Giáo án môn Chính tả - Tuần 13 đến tuần 18

Giáo án môn Chính tả - Tuần 13 đến tuần 18

Tuần 13

Bài 25 : BÔNG HOA NIỀM VUI

I.MỤC TIÊU :

- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .

- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .

- GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - BP: Viết sẵn đoạn viết.

 - Bút dạ, 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 2,3 ( a/b)

 C/ Phương pháp:

 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Chính tả - Tuần 13 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
============–––{———================
Tuần 13 
Bài 25 : BÔNG HOA NIỀM VUI
I.MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .
Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - BP: Viết sẵn đoạn viết.
 - Bút dạ, 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 2,3 ( a/b)
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa vì sao. ?Những chữ nào được viết hoa
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn chép.
- Yêu cầu viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (106)
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
* Bài 3: (106)
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Củng cố cách viết r, d, iê, yê.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Lặng yên đêm khuya tiếng nói ngon giấc.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Vì sự hiếu thảo của Chi.
- Những chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng, tên bông hoa. Bông, Em, Chi, Một.
 Hãy hái trái tim 
 dạy dỗ hiếu thảo CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm những từ .
 a, Trái nghĩa với khoẻ: yếu
 b, Chỉ con vật nhỏ sống từng đàn rất chăm chỉ: kiến.
 c, Cùng nghĩ với bảo ban: khuyên nhủ.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
* Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp.
- Thi đua giữa 3 nhóm.
a. rối – dối; rạ - dạ.
 - Hôm nay em đi xem múa rối.
 - Bạn không được nói dối cô giáo.
 - Vụ mùa rơm rạ được chất thành đống.
 - Dạ, thưa mẹ con đã về. 
b. Mở – mỡ; nửa – nữa.
 - Em mở cửa cho gió mát.
 - Mẹ rán mỡ lợn.
 - Chị cho em một nửa cái bánh mì.
 - Bé hãy đi thêm một bước nữa!
 - Nhận xét.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Bài 26 : QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu .
Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2, 3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Quà của bố đi câu về có những gì.
? Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết ntn. 
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn chép.
- Yêu cầu viết bài.
- Đọc từng câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Củng cố cách viết d/ gi.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Hãy hái trái tim 
 dạy dỗ hiếu thảo .
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, có sộp, cá chuối.
- Bài viết có 4 câu, chữ cái đầu câu phải viết hoa..
 Lần nào cà cuống Niềng niễng 
 nhộn nhạo quẫy toé CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống iê hay yê.
 Câu chuyện yên lặng viên gạch luyện tập.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
* Điền vào chỗ trống d hay gi?
 Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến ngõ nhà giời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học.
 - Nhận xét.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Tuần 14
Bài 27 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT . trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật .
Làm được BT(2)a / b / c hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2.
 - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài 3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Tìm lời của người cha trong bài chính tả.
? Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết ntn. 
? Lời người cha được ghi sau dấu câu gì.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu viết bài.
- Đọc từng câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- Phát giấy cho 3 nhóm.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Củng cố cách viết l/ n.
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 học sinh lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 cà cuống niềng niễng 
 quẫy toé 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Đúng như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, họp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- Lời người cha được ghi sau dấu hai chấmvà dấu gạch ngang đầu dòng.
 Lẫn nhau sức mạnh
 bẻ gãy dễ dàng CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống.
 a, l hay n?
 lên bảng nên người ấm no lo lắng.
 b, i hay iê?
 Mải miết hiểu biết chim sẻ điểm mười.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
* Tìm các từ.
 a, Chứa tiếng có âm l hay n: 
 - Chỉ người sinh ra bố: ông bà nội.
 - Trái nghĩa với nóng: lạnh.
 - Cùng nghĩa với không quen: lạ.
 b, Chứa tiếng có vần in hay iên.
 - Trái nghĩa với dữ: hiền.
 - Chỉ người tôt có phép lạ trong chuyện cổ tích: ông tiên.
 - Có nghĩa là quả, thức ăn đến đọ ăn được: quả chín, thức ăn chín.
 - Nhận xét.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Bài 28 : TIẾNG VO ... râu, trò truyện, tâm tình như một người bạn.
- Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ.
 Trâu ơi cấy cày
 Nông gia ngọn cỏ CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au:
 Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét.
* Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
 a, tr ch
 cây tre che nắng
 buổi trưa chưa ăn
 ông trời chăng dây
 con trâu châu báu
 nước trong chong chóng
 b, thanh hỏi thanh ngã
 mở cửa thịt mỡ
 ngả mũ ngã ba
 nghỉ ngơi suy nghĩ
 vẩy cá vẫy tay
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét
 @ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
Tuần 17 
Bài 33 : TÌM NGỌC
I.MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc .
Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Chữ đầu đoạn viết ntn. 
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 học sinh lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Trâu ơi cấy cày
 Nông gia ngọn cỏ 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Viết hoa, lùi vao 1 ô.
 Long Vương mưu mẹo
 Tình nghĩa CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống ui hoặc uy?
 a, Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.
 b, Mất ngọc, tràng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
 c, Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống:
 a, r/ d hay gi?
 Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
 b, et hay ec?
 Lợn kêu eng éc; hét to; mùi khét.
 - Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
============–––{———================
 Tuần 17 
Bài 34 : GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I.MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu 
Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b .
GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
 C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Đoạn văn nói lên điều gì. 
? Trong đoạn văn những câu nào là lời của gà mẹ nói với con.
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 học sinh lên bảng viết – cả lớp viết b/c 
 Long Vương mưu mẹo
 Tình nghĩa 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : không có gì nguy hiểm, lại ăn mồi ngon.
- “Cúccúccúc” Những tiếng kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là “lại đây mau, có mồi ngon”
- Cần dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để ghi lời của gà mẹ.
 nghĩa là nguy hiểm
 lại đây ngon lắm CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 học sinh đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống au hoặc ao?
 Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống: r/ d. gi?
- Bán rán, con gián, dán giấy.
- Dành dụm, trang giành, rành mạch.
* Điền vào chỗ trống et hay ec?
- Chỉ một loại bánh để ăn tết: tét.
- Gợi tiếng kêu của lợn: eng éc.
- Chỉ mùi cháy: khét.
- Trái nghĩa với yêu: ghét.
- Đọc cả nhóm - đồng thanh .
 - Nhận xét
Tuần 18
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1
I.MỤC TIÊU :
Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
Biết thực hành sử dụng mục lụu sách ( BT2)
Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài CT ; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút .
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp ,yêu thích môn học chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
C/ Phương pháp: 
 Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra tập đọc:
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
- Nhận xét – đánh giá.
3, Thi tìm nhanh một số bài theo mục lục sách:
- HD làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm tìm nhanh.
4, Chính tả:
- Đọc đoạn viết.
? Bài chính tả có mấy câu.
? Những chữ nào cần viết hoa.
- Viết từ khó.
 Đọc chậm cho học sinh viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. Bài sau KT.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Bài làm, trìu mến.
- Một học sinh làm trọng tài xướng tên bài. Đai diện nhóm nào tìm nhanh, đúng được tính 3 điểm. Nhóm nào có nhiều điểm thì thắng cuộc.
- Baì có 4 câu.
- Những chữ đầu câu, tên riêng.
 Bắc, không nản, quyết, chưa hiểu, giảng lại. 
- Viết bảng con.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
@ Bổ sung – rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 13.doc