Giáo án môn Chính tả - Tuần 26 đến tuần 34 - Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án môn Chính tả - Tuần 26 đến tuần 34 - Trường Tiểu học Tường Đa

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?

Chính tả ( Tập chép )

I.MỤC TIÊU :

 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.

 - Làm được BT2 b.

 - HS rèn viết chữ qua môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 -Bảng phụ viết BT2 b.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Chính tả - Tuần 26 đến tuần 34 - Trường Tiểu học Tường Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 05/03/10	Tuần : 26
	Ngày dạy :	09/03/10	Tiết : 1
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
Chính tả ( Tập chép )
I.MỤC TIÊU :
 	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
 	- Làm được BT2 b.
 	- HS rèn viết chữ qua môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2 b. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
24’
8’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Bé nhìn biển.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Vì sao cá không biết nói.
*HD tập chép chính tả.
 - GV đọc đoạn chính tả.
- Hỏi.
+Việt hỏi anh điều gì ?
+Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ?
-Gọi HS nêu cách trình bày của đoạn viết.
- Cho HS viết vào bảng từ dễ sai.
- Gọi HS nêu cách ngồi viết.
- GV theo dõi HS chép bài.
- Chấm vở – nhận xét.
*HD làm bài tập.
 wBài 2 : Điền vào chỗ trống 
 b) ut hay uc ?
- GV đính bảng phụ.
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV Nhận xét - chốt ý : Rực vàng, thức dậy.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về sửa lỗi và xem lại bài tập.
-Chuẩn bị : Sông Hương.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc lại
-Vì sao cá không biết nói ?
-Lân chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vìø chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn.
-1 HS nêu.
-HS viết bảng con : Lân, ngớ ngẩn, ngậm, . . . 
- 1 HS nêu.
- HS chép bài vào vở.
- HS Soát lỗi.
2/
- Theo dõi.
- HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bảng con.
- HS giơ bảng.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	05/03/10	Tuần : 26
	Ngày dạy : 11/03/10	Tiết : 2
SÔNG HƯƠNG
( Nghe- viết )
I.MỤC TIÊU :
 	- Nghe- viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 	- Làm được BT2b và 3b.
 	 - HS rèn chữ viết qua môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2b và 3b 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
20’
12’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Vì sao cá không biết nói.
3.Bài mới : Sông Hương.
*Giới thiệu bài :
*HD nghe- viết chính tả.
 - GV đọc bài chính tả trong SGK.
 - Gọi HS đọc lại bài.
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và nhận xét .
 -Em hiểu nội dung bài này nói gì ?
- Cho HS viết bảng con từ khó.
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GV nhận xét – Hỏi để tổng kết lỗi.
*HD làm bài tập.
- GV đính bảng phụ có ghi BT.
wBài 2b) Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- Cho HS làm bảng con.
- NX chốt ý đúng.
 *Bài 3b) Tìm các tiếng có vần ưt / ưc có nghĩa như sau : 
 + Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ.
 + Món ăn bằng hoa quả có rim đường.
- Cho HS đọc y/ c BT.
- Cho HS làm VBT.
- GV nhận xét chốt ý.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Dặn cả lớp về xem lại BT.
-Chuẩn bị : Ôn tập.
- Theo dõi.
-2 HS đọc.
- Tả sự đổi màu của sông Hương mùa hè vào nhũng đêm trăng.
- HS viết bảng con:đỏ rực, Hương Giang , dải lụa, lung linh . . . 
- 1 HS nêu. 
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2b)
- HS đọc y/ c BT.
Sức khỏe, sứt mẻ.
Cắt đứt, đạo đức
Nức nở, nứt nẻ
3b) 
-HS đọc y/ c BT
-Làm VBT 
-Nêu miệng kết quả.
 + mực
 + mức
RÚT KINH NGHIỆM
KIỂM TRA GIỮA HKII
Ngày soạn :	16/03/10	Tuần : 28
	Ngày dạy : 23/03/10	Tiết : 1
KHO BÁU
( Nghe – viết )
I.MỤC TIÊU :
	-Nghe và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
	-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; ; ên/ ênh.
	-Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -Bảng phụ viết BT2 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
1’
20’
15’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ;; ên/ ênh. 
*Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
-Đọc đoạn chính tả.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GV nhận xét – Hỏi để tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
wBài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
wBài 3b
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài tập.
 -Chuẩn bị bài: Cây dừa.
- Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
 -Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
-HS viết bảng con : cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
- Đọc đề bài.
-1 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
3b/
-Đọc đề bài.
 -Thi giữa 2 nhóm.
Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
 Tò vò mà nuôi con nhện
 Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
 Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	17/03/04	Tuần : 28
	Ngày dạy : 25/03/10	Tiết : 2
CÂY DỪA
(Nghe- viết )
I.MỤC TIÊU :
 	- Nghe- viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng đúng các câu thơ lục bát.
 	- Làm được BT2a và BT3.
 	- HS viết đúng các tên riêng Việt Nam. 
 	 - HS rèn chữ viết qua môn học. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2a. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
20’
12’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào bảng do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 *HD nghe- viết chính tả.
 - GV đọc bài chính tả trong SGK.
 - Gọi HS đọc lại bài.
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu ND và nhận xét .
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- Cho HS viết bảng con từ khó.
-Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả: 
+Đoạn thơ có mấy dòng?
+Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
+Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
- HS đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GV nhận xét – Hỏi để tổng kết lỗi.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV đính bảng phụ.
 wBài 2a)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai bảng phụ. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Tổng kết trò chơi.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
- HS chốt ý đúng.
*Bài 3)
 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
 -1 HS đọc bài thơ.
 -Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
 - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
- Cho HS làm VBT.
- GV nhận xét chốt ý
4.Củng cố – Dặn dò :
 -Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
-Chuẩn bị bài sau : Những quả đào.
-bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
- Theo dõi.
-2 HS đọc.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời : 
-Lá : như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
-Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
-Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- HS viết bảng con: tàu dừa, ngọt, hũ rượu, bạc phếch. . . 
- HS nêu. 
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2a)
-HS đọc y/ c BT : Kể tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
3/
HS đọc y/ c BT
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	 25/03/10 	Tuần : 29
	Ngày dạy : 30/03/10	Tiết : 1
NHỮNG QUẢ ĐÀO
 ( Tập chép )
I.MỤC TIÊU :
 	 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng ... chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
	- Làm đúng các bài tập 2b.
	-Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ viết BT2b 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
1’
22’
10’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Tiếng chổi tre.
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết chính tả đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam và làm các bài tập.
*Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
 - GV Đọc đoạn chính tả. 
 - Gọi HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người ntn?
-Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài ? Vì sao phải viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GV nhận xét – Hỏi để tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
wBài 2a)
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố – Dặn dò :
Về xem lại bài tập.
 Chuẩn bị bài : Lượm.
- Theo dõi 
- 2 HSø đọc lại.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
-HS viết bảng con: âm mưu, Quốc Toản, ấm ức, nghiến răng, xiết chặt,. . . . 
-1 HS nêu.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2a) a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
 Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
- Nhận xét. 
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	08/05/10	Tuần : 33
	Ngày dạy :	13/05/10	Tiết : 2
LƯỢM
(Nghe – viết)
I.MỤC TIÊU :
	- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ dầu của bài thơ Lượm, theo thể thơ 4 chữ.
	- Làm đúng các bài tập 2b.
	-Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2b 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
22’
10’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Bóp nát quả cam.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết chính tả “Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
*Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
 - GV Đọc đoạn chính tả. 
 - Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
- Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GVNX – Hỏi để tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
wBài 2b) Em chọn vhữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
wBài 3a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm.
 -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài tập.
 -Chuẩn bị bài : Người làm đồ chơi.
- Theo dõi 
- 2 HSø đọc lại.
 + Chú bé liên lạc là Lượm.
 + Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
- HS viết bảng con: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo
- 1 HS nêu.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2b) 
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Một 1 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
b) ( kín, kiến ): con kiến, kín mít
 ( chín, chiế):cơm chín, chiến đấu
 ( tim, tiên): kim tiêm, trái tim
3a)- Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng Chỉ khác nhau ở âm s hay x
- Hoạt động trong nhóm.
-HS trình bày.
-HSNX.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	10/05/10	Tuần : 34
	Ngày dạy : 18/05/10	Tiết : 1
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
( Nghe – viết)
I.MỤC TIÊU :
	- Nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.
	- Làm đúng các bài tập 2b.
	- Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2b 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
22’
10’
2’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Lượm.
3.Bài mới : Người làm đồ chơi. 
*Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết chính tả đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi và làm các bài tập.
* Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
 - GV Đọc đoạn chính tả. 
 - Gọi HS đọc lại.
+ Ghi nhớ nội dung 
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
+ Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GV nhận xét– Hỏi để tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
wBài 2b) 
- Gọi HS đọc y/ c BT.
-Cho HS tự làm.
-Theo dõi.
- Nhận xét – Chốt ý. 
 phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
wBT3b) ( cho HS nêu kết quả nếu còn thời gian )
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài tập.
- Chuẩn bị bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Theo dõi 
- 2 HSø đọc lại.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- HS viết bảng con: nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng, bác Nhân.
 - 1 HS nêu.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2b) 
- HS đọc bài tập: Điền vào chỗ trống ong hay ông ? 
- 1 HS làm bảng phụ – cả lớp làm VBT.
- HS trình bày – nhận xét. 
3b) ) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	 15/04/10	Tuần : 34
	Ngày dạy :	20/05/10	Tiết : 2
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
(Nghe – viết)
I.MỤC TIÊU :
	- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
	- Làm đúng các bài tập 2b.
	- Ham thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 	-Bảng phụ viết BT2b 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
5’
22’
10’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Người làm đồ chơi
3.Bài mới : Đàn bê của anh Hồ Giáo. *Giới thiệu bài : Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết chính tả tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập.
*Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
 - GV đọc đoạn chính tả. 
 - Gọi HS đọc lại.
+ Ghi nhớ nội dung 
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
 - Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS nêu cách trình bày bài chính tả.
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS theo dõi.
- Chấm – chữa bài.
- GVNX – Hỏi để tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
wBài 2b) Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
 - Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
wBT3b) ( cho HS nêu kết quả nếu còn thời gian )
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài tập.
- Chuẩn bị : Ôn tập.
- Theo dõi 
- 2 HSø đọc lại.
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- HS viết bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ, . . .
 - 1 HS nêu.
- HS nghe- viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- HS nêu.
2b) 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. 
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
- Nhận xét.
3b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
 RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA TUAN 26.doc