Đạo đức.
Tiết 7 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ/ TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
2.Học sinh : Sách, vở BT.
& Kế hoạch dạy học Tuần 7 Lớp Hai/2 BUỔI SÁNG Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2003 Hoạt động tập thể. Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ------------------------------------------------------------- Đạo đức. Tiết 7 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ/ TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được : - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2, bài thơ : Khi mẹ vắng nhà 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : -Nơi góc học tập của em em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ? -Em đã làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp? -Em hãy kể việc em đã thực hiện gọn gàng ngăn nắp đồ dùng trong nhà. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” Mục tiêu : Học sinh biết một tấm gương chăm làm việc nhà. Học sinh biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. -Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : Khi mẹ vắng nhà của Trần Đăng Khoa. -Yêu cầu thảo luận : -Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? -Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? -Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ? -Nhận xét. Kết luận : (SGV/ tr 34). Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? Mục tiêu : Học sinh biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một bộ tranh, mỗi nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh làm. -Tranh 1 ® Tranh 6 (nội dung trong : SGV/ tr 34). -Giáo viên tóm tắt lại. Hỏi : -Các em có thể làm được những việc đó không ? -Khen ngợi. Kết luận : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng . Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai ? Mục tiêu : Học sinh có nhận thức thái độ đúng đối với công việc gia đình. -Giáo viên đưa tình huống : 1.Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. 2.Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng. 3.Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. 4.Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn. 5.Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. -Giáo viên nhận xét nêu ý : Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm công việc nhà kể cả các em. Kết luận (SGV/ tr 36). 3.Củng cố : Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” -Nêu luật chơi ( STK/ tr 24) -Nhận xét. Khen thưởng đội thắng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành làm công việc nhà. -Gọn gàng ngăn nắp. -Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập của em. -Sắp xếp sách vở, dụng cụ bút viết, báo, sách đọc thêm dễ lấy khi cần. -1 em kể lại. -Chăm làm việc nhà. -Theo dõi. -1 em đọc lại -Chia nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày . -Vài em đọc lại. -Nhóm nhận tranh. -HS thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày . -Cất quần áo. -Tưới cây, tưới hoa. -Cho gà ăn. -Nhặt rau. -Rửa ấm chén. -Lau bàn ghế. -HS trả lời (được). -Vài em nhắc lại. -Học sinh giơ thẻ : Tán thành, không tán thành. -Một số em giải thích lý do. -Mọi người trong gia đình ai cũng làm công việc nhà . -2-3 em đọc lại : Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là bổn phận là thể hiện tình thương đối với ông bà cha mẹ. -Chia 2 đội mỗi đội 3 em. -Học bài thực hành đúng. Toán Tiết 31 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. - Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. - Điểm ở trong và ở ngoài một hình. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán về ít hơn, nhiều hơn. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Phát phiếu kiểm tra. -Bài 1-2 (STK/ tr 84) -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn, quan hệ giữa nhiều hơn, ít hơn, quan hệ bằng nhau. Bài 1 : -2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận và làm bài . -Tại sao trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao ? -Vì sao em vẽ thêm 2 ngôi sao ? -Giáo viên gợi ý mở rộng bài toán. -Nhận xét. Bài 2 : Mục tiêu : Biết cách giải bài toán về ít hơn. -Kém hơn nghĩa là thế nào ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét , cho điểm. Bài 3 : Mục tiêu : biết quan hệ ngược, biết tự liên hệ. -Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi ? -Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? -Nhận xét. Bài 4 : Mục tiêu : Quan sát tranh liên hệ thực tế rồi tự giải. 3.Củng cố : Trò chơi : Thi lập đề toán về cặp số 17 và 2 (STK/ tr 87) -Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời văn. -Ghi Đ- S trước cách giải bài toán về ít hơn. -2 bạn kiểm tra nhau. -Luyện tập. -HS làm bài. Hình tròn : 5 ngôi sao. Hình vuông : 7 ngôi sao Nhiều, ít hơn ? ngôi sao. -Vì 7 – 5 = 2 1- em lên bảng vẽ vào hình tròn 2 ngôi sao. -Vì 5 + 2 = 7 -2 em lên bảng chỉ phía trong, phía ngoài hình vuông. -1 em lên bảng xóa đi một số ngôi sao trong hình vuông để có số sao ở hai hình bằng nhau. -1 em nhìn tóm tắt đọc đề toán.: Anh 16 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi ? -Ít hơn. -Dạng ít hơn. -Giải vở BT. -1 em đọc , cả lớp sửa bài. -5 tuổi. -5 tuổi.Giải vở. Số tuổi của anh là : 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số : 16 tuổi. -Giải vở BT. Tòa nhà thứ hai có số tầng là 16 – 4 = 12 (tầng ) Đáp số ; 12 tầng. -Chia 2 đội. -Xem lại bài. --------------------------------------------------------------- Tiếng việt. Tiết 1 : Tập đọc : NGƯỜI THẦY CŨ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, ...... - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. - Hiểu : Nghĩa các từ : lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Người thầy cũ. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Gọi HS đọc bài và TLCH. -Vì sao cậu bé không biết chữ ? -rong hiệu kính cậu bé đã làm gì ? -Thái độ và câu trả lời của cậu bé như thế nào ? -Bác bán hàng đã nói gì với cậu bé ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : -Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (SGV/ tr 144). Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2, biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ : xúc động, hình phạt. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, sau đó đọc lại đoạn 1-2. (giọng to, rõ ràng ...... ) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : Hiểu nghĩa từ : lễ phép. Hiểu được những hình ảnh đẹp của chú bộ đội đối với người thầy cũ. -Bố Dũng đến trường làm gì ? -Bố Dũng làm nghề gì ? -Giải nghĩa : Lễ phép : -Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? -Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? -Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ ? 3.Củng cố : Em hãy đọc lại đoạn 1-2. -Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu học trò đó, qua đoạn 3 các em cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Mua kính. 4- em đọc và TLCH. -Người thầy cũ. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1-2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết đoạn 2. -HS luyện đọc các từ ( Vài em ). -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Học sinh luyện đọc đúng các câu (STK/ tr 159). -Học sinh nối tiếp đọc đoạn 1-2. -HS trong nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -1 em đọc đoạn 1. -Tìm gặp lại thầy giáo cũ. -Bộ đội. -1 em nhắc lại. -1 em đọc đoạn 2. -Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. -Bố Dũng trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo mà không phạt. -Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cậu phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu . -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc đoạn 1-2. Tìm hiểu đoạn 3. -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Tiếng việt Tiết 2 : Tập đọc – NGƯỜI THẦY CŨ / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1). II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4 ... ọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Trả lời ( 1 em ). -Yêu thương cô giáo. -Dấu, dấu . dấu !. -Viết hoa. -Bảng con : thoảng hương nhài, ghé, cô giáo, giảng, yêu thương, điểm mười. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lổi. -Điền ui/ uy vào chỗ chấm.-Làm bài -Chia 2 nhóm lên gắn thẻ. -Cô giáo lớp em. -Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng. -------------------------------------------------------------- Toán. Tiết 30 : 26 + 5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 ( cộng có nhớ ddưới dạng tính viết). - Củng cố giải toán đơn vị về nhiếu hơn và cách đo đoạn thẳng. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn, đo đoạn thẳng đúng, nhanh. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết bài 2 – 4. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Ghi : 6 + 5 + 3 6 + 9 + 4 8 + 6 + 4 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với một số.-Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 26 + 5 Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -26 que tính thêm 5 que tính là mấy que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. Bài 1: 16 + 4 56 + 8 1 8 + 9 Bài 2 : Xác định đề toán : thực hiện liên tiếp các phép cộng. -Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 3: -Bài toán thuộc dạng nào ? Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Khi đã đo được độ dài AB, BC không cần đo thì AC dài bao nhiêu ? Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 26 + 5 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – học lại bài nhiều hơn, ít hơn. -3 em lên bảng tính nhẩm. -Bảng con. -26 + 5 -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép cộng 26 + 5 -Thao tác trên que tính. -1 em lên bảng thực hiện. -Là 31 que tính. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. 26 Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới 5 thẳng cột với 6. Viết dấu + rối 31 gạch ngang. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. -Vậy 26 + 5 = 31. -Nhiều em nhắc lại. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ) -Làm vở BT. -1 em đọc chữa bài : 10 + 6 = 16, 16 + 6 = 22, 22 + 6 = 28, 28 + 6 = 34. -Đồng thanh lại bài. -1 em đọc đề. - Bài toán về nhiều hơn. -Tóm tắt. Tháng trước : 16 điểm mười. Tháng này : 5 ? điểm mười. Giải. Tháng này tổ em đạt được : 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số : 21 điểm mười. -Sử dụng thước đo và báo cáo kết quả AB : 6 CM, BC : 5 CM, AC : ...... -Độ dài AC = AB + BC và bằng 6 + 5 = 11 (cm) -1 em nêu . -Xem lại bài. --------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn – KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên “Bút của cô giáo”. -Trả lời được một số câu hỏi về Thời khóa biểu của lớp. 2.Kĩ năng : Viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra bài tập 1, 3 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo. Trả lời được một số câu hỏi về Thời khóa biểu của lớp. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Treo 4 bức tranh. -Tranh 1 : -Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Hai bạn học sinh đang làm gì ? -Bạn trai nói gì ? -Bạn gái trả lời ra sao ? -Gọi 2 em kể lại. Tranh 2 : -Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào ? -Cô giáo đã làm gì ? -Bạn trai đã nói gì với cô giáo? Tranh 3 : -Hai bạn nhỏ đang làm gì ? Tranh 4 : -Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Bạn trai đang nói chuyện với ai? -Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ? -Mẹ bạn có thái độ như thế nào ? -Giáo viên gọi 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 3 : GV yêu cầu HS luyện nói theo từng cặp . -Nhận xét. 3.Củng cố : Hôm nay học câu chuyện gì ? -Em hãy đặt tên khác cho truyện ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập kể lại và biết viết Thời khoá biểu. -Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về Thời khóa biểu. -1 em đọc yêu cầu. -Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết được nội dung câu chuyện. -Trong lớp học. -Tập viết, chép chính tả. -Tớ quên không mang bút. -Tớ chỉ có một cái bút. -2 em kể lại nội dung. -Nhận xét bạn. -Cô giáo. -Cho bạn trai mượn bút. -Em cám ơn cô ạ. -Tập viết. -Ở nhà bạn trai. -Mẹ của bạn. -Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho mẹ xem. -Mỉm cười và nói : Mẹ rất vui. -2 em kể toàn bộ chuyện. -Lập Thời khóa biểu. -HS làm bài. Nhận xét. -1 em đọc đề bài. -1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời. -Bút của cô giáo. -Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em. -Tập kể lại chuyện, viết TKB. ---------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn. ( Giáo viên chuyên trách dạy ) ---------------------------------------------------------------- Tiếng việt / ôn. ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÔ GIÁO LỚP EM. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cô giáo lớp em (khổ 1) 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 ( khổ 1) Hỏi đáp : Đoạn này có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? -Trong đoạn này có những dấu câu nào ? -Những chữ cái nào phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? -Đây là văn xuôi hay thơ ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cô giáo lớp em (khổ 1) -1 em đọc lại. -4 câu, 4 chữ. -Dấu chấm, dấu “ “, dấu ! -Chữ đầu câu. Chữ trong “ ”, vì ở đầu câu, tên riêng (1-2 em trả lời) -Thơ. -Viết mỗi câu xuống dòng. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. --------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : TRAO ĐỔI NHỮNG VƯỚNG MẮC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : Trao đổi những vướng mắc trong học tập. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Thanh Niên 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Trao đổi những vướng mắc. Mục tiêu : Học sinh biết đề ra những ý kiến thắc mắc về học tập để cùng giải quyết. Đưa ra phương hướng phấn đấu. -Các tổ đưa ra những ý kiến thắc mắc về học tập trong tuần. -Ngủ, nhớ, thương là các từ chỉ hoạt động. -Đúng đó là các câu có nghĩa giống. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 8. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 8 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -HS đưa ra những ý kiến : -Bài tập luyện từ, các từ : ngủ, nhớ , thương có phải là từ chỉ hoạt động không ? -Mẫu câu : không ...........đâu, có ............ đâu, đâu có gọi là câu có nghĩa giống nhau phải không ? -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Tham gia nộp sách cũ tặng thư viện. -Làm tốt công tác thi đua. Ngày ..... tháng ..... năm 2003. Duyệt của Ban Giám Hiệu. Ngày 24 tháng 10 năm 2003. Duyệt của Khối Trưởng Trần Thị Ngọc Dung
Tài liệu đính kèm: