Địa lý
Bài 5 : Vùng biển nớc ta
I- Mục tiêu
Học xong bài học này, HS :
- Trình bày đợc mốt số đặc đỏêmcủa vùng biển nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) vùng biển nớc ta và có thể chỏ đợc một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
- ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á.
- Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam.
- Tranh, ảnh về những nơi du lịchvà bãi tắm biển.
Địa lý Bài 5 : Vùng biển nước ta I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Trình bày được mốt số đặc đỏêmcủa vùng biển nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỏ được một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam. - Tranh, ảnh về những nơi du lịchvà bãi tắm biển. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam. - Nêu vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vùng biển nước ta. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV cho HS quan sát lược đồ SGK. - GV giới thiệu vùng biển nước ta trên bản đồ. - Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? - GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông * Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - Yêi cầu HS dựa vào SGK và hoàn thành bảng sau vào phiếu bài tập (hoặc vở): Đặc điểm của vùng biển nước ta ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận c)- Vai trò của biển. * Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm bàn): - Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. * Hoạtđộng 4 (làm việc cả lớp): - Yêu cầu tút ra kết luận chung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS quan sát lược đồ trả lờ câu hỏi. - 1-2 HS lên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ các địa điểm du lịch biển trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam theo yêu cầu của bạn. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Trần Thị Bích Hạnh - Giáo án lớp 5 Trần Thị Bích Hạnh - Giáo án lớp 5 Địa lý Bài 17 : châu á I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nhớ tên các châu lục, đại dương - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu đựợc vị trí địa lý, giới hạn của châu á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á . - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Nêu được một số cảnh thuê nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á. II- Đồ dùng dạy học - Quả Địa cầu. - Bản đồ Địa lý tự nhiên châu á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu aA- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vị trídịa lý và giới hạn. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí địa lý và giới hạn châu á. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm đôi): - HV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết về diện tích châu á. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục b) Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 3 (làm việc cá nhân): - GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các châu lục của châu á. - GV yêu cầu từ 2- 3 HS đọc tên các châu lục được ghi trên bản đồ. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập ở mục 2 SGK. - GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận : châu á có nhiều cảnh thiên nhiên. * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS sử dụng hình 3 trong SGK, nhận biết ký hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc các tên đó. - GV sửa cách đọc của HS . - GV bổ sung thêm các ý khái quát về tự nhiên châu á. - Gv kết luận: châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. C- Củng cố dặn dò : - 1 HS nêu kết luận SGK. - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ vị trí địa lý và giới hạn của châu á trên bản đồ lớn. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. - HS khác nhận xét, bổ sung. Địa lý Bài 18 : châu á (tiếp theo) I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : Nêu đựocđặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kunh tế của người dân châu á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này. - Dựa và lược đồ (bản đồ), nhận biết đựoc sự phân bố một số hoạtđộng sản xuất của người dân châu á. - Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, câycông nghhiệp và khai thác khoáng sản. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiênảchau á. - Bản đồ các nước châu á. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vị trí địa lý và giới hạn của châu á kết hợp chỉ trên bản đồ. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Cư dân châu á. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS làm việc với bảng số liệu về dân số của các châu ở bài 17; so sánh dân số châu á với số dân các châu lục khác. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, nhận xét về đặc điểm người châu á (màu da, trang phục, nơi cư trú). - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. b) Hoạt động kinh tế. *Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 5 trong SGK và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động khác nhau của người dân châu á. - GV yêu cầu HS nêu tên một số ngành sản xuất. - Trả lời câu hỏi ở mục 3. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. c) Khu vực Đông Nam á. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, xác định lại vị trí ở khu vực Đông Nam á. - GV yêu cầu HS nhận xét về địa hình của khu vực Đông Nam á. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 5 SGK. - GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS nêu kết luận chung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Địa lý Bài 19 : các nước láng giềng của Việt Nam Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được vị trí địa lý của Cam- pu- chia, Lào, trung Quốc và tên thủ đô 3 nước này. - Nhận biết được: + Cam- pu- chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên châu á. - Bản đồ các nước châu á. - Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Dân cư châu á tập trung đông đúc ở những vùng nào? - Cây bông; cây lúa gạo được trồng nhiều ở những nước nao? - Nước nào khai thác nhiều dầu mỏ? Nước nào sản xuất nhiều ô tô? bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Cam- pu- chia. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS : + Quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 nhận xét Cam- pu- chia ở khu vực nào của châu á và giáp những nước nào. Đọc tên thủ đô của Cam- pu- chia. + Đọc mục 1 SGK, nhận xét về địa hình, các ngành sản xuất chính của nước này. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. b) Lào. * Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 5 bài 18 và mục 2 SGK, tìm hiểu về vị trí địa lý, địa hình, sản phẩm chính của Lào. - GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK, nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam- pu- chia và Lào. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. c) Trung Quốc. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - Tương tự như với 2 hoạt động trên, GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về vị trí địa lý, địa hình, diện tích, dân số, một số ngành sản xuất chính của Trung Quốc. - GV cho HS quan sát hình 3, hỏi HS về Vạn lý Trường Thành của TQ. - GV giới thiệu thệm về nền kinh tế, văn hoá Trung Quốc. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV klết luận. C- Củng cố dặn dò : - Một HS đọc kết luận SGK. - GV chốt lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. Địa lý Bài 20 : châu âu I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên mố số dãy núi, đồng bằng,sông lớn của châu Âu; đặcđiểm địa hình châu Âu. - Nắm được đặc điểm tự nhiêncủa châu Âu. - Nhận biết đựocđặc điểm dân cưvà hoạtđộng kinh tế chủ yếucủa người dânchâu Âu. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vị trí địa lý của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc. - Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a)- Vị trí địa lý, g ... bị bài sau. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Địa lý Bài 25 : Châu mĩ I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Xác định và môt tả được sơ lược đựoc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên qỉa Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ). - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). II- Đồ dùng dạy học - Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới. - Bản đồ Tự nhiên châi Mĩ. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A- ma- dôn. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? - Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập ? bb- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vị trí địa lý và giới hạn. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV giới thiệu trên quả Địa cầu đường phân chia giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV hỏi : nhữnc châu lục nào nằm ở bán cầu Đông, những châu lục nào nằm ở bán cầu Tây. - GV yêi cầu HS trả lời những câu hỏi ở mục 1 SGK. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. b) Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong mục 2. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về rừng A- ma- dôn. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS nêu kết luận chung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ trên bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Mĩ: những dãy núi, đồng bằng, sông lớn. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về rừng A- ma- dôn. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Địa lý Bài 26 : châu mĩ (tiếp theo) I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Biết phần lớn ngưới dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa kì. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Thế giới. - Mốt số tranh ảnh về hoạtđộng kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vị trí, giới hạn của châu Mĩ, kết hợp chỉ Bản đồ Thế giới. - Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ. bb- Bài mới 1)-Giới thiệu bài. 2)- Tìm hiểu bài: a) Dân cư châu mĩ. * Hoạt động 1 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: + Châu mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. b) hoạt động kinh tế: *Hoạt động 2 (làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. c) Hoa Kỳ. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS : + Trả lời các câu hỏi trong mục 5 SGK. + Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ (vị trí địa lý, diện tích, dân số, đặc điểm kinh tế). - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp): -GV yêu cầu HS rút ra kết luậnchung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Địa lý Bài 27 : châu đại dương và châu nam cực I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và Châu Nam Cực. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ? - Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ (vị trí địa lý, diện tích, dân số, kinh tế). bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Châu Đại dương. a1- Vị trí địa lý và giới hạn. * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại dương gồm những phần đất nào ? + Các câu hỏi ở mục a trong SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. a2- Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2 (làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô- xtrây- li- a Các đảo và quần đảo - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. a3- Dân cư và hoạt động kinh tế. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi : + Về số dân, châu Đại dương có gì khác các châu lục đã học? + Dân cư ở lục địa Ô- xtrây- li- a và các đảo có gì khác nhau ? + Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- xtrây- li- a. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. b) Châu Nam Cực. * Hoạt động 4 (làm việc nhóm): - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ SGK, tranh ảnh, trả lời: + Câu hỏi ở mục 2 SGK. + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam Cực khôngó dân cư sinh sống thường xuyên. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận. C- Củng cố dặn dò : - Một HS đọc kết luận SGK. - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Một số HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí châu Nam Cực trên quả Địa cầu. Địa lý Bài 28 : các đại dương trên thế giới I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nhớ tên và xác định đựoc vị trí 4 đạidương trên quả địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được mố số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Chỉ trên bản đồ thế giới vị trí địa lý của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Tìm hiểu bài: a) Vị trí địa lý của các đại dương. * Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm đôi): - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b) Một số đặcđiểm của các đại dương. * Hoạt động 2 (làm việc nhóm bàn): - GV yêu cầu HS : + Dựa vào bảng số liệu thảo luận theo các câu hỏi ở mục 2 SGK. + Một số HS chỉ trên bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương kết hợp mô tả. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận. * Hoạt động 3 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung của bài. C- Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào vở (hoặc phiếu học tập). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí các đại dương trên bảnđồ Thế giới. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - 1- 2 HS lên bảngchỉ bản đồ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS nêu và đọc kết luận SGK. Địa lý Bài 29 : ôn tập cuối năm I- Mục tiêu Học xong bài học này, HS : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiệm, dân cư và hoạtđộng kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia (đã học trong chương trình) của ác cgâu lục kể trên. - Chỉ đựoc trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương à nước Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu A- Kiểm tra bài cũ - Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu. bB- Bài mới 1)-Giới thiệu bài: 2)- Ôn tập: * Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV yêu cầu HS: + Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, đại dương, nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. + Đối đáp nhanh về tên quốc gia ứng với các châu lục. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm): - Gv yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b- SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. C- Củng cố dặn dò : - GV chốt lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra. - Nhiều HS lên bảng chỉ bản đồ. - Từng cặp HS hỏi- đáp về tên nước ứng với châu lục nào. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào vở (hoặc phiếu học tập). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: