Tuần 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngy của bản thn.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu ph hợp với bản thn
II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT.
Tuần 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) Ngày dạy I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu - Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân II. CHUẨN BỊ: Phiếu giao việc, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra và báo lại cho GV. Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Hoạt động 1: Nêu ý kiến Thảo luận, trình bày. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau: Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ? Ị Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc nhở Nga đã đến giờ đi ngủ. Theo em, Nga sẽ ứng xử ra sao ? Em hãy giúp Nga chọn cách ứng xử phù hợp. Vì sao em chọn cách đó? Tình huống 4: Đầu giờ học, Nam và Hằng đi học trễ. Nam bèn rủ Hằng, mình xuống căn tin mua ít bánh ăn đi. Em hãy giúp Hằng cách ứng xử phù hợp và giải thích lý do ? Ị Với tình huống 3, 4 GV cho HS sắm vai. Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta nên chọn cách phù hợp. Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. Ị GV nhận xét. Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4. Củng cố – Dặn dò: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời để củng cố nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo. Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hát. HS kiểm tra rồi báo lại cho GV. 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. HS chơi trò chơi làm phóng viên. Phóng viên đi hỏi các bạn trả lời về những việc àm của mình trong từng thời gian khác nhau của ngày: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. Tuần 2 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) Ngày dạy I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, câu hỏi tình huống. Thời gian biểu, bảng Đ – S, đóng vai thỏ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) - Học tập đúng giờ có ích lợi gì? - Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ? - Hãy đọc thời gian biểu của em? Ị Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt vui chơi khác. Các em hãy nghe ý kiến sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S. - Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xanh. Ị Nhận xét. Hoạt động 2: Lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ Câu Hỏi: Học tập đúng giờ sẽ mang lại những lợi ích gì? Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ? - Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Chúng ta cần thực hiện công việc như thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi tiếp sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên bảng để đánh số thứ tự vào các ô trống trong bài tập trên. (Bài tập 5 trang 4) - Đội nào ghi số thứ tự đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng và được gắn hoa đỏ. Đội nào thua gắn hoa xanh. - Kết luận: Để học tập có kết quả tốt hơn, sinh hoạt thoải mái hơn thì thực hiện đúng giờ là một việc làm rất cần thiết. Hoạt động 3: Xử lý nhanh các tình huống Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai” - Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe 1 bạn đọc tình huống, đội nào giơ tay trả lời đúng nhiều thì đội đó sẽ thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai phải nhường cho đội kia trả lời. Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con chơi điện tử thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí nữa con thức khuya để học cũng được”. Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên chơi. Đã đến giờ học rồi nhưng Hoa vẫn chưa ngồi vào bàn học vì còn mải chơi với bà. Nếu em là Hoa, em có làm như bạn không? Vì sao? Câu 3: Hai bạn Hòa và Bình tranh luận với nhau: Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt đúng giờ”. Bình nói: “Nên thường xuyên thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt xảy ra, có thể linh hoạt, không phải cứng nhắc tuân theo”. Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai nói sai? Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây, không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng không? Vì sao? 4. Nhận xét – Dặn dò: - Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua về thực hiện tốt những điều vừa học. Thực hiện đúng thời gian biểu của mình trong ngày. - Chuẩn bị: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” (tiết 1). - Hát. - Thuộc, hiểu bài, học tiến bộ - Để đảm bảo sức khỏe - Hoạt động lớp - 4 Học sinh hóa trang là thỏ lên lần lượt đọc ý kiến để các bạn giơ bảng đúng, sai. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. - Nghe giảng đầy đủ, hiểu và thuộc bài - Có sức khỏe tốt, đầu óc thoải mái - Hai đội A và B thi đua - Hoạt động lớp - Mỗi đội trả lời hai câu tình huống. Tuần 3 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) Ngày dạy I.MỤC TIÊU: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thảo luận HĐ1 T1, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ:-Gọi 2hs trả lời: Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? Gv nxét, đánh giá 3. Bài mới: *Khởi động: Gv gt, ghi tựa *Hoạt động 1: Phân tích truyện: cái bình hoa Gv kể truyện: Cái bình hoa với kết cục để mở. ‘Ba tháng sau chuyện cái bình hoa’ Chia nhóm y/c hs các nhóm xây dựng phần kết câu chuyện + Nếu Vô- Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? + Thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? Gv kể đoạn kết câu chuyện + Qua câu chuyện em thấy can làm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? *Kết luận: Nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. -Gv qui định cách bày tỏ thái độ + Tán thành vẽ mặt trời đỏ + Không tán thành vẽ mặt trời xanh + Khônh đánh giá được ghi 0 a) Người nhận lỗi là người dũng cảm b)Nếu có lỗi chỉ cần chữa lỗi, không cần nhận lỗi c)Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi d)Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình mắc lỗi e)Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé g)Chỉ cần xin lỗi những người quen biết Gv nxét, kết luận 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu bài học, hệ thống bài, gdhs - Dặn chuan bị moat trường hợp nhận lỗi và sửa lỗi - Nxét tiết học. Hoạt động của học sinh Hs trả lời Hs nhắc lại Hs nghe kể chuyện Hoạt độnh nhóm xây dựng phần kết câu chuyện Đại diện nhóm trình bày Hs nghe kể chuyện + Cần nhận lõi và sửa lỗi + Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý - Hs theo dõi, thảo lậun - Hs bày tỏ thái độ Tán thành Không tán thành Không tán thành Tán thành Tán thành Không tán thành - Hs nxét, bổ sung - Hs nêu nội dung bài học Tuần 4 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 2) Ngày dạy I. MỤC TIÊU: - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi. II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) - Em cần phải làm gì sau khi có lỗi? - Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2) * Khởi động: GV gtb, ghi tựa * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi - GVchia 4 nhóm HS và phát phiếu giao việc. +Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”. - Em sẽ làm gì nếu làTuấn? + Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi ... , cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe - - HS nghe. Tiết 2 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ). Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - GV tổng kết bài, gdhs Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. .- HS nghe Tuần 23, 24 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. -Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. * GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại II. CHUẨN BỊ - Điện thoại, bìa ghi nội dung bài tập 2, bảng đúng sai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 2) - GV nêu các tình huống, yêu cầu HS giơ bảng Đ, S à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại (T.1) Hoạt động 1 : Thảo luận GV yêu cầu 2 HS đóng vai đang nói chuyện điện thoại (trang 36 VBT) GV đặt câu hỏi : + Khi điện thoại reo, bạn đã làm gì và nói gì? + Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? + Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không? Vì sao? GV nhận xét Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại - GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ bìa ghi 4 câu rời à các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra trình tự của các câu. GV nhận xét, tuyên dương. + Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào? + Họ đã lịch sự chưa? Vì sao? GV nhận xét. Kết luận: Khi gọi điện thoại, cần nói năng rõ ràng, lịch sự. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : + Hãy nêu những việc cần làm khi gọi và nhận điện thoại ? + Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại thể hiện điều gì ? Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn. Nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - C bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2). - Nhận xét tiết học. - Hát - HS giơ bảng Đúng - Sai - HS nxét - HS đóng vai, lớp theo dõi - Xưng tên. - Chân bạn hết đau chưa. - HS nêu. - HS nhắc lại HS thảo luận nhóm. - Khi Mai gọi cho Ngọc. - HS nêu. HS thảo luận nhóm đôi. Các nhóm trình bày. 2 HS nhắc lại. - HS nghe. Tiết 2 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Gv đưa ra các câu hỏi - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. * HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại. -Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. -Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. * HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp. -Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. -Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. -Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. - Hát - HS trả lời. - Bạn nhận xét - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. - Một số HS tự liên hệ thực tế. - HS nghe Tuần 25 THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - HS trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại. - HS quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: -Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ - Gv đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ. Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách. -Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp. Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. 4. Củng cố, dặn dò: Gv cùng Hs hệ thống bài. -Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học. xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác. -Hát -HS trả lời, -Bạn nhận xét -HS lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - HS nxét, bình chọn -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động ... -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS nghe
Tài liệu đính kèm: