Giáo án lớp 4 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai -- Tuần 4

Giáo án lớp 4 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai -- Tuần 4

I Yêu cầu cần đạt :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1

 1.Bài cũ:Bài gọi bạn.

 -Đọc thuộc lòng bài thơ.

 +Đôi bạn Dê Trắng và Bê Vàng sống ở đâu?

 +Vì sao Bê Vàng đi tìm cỏ?

 +Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì?

 +Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài: “ Bê ! Bê !”?

 +Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn Bê Vàng và Dê Trắng?

 Nhận xét bài cũ.

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai -- Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Từ ngày 13 /09 đến ngày 17 /09/2010.
THỨ
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bím tóc đuôi sam.
Bím tóc đuôi sam.
29 + 5.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2).
3
Âm nhạc
Toán 
Kể chuyện 
Thủ công
Tự nhiên xã hội
49 + 25.
Bím tóc đuôi sam.
Gấp máy bay phản lực (tiết 2).
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
4
Thể dục
Tập đọc
Toán
Chính tả
An toàn giao thông
Trên chiếc bè.
Luyện tập.
Tập chép: bím tóc đuôi sam.
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường (tiết 2).
5
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm.
8 cộng với một số: 8 + 5.
Chữ hoa C.
Vẽ tranh đề tài vườn cây .
6
Thể dục 
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt tập thể
Nghe viết trên chiếc bè.
28 + 5.
Cảm ơn, xin lỗi.
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010.
Chào cờ
Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I Yêu cầu cần đạt :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1
 1.Bài cũ:Bài gọi bạn.
 	 -Đọc thuộc lòng bài thơ.
 	+Đôi bạn Dê Trắng và Bê Vàng sống ở đâu?
 	+Vì sao Bê Vàng đi tìm cỏ?
 	+Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì?
 	+Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài: “ Bê ! Bê !”?
 	+Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn Bê Vàng và Dê Trắng?
 	Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài:
 Bím tóc đuôi sam.
Luyện đọc 
a.Đọc mẫu:.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu 
Theo dõi HS đọc bài, rèn cho các em đọc đúng từ mà HS đọc sai.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS ngắt giọng.
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hướng dẫn HS
Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
Câu 2: Vì sao Hà khóc?
-Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
Câu 3:Thầy giáo làm thế nào thì Hà vui lên?
-Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? 
Câu 4: Nghe lời thầy , Tuấn đã làm gì?
-Nếu em là bạn Hà , em sẽ nói gì?
Luyện đọc lại
Theo dõi hs đọc bài
Củng cố: Gọi 4 hs đọc bài
-Qua câu chuyện , em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng khen, điểm nào đáng chê?
Dặn dò:
-Về nhà đọc lại 
-Nhận xét tiết học
Ghi đề bài
Theo dõi bài trang 31 , 32
HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
-Kết hợp đọc đúng: sấn tới, vịn , loạng choạng, ngã phịch, khuôn mặt.
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
 *Khi Hà đến trường , / mấy bạn gái cùng lóp reo lên:// “Aùi chà chà !// Bím tóc đẹp quá !//”( Đọc nhanh , cao giọng hơn ở lời khen)
 *Vì vậy, / mỗi lần cậu kéo bím tóc ,/ cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng /ngã phịch xuống đất .// ( Giọng thong thả, chậm rãi)
 *Rồi vừa khóc/ em vừa chạy đi mách thầy// 
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Đại diện các nhóm nêu câu hỏi
Thảo luận nhóm.
-Đọc thầm đoạn 1, 2
+Úi chà chà ! Bím tóc đẹp quá!
+Các bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp. 
-Hà khóc vì: Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó , Tuấn vẫn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo
-Đó là trò nghịch ác , không tốt với bạn bè, bắt nạt bạn gái.
-Tuấn không biết cách chơi với bạn
 -Đọc thầm đoạn 3.
+Thầy khen tóc của Hà rất đẹp.
+Vì: nghe thầy khen , Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp , trở nên tự tin , không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
-Đọc thầm đoạn 4
-Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
-Em sẽ vui vẻ tha lỗi cho bạn Tuấn , và nói với bạn Tuấn lần sau đừng đùa dai nữa.
Một số HS thi đọc lại câu chuyện 
-Đại diện mỗi nhóm 4 em đọc toàn truyện theo lối phân vai (người dẫn truyện, thầy giáo , Tuấn , Hà. ) . Cả lớp nói câu : “ Úi chà chà ! Bím tóc đẹp quá !”
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, người đọc hay nhất .
Toán
29 + 5
I. Yêu cầu cần đạt : 	Giúp HS :
 	 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm v 100, dạng 29 + 5.
	- Biết số dạng, tổng.
	- Biết nới các điểm cho sẵn để có hình vuông.
	- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. 
 - Bài tập cần làm : bài 1 ( cột 1, 2, 3 ), bài 2 ( a, b ) , bài 3
 - HS khá, giỏi làm được câu (c) bài 2
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Que tính , bảng gài.
 	-Nội dung các bài tập ghi bảng.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
 	-HS1 : Tính nhẩm : 9 + 5 + 2 ; 9 + 4 + 1 ;
-3-4 HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
-Cả lớp làm bảng con , đặt tính: 9 + 6 ; 9 + 8 ; 9 + 7
Nhận xét bài cũ
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
5
Giới thiệu bài
 29 + 5
Phép cộng 29 + 5.
 Bước 1 : Giới thiệu.
-Nêu bài toán : Có 29 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính?
Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu hs 
-Sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn hs tìm kết quả của 29 + 5:
-Theo dõi hs , uốn nắn cho những em thao tác còn luộm thuộm.
Bước 3 Đặt tính rồi tính.
 -Gọi 1 hs lên bảng thực hiện và nêu cách tính.
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1: Tính ( cột 1, 2, 3).
 59 79 69 19 29
 5 2 3 8 4 
79 89 9 29 39
 1 6 63 9 7 
-Nhận xét .
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a. 59 và 6 b.19 và 7 c.69 và 8 ( hs khá, giỏi) câu c.
-Muốn tính tổng , ta làm thế nào?
Nhận xét.
Bài 3: Nối các điểm để có hính vuông.
-Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
-Gọi tên hình vuông?
Củng cố :
Trò chơi : Thi tiếp sức.
-Nhóm trưởng nhận bảng nhóm, mỗi hs trong nhóm ghi một phép tính dạng 29 + 5 vào bảng. Thi sau 2 phút nhóm nào ghi nhiều phép tính và đúng , nhóm đó thắng.
Dặn dò :-Về nhà làm bài trong VBT.
-Nhận xét tiết học.
Ghi bài vào vở
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5
-Sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Hs thao tác ttrên que tính và đưa ra kết quả. 29 que tính thêm 5 que tính , có tất cả 34 que tính.
-Cùng thực hiện và nói :
+Đặt 2 bó que tính và 9 que rời lên bàn. Nói : Có 29 que tính, đồng thời gắn 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị.
+Đặt tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính Nói thêm 5 que tính , đồng thời gắn 5 vào cột dơn vị dưới số 9.
+Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành 1 chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 4 que rời là 34 que, đồng thới gắn số 3 vào cột chục , số 4 vào cột đơn vị .
-Cả lớp làm bảngcon.
29 *Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới sao 
 5 cho 5 thẳng cột với 9 , viết dấu + , 
kẻ vạch ngang.
* 9 cộng 5 bằng 14 , viết 4 thẳng với 9 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. Vậy 29 + 5 = 3
-Nêu yêu cầu bài tập
-Lần lượt 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 
 59 79 69 19 29
 5 2 3 8 4 
 64 81 72 27 33
 79 89 9 29 39
 1 6 63 9 7
 80 95 72 38 46
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Làm bảng con.
-Ta làm phép tính cộng, lấy số hạng cộng số hạng.
-Làm bảng con.
 59 19 69
 6 7 8
 65 26 77
-Đọc đề bài.
-Nối 4 điểm.
-1 hs lên nối bài trên bảng, cả lớp làm bài trong VBT Toán.
- Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
( Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt 	
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II.Đồ dùng dạy học 
 	-Vở bài tập Đạo đức 2.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
 	- Em cần làm gì sau khi mắc lỗi ?
 	-Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Giới thiệu bài:
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Các hoạt động:
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống *Mục tiêu: 
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm và yêu cầu hs .
-Tình huống 1 : Hạnh đang trách Hồng : “Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình .”
+Em sẽ làm gì , nếu em là Hồng ?
-Tình huống 2 : Nhà cửa đang bừa bãi , chưa được dọn dẹp . Mẹ đang hỏi Dũng : “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa ”?
+Em sẽ làm gì nếu em là Dũng ?
-Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách “Bắt đền Trường đấy , làm rách sách tớ rốì”
+ Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
-Tình huống 4 :Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt . Sáng nay đến lớp , các bạn kiểm tra bài tập ở nhà .
+ Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
Kết luận : Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi và dũng cảm , đáng khen .
Hoạt động 2: Thảo luận 
*Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
-Chia lớp thành nhiều nhóm .
-Tình huống 1 : Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém , lại ngồi bàn cuôi1 . Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ?
+Theo em , Vân nên làm gì ?
-Tình huống 2 :Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết xuất . Tổ em bị chê . Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do ?
+ Việc đó đúng hay sai ? Dương nên làm gì?
Hoạt động 3:Tự liên hệ .
Mục tiêu :
Cách tiến hành :
-Kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi .
-Khen những hs biết nhận lỗi và sửa lỗi .
Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi . Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi . Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý .
Củng cố :
Đánh dấu + vào trước việc làm mà em cho là phù hợp nếu em đùa đã làm bạn khó chịu :
 Em nói : Đùa một tí mà cũng cáu .
 Em xin lỗi bạn .
 Em không trêu bạn nữa và nói : Không thích thì thôi .
Dặn dò :
Về nhà:
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mình có lỗi .
-Nhận xét tiết học
 Ghi đề bài vào vở
-Giúp cho hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi 
-Các nhóm trao đổi và thảo luận các tình huống .
-Hồng sẽ xin lỗi bạn vì không giũ­ lời hứa và giải thích rõ lí do với bạn .
-Dũng xin lỗi mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa .
-Trường xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn . 
-Xuân nhận lỗi với cô giáo và các bạn , làm lại các bài tập , hứa với cô giáo lần sau sẽ làm bài đầy đủ 
-Giúp hs hiểu bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết là quyền của cá nhân .
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-Trình bày kết quả thảo luận nhóm .
-Cả lớp nhận xét .
+Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm .
+Nên lắng nghe để hiểu người khác , không trách lỗi nhầm của bạn .
+Biết thông cảm , hướng dẫn , giúp đỡ bạn bè sửa lỗi , như vậy mới là bạn tốt .
-Giúp hs đánh giá , lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân .
-HS trình bày 
-Cả lớp cùng phân tích và tìm cách giải quyết 
- ... động 1:Tìm chọn nội dung đề tài.
-Giới thiệu một số tranh ảnh.
 -Tranh vẽ những cây gì?
-Hãy kể những loại cây mà em biết về:
+Tên cây?
+Hình dáng ?
+Đặc điểm ?
Vườn có nhiều loại cây hoặc chỉ có một loại cây, cây trong vườn thường có hoa có trái ( quả 
Hoạt động 2 :Cách vẽ tranh
-Hướng dẫn cách vẽ tranh.
-Em có nhận xét gì về bức tranh?
Hoạt động 3: Thực hành 
-Theo dõi và hướng dẫn hs vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
-Gợi ý cho hs chọn một số bài vẽ đẹp.
-Thu bài chấm, nhận xét.
 Tuyên dương một số vẽ bài vẽ đẹp.
- Học sinh khá , giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
-Quan sát tranh, nhận xét.
-Tranh vẽ nhiều loại cây: dừa, mít, sầu riêng, na 
-Cây ổi: thân cây không cao to như cây xoài, có nhều lá nhưng không xum xuê, có nhiều quả.
-Cây dừa: cao, to và thẳng không có nhánh như xoài, ổi. Có nhiều lá, quả phía trên nhọn 
-Cây mít: cành lá xum xuê, quả có gai
-Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
-Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động như : hoa quả , người hái qua, chim đậu ttrên cây
 -Vẽ màu theo ý thích
-Vẽ vườn cây vừa với khổ giấy ở vờ tập vẽ.
-Tô màu theo ý thích.
-Hs chọn một số bài vẽ vườn cây đã hoàn chỉnh và nhận xét về bố cục, cách vẽ màu của bức tranh.
-Chọn một số bài vẽ đẹp tiêu biểu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét 
5
6
Củng cố :
-Đề tài em vừa vẽ là gì?
-Trong vườn cây của em trồng những loại cây nào?
-Muốn vườn cây trong tranh đẹp em cần chú ý điều gì?
-Em đã làm gì để cây trong vườn luôn đẹp?
Dặn dò :
-Về nhà tiếp tục hoàn thiện bức tranh.
-Quan sát hình dáng , màu sắc một số con vật 
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2010.
Chính tả
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Yêu cầu cần đạt 
- Nghe - Viết chính xác trình bày đúng bài chính tả.
- Làm được BT2; BT3 a, b.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Bài tập 2 , 3 ghi bảng, phấn màu. 
 	- HS chuẩn bị VBT
III. Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ 
Viết các từ:vui vẻ, đầm đìa.
 	Kiểm tra HS viết lại lỗi sai. 
Nhận xét bài cũ. 
Bài mới:
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
2
3
4
5
Giới thiệu bài 
Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hướng dẫn nghe- viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- Đọc đề bài và bài chính tả.
-Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
-Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
-Sau dấu chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết thế nào
-Hướng dẫn hs viết chữ khó
 b. Đọc cho HS viết 
-Đọc từng câu, theo cụm từ
-Đọc bài
c. Chấm, chữa bài
Chấm bài, nhận xét từng bài về nội dung, về chữ viết, trình bày.
Tuyên dương những em viết chữ có tiến bộ.
Hướng dẫn làm bài chính tả
.Bài tập 2: Tìm 3 chữ có iê , 3 chữ có yê.
Bài tập 3: Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu.
(b). Tôi viết những vần thơ về vầng trăn g quê hương.
Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ.
Củng cố:
-Viết các từ: ngao du, say ngắm, trong vắt.
-Những chữ trong bài viết hoa? Vì sao?
-Tìm 3 chữ có iê , yê?
Dặn dò
Về nhà:.
 - Xem lại bài,sửa lỗi sai.
 - Làm bài trong VBT.
Ghi đề bài vào vở 
Đọc thầm theo 
-Đại diện các nhóm đọc 
-Đi ngao du thiên hạ , dạo chơi khắp đó đây.
-Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
-Trên , Tôi , Dế Trũi , Chúng , Ngày, Bè, Mùa. Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc tên riêng. 
-Viết hoa, lùi vào 2 ô.
Viết bảng con: Dế Trũi , băng băng , bèo sen, chớm, hòn cuội.
 Viết bài vào vở
*Lưu ý cách trình bày:Chữ đầu bài, chữ câu viết hoa.
 Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
 Ngày kia, đến một bờ sông , chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt , trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
Hs soát lỗi
-Nộp bài
Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bảng con
+tiếng, hiền, hiếu , chiến, viên, biệt
+yêu , tuyệt , yểng , chuyển , yếu
Nêu yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào bảng con
+vần: vần thơ, đánh vần, vần nồi cơm
+vầng: vầng trăng, vầng trán
+dân : nông dân, dân lành, nhân dân
+ dâng : hiến dâng, trào dâng, dâng lên...
Toán
28 + 5
I.Yêu cầu cần đạt 	
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1, 2, 3 ) , bài 3, bài 4
- HS khá, giỏi làm được bài 2
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Que tính , bảng gài.
 	-Nội dung các bài tập ghi bảng.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ:
-3-4 HS đọc bảng cộng 8 cộng với một số.
-Cả lớp làm bảng con , đặt tính: 8 + 6 ; 9 + 8 ; 8 + 7
 Nhận xét bài cũ
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
5
Giới thiệu bài
 28 + 5
Phép cộng 28 + 5.
 Bước 1 : Giới thiệu.
-Nêu bài toán : Có 28 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính?
Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu hs 
-Nêu cách tính?
Bước 3 Đặt tính rồi tính.
 -Gọi 1 hs lên bảng thực hiện và nêu cách tính.
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3).
 38 58 28 48 
 3 4 5 6 8 
 38 79 19 40 29
 9 2 4 6 7
-Nhận xét .
Bài 2: Mỗi số : 51 , 43 , 47 , 25 , là kết quả của phép tính nào? ( học sinh khá, giỏi)
-Muốn làm bài tập dúng , em phải làm gì?
Nhận xét.
Bài 3:Bài toán 
-Theo dõi HS phân tích , tóm tắt đề toán.
 Tóm tắt: 
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
Gà và vịt : con?
Bài 4 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.
Củng cố :Trò chơi : 
-Đố nhau về tính nhẩm dạng 28 + 5
-GV làm trọng tài.
-Tuyên dương những em nói kết quả đúng , nhanh và những em có tiến bộ .
Dặn dò :
-Về nhà làm bài trong VBT. 
-Nhận xét tiết học
Ghi bài vào vở
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Hs thao tác trên que tính và đưa ra kết quả. 28 que tính thêm 5 que tính , có tất cả 33 que tính.
-4, 5 hs nêu.
*Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 8 , viết dấu + , kẻ vạch ngang.
* 8 cộng 5 bằng 13 , viết 2 thẳng với 8 và 5, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. Vậy 28 + 5 = 33
-Nêu yêu cầu bài tập
-Lần lượt 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Nêu yêu cầu bài tập.
 -Em phải nhẩm các phép cộng để tìm kết quả trước , sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó.
-Đọc bài làm 
-Các phép tính : 28 + 9 , 78 + 7 không nối với số nào vì không có số nào ghi kết quả của 28 + 9 , 
78 + 7.
-Đọc đề toán 
-Phân tích đề toán 
-Tự tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
 Số con gà và vịt có là:
 18 + 5 = 23 ( con )
 Đáp số : 23 con.
-Nêu yêu cầu của bài.
-Dùng thước và bút vẽ đoạn thẳng dài 5 cm
-Đổi chéo vở để kiểm tra.
Tập làm văn
CÁM ƠN , XIN LỖI
I. Yêu cầu cần đạt : 	
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống đơn giản (BT1, BT2).
- Nói được hai , ba câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi ( BT3).
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 ( viết lại những câu đã nói ở bài tập3)
II.Đồ dùng dạy học 
 	Viết nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: -1 hs làm bài tập 1 trang 30.
 -Kiểm tra VBT hs làm bài ở nhà.
 -Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Giới thiệu bài
 Cảm ơn , xin lỗi.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
 -Nêu tình huống.
a. Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ( thái độ chân thành, thân mật ).
b.Cô giáo cho em mượn quyển sách ( lễ phép, trân trọng ).
c.Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi ( thân ái ).
Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2 : ( làm miệng )
Nêu từng tình huống.
a.Em lỡ bước , giẫm vào chân bạn.
b.Em mãi chơi, quên làm vịêc mẹ đã dặn.
c.Em đùa nghịch , va phải một cụ già.
Gv chốt, tuyên dương những hs biết nói lời xin lỗi thành thực , hợp tình huống.
Bài tập 3: ( làm miệng )
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng tranh , đoán xem việc gì xảy ra.
-Theo dõi sửa câu cho hs.
- Học sinh khá, giỏi viết lại những câu đã nói.
Bài tập 4: Viết lại những câu em đã nói về một trong 2 bức tranh ở bài tập 3.( học sinh khá, giỏi)
 Thu vở chấm
-Chú ý sửa lỗi sai, cách ghi dấu chấm cuối câu, viết hoa chữ cái đầu câu
Củng cố :
-Hai hs thực hiện:1 hs tự nêu tình huống, hs kia nói lời cảm ơn hay xin lỗi phù hợp với tình huống đó.( 3, 4 cặp thực hiện )
Dặn dò :
Về nhà:
-Xem lại bài, làm bài trong VBT.
-Nhận xét tiết học.
Ghi đề bài vào vở
Nêu yêu cầu của bài tập
 Hs thực hiện theo yêu cầu trao đổi theo nhóm nói lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống.
 -Nhiều hs nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.
+Cảm ơn bạn.
+Mình cảm ơn bạn nhé!
+May quá, nếu không có bạn cho đi cùng thì mình ướt hết.
+Em cảm ơn cô ạ !
+Em xin cảm ơn cô nhiều.
+Anh ( chị ) cảm ơn em.
+Cảm ơn em nhé!
+Em ngoan quá, chị cảm ơn em nhiều.
Nêu yêu cầu của bài: Nói lời xin lỗi của em.
-Hs trao đổi theo nhóm , nói lời xin lỗi thành thực , hợp tình huống.
+Ôi , tớ xin lỗi cậu.
+Xin lỗi, tớ vô ý quá.
+Xin lỗi bạn nhé.
+Con xin lỗi mẹ.
+Con xin lỗimẹ , lần sau con sẽ không như thế nữa.
+Cháu xin lỗi cụ.
+Cháu vô ý, cháu xin lỗi cụ.
- Nêu yêu cầu của bài
-Quan sát tranh 1 , 2.
-Nêu nội dung của từng tranh.
+Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con ấu bông rất đẹp. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói: “ Con cảm ơn mẹ ạ!”
+Tranh 2: Bạn Nam vô ý làm vỡ lọ hoa trên bàn. Nam khoanh tay lại, đứng trước mặt mẹ,âu yếm nhìn mẹ nói: “ Con xin lỗi mẹ, mẹ tha lỗi cho con!”
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 
Làm bài vào vở
- Viết vào vở 
-Nhiều hs lần lượt đọc bài của mình.
-Cả lớp nhận xét.
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUẦN QUA:
	 - Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt.
	 - Cho từng tổ nhận xét đánh giá tổ mình.
	 - Lớp trưởng nhận xét chung.
	 - Giáo viên đánh giá, khen thưởng, nhắc nhở.
	II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI:
	 + Đạo đức:
	 - Kiểm tra lại trang phục của học sinh .
	 - Nhắc học sinh đi học chuyên cần.
	 + Học tập:
	 - Kiểm tra đồ dùng học tập, sách, vở.
	 - Chia các tổ nhóm học tập.
	 - Kiểm tra bài, ra bài về nhà.
	 + Lao động:
	 - Phân chia tổ trực nhật theo tuần, vệ sinh sân trường.
	 + Văn thể mĩ:
	 - Tập các bài múa hát, sinh hoạt sao.
	 + Tài chính: Hoàn thành các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an khoi 2 tuan 4 CKTKN.doc