Tiết : 6 Thứ ., ngày . tháng . năm 200.
Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Biết và sử dụng đúng các mẫu câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập. - Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập.
- Bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH
Tiết : 6 Thứ ., ngày . tháng . năm 200... Môn : Luyện từ và câu Tựa bài : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Biết và sử dụng đúng các mẫu câu phủ định. Mở rộng vốn từ liên quan đến từ ngữ về đồ dùng học tập. Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập. Bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu học sinh viết từ sau : sông Cửu Long, núi Ba Vì, hồ Than Thở, Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) là gì? Giáo viên nhận xét và cho điểm. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu ở tuần trước, các em đã tập đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) là gì? Trong tiết học ngày hôm nay, các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên. Sau đó, học nói, viết theo một số mẫu câu khác nhau, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. Giáo viên chép lên bảng những câu đúng. Bài tập 2 : Học sinh đọc yêu cầu của bài” Tìm những cách nói có nghĩa giống câu sau” : (a) Mẩu giấy không biết nói. Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định ? Giáo viên nêu : Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định, cần cho thêm các cặp từ nào vào câu? (b) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu b sau đó yêu cầu học sinh nói nối tiếp nhau. Giáo viên nhận xét. (c) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu c sau đó yêu cầu học sinh nói nối tiếp nhau. Giáo viên nhận xét. Bài tập 3 : Giáo viên nêu yêu cầu “ Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi vật đó dùng làm gì ? Giáo viên nhận xét, bình chọn học sinh thông minh, phát hiện tinh. Củng cố, dặn dò : Giáo viên tổng kết tiết học, khen ngợi những em học tốt, có nhiều cố gắng. Hát. Trò chơi khởi động. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu miệng. Học sinh lắng nghe. Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Ai là học sinh lớp 2 ? Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? Môn học yêu thích là gì? Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc. Học sinh nêu: nghĩa phủ định. Học sinh nêu : Không đâu, có đâu, đâu có. Học sinh nói : Em không thích nghỉ học đâu. Em có thích nghỉ học đâu. Em đâu có thích nghỉ học. Học sinh nói : Đây không phải là đường đến trường đâu. Đây có phải là đường đến trường đâu. Đây đâu có phải là đường đến trường. Học sinh quan sát bức tranh, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh. Học sinh hoạt động nhóm 2, các em viết nhanh ra nháp tên các đồ vật. Cả lớp viết vào vở bài tập tên các đồ vật. Ph.pháp luyện tập Ph.pháp hỏi đáp Ph.pháp thực hành Tranh. Ph.pháp động não Ph.pháp h.động nhóm Vở bài tập @ Kết quả : .
Tài liệu đính kèm: