, cỏ nhõn - Hướng dẫn HS đọc lời ca lời 2. - Đệm đàn trỡnh bày mẫu lời 2. - Đàn giai điờu cho 1 dóy hỏt lời 1 bằng nguyờn õm La, một dóy hỏt lời 2 theo giai điệu lời 1 - Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hỏt lời 1 và lời 2 kết hơp gừ đệm theo phỏch và tiết tấu lời ca. - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhúm, dóy, cỏ nhõn - Theo dừi nhận xột Hoạt động 2: Hỏt kết thực hiờn động tỏc phụ hoạ Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS tập hỏt kết hợp thực hiện động tỏc phụ hoạ. Tổ chức cho HS tập biểu diễn bài hỏt trước lớp theo nhúm, cỏ nhõn. Đệm đàn, nhận xột đỏnh giỏ Hoạt động 3: Hỏt theo lời mới - Cho HS tập hỏt lời mới theo giai điờu bài hỏt Chỳ ếch con. “Kỡa em là em bộ xinh cớ sao lại hay khúc nhố. ễ kỡa một cụ chớch choố đang hút vang từ ngọn tre” 4.Củng cố: Cho HS nhắc lại tờn bài hỏt, tỏc giả. Gừ tiết tấu cho HS phõn biệt tiết tấu 4 cõu hỏt trong bài hỏt Chỳ ếch con. Đệm đàn cho HS trỡnh bày lại bài hỏt kết hợp thực hiện động tỏc phụ hoạ. 5. Dặn dũ: - Nhắc HS về nhà ụn tập, tập biểu diễn bài hỏt kết hợp động tỏc phụ hoạ. - Lắng nghe nhận biết, nhắc lại tờn bài hỏt, tỏc giả Hỏt chuẩn xỏc theo đàn Thực hiện theo hướng dẫn Đọc đồng thanh gừ đệm theo tiết tấu. Lắng nghe ghi nhớ giai điệu - Tập hỏt lời 2 theo hướng dẫn Hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch, tiết tấu lời ca Thực hiờn. Lớp theo dừi nhận xột lẫn nhau Theo dừi tập hỏt kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn kết hợp động phụ hoạ - Theo dừi nhận xột lẫn nhau Theo dừi tập hỏt lời ca mới theo giai điệu bài Chỳ ếch con Tiết 4 Sinh hoạt lớp Tiết 29: Nhận xét chung tuần 29 1.Nhận xét về: - Tỉ lệ chuyên cần - Chú ý học bài trên lớp - Chữ viết còn xấu. - Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Hoạt động ngoại khoá. 2. Tuyên dương khen ngợi: 3. Phương hướng - Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do chính đáng - Chú ý học bài trên lớp ở nhà. Cần rèn chữ viết thật nhiều - Vệ sinh sạch sẽ- Ngoan ngoãn lễ phép với mọi người Hiệu trưởng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CM DUYệt ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: