I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An- đrây- ca.
- Học sinh có ý thức chịu trách nhiệm với việc làm của mình.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 6 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An- đrây- ca. - Học sinh có ý thức chịu trách nhiệm với việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: SGV trang 131 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc: GVđọc diễn cảm cả bài *)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - GV treo tranh minh hoạ - Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng nước ngoài: An- đrây- ca - Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt - Câu chuyện xảy ra khi nào? - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? - GV đọc mẫu, luyện đọc diễn cảm *)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - GV luyện phát âm, giọng đọc cho h/s - Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy? - Cậu tự dằn vặt mình như thế nào? - Theo em An- đrây- ca là người ntn? - GV luyện tìm giọng đọc diễn cảm *)Thi đọc diễn cảm cả bài - GV hướng dẫn đọc theo vai - Nhận xét và bổ xung - Kiểm tra sĩ số, hát - 3 h/s đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của truyện. - Nghe , mở sách quan sát tranh - Nghe , theo dõi sách - 1-2 em đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về nhà) - Quan sát và nêu nội dung tranh - Luyện phát âm - 1 em đặt câu với từ : dằn vặt - 2 em trả lời - Mải chơi bỏ đi đá bóng - 2 em đọc diễn cảm đoạn 1 - 1 em đọc đoạn 2(còn lại) - Chọn giọng phù hợp - Mẹ đang khóc, ông đã qua đời. - Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ. - Nhiều em trả lời - 2 em đọc diễn cảm đoạn 2 - Từng nhóm 4 h/s đọc theo vai 3. Hoạt động nối tiếp: - Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây – ca - Hệ thống bài và nhận xét giờ học TOÁN TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ . Thực hành lập biểu đồ . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Biểu đồ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. Bài tập 2: Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. HS lên bảng làm HS làm vào vở. Bài tập 3: Treo bảng phụ bài tập 3 Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Củng cố So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? GV chốt lại Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong VBT. ---------------------*&*-------------------- Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 lịch Sử khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40) I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. - Tường thuật trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trong SGK phóng to, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Thảo luận nhóm. - GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. - GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận: - Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? HS: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà. * HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV giải thích cho HS cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên diện rộng. HS: Dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. - 1 – 2 em lên bảng trình bày dựa trên lược đồ. * HĐ3: Làm việc cả lớp. ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì HS: Thảo luận và đại diện nhóm trả lời: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------*&*---------------------- TOÁN TIẾT 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập củng cố về : Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên . Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian . Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: Bài cũ:Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Yêu cầu HS phân tích cách làm. Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng. Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5: Tìm số tròn trăm x biết : 540 < x < 870 Lưu ý HS cách trình bày: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600, 700, 800 Vậy x là : 600 ; 700 ; 800 HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài HS làm bài HS chữa bài. Củng cố, dặn dò: Bài tập về nhà: Làm trong VBT Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Người viết truyện thật thà. 2. Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả. 3.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ II. Đồ dùng dạy- học - Sổ tay chính tả - Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới * Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc 1 lượt bài chính tả: Người viết truyện thật thà - Nói cho học sinh biết về Ban- dắc(1 nhà văn nổi tiếng thế giới) - GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp - GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt - GV đọc lại toàn bài * Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi) - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn hiểu yêu cầu - GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài của học sinh, nhận xét Bài tập 3 - GV lựa chọn phần 3a - GV dưa ra mẫu, giải thích - GV treo bảng phụ - GV nhận xét - Hát - 2 HS đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp - 1-2 em nhận xét - Học sinh theo dõi SGK - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe - Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc - Cả lớp đọc thầm lại chuyện - Luyện viết chữ khó ra nháp - Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban- dắc. - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm - 1 em làm vào bảng phụ - Lớp làm bài cá nhân vào phiếu - Vài em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách - 1 em chữa trên bảng phụ - 1 em đọc bài làm 3. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tập đọc CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu 1. Đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng khó phát âm. Đọc diẽn cảm phù hợp với từng nhân vật về tính cách. 2. Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài. Hiểu ý nghĩa , nội dung câu chuyện: khuyên h/s không được nói dối. 3. Có ý thức trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: SGV(141) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc - GV kết hợp giải nghĩa từ - Luyện phát âm chuẩn - GV đọc diễn cảm cả bài *) Tìm hiểu bài - Cô chị xin phép ba cho đi đâu? - Cô có đi học thật không? - Cô đã nói dối nhiều lần chưa? - Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy buồn ? - Cô em đã làm gì? - Thái độ của chị thế nào? - Vì sao cách làm của em làm chị tỉnh ngộ? - Cô chị đã thay đổi thế nào? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Đặt tên cho chị và em theo tính cách *) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn h/s chọn giọng đọc - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét và bổ xung - Hát - 2 em đọc thuộc bài Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi 3,4 SGK - Nghe giới thiệu- mở sách - Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 lượt - 1 em đọc chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi SGK - Học sinh đọc tiếng, đọc thầm + TLCH - Đi học nhóm(2 em nêu) - Không, Cô đi chơi với bạn - Rất nhiều lần chị nói dối - Vì thấy có lỗi với ba Tức giận bỏ về - Cô không bao giờ nói dối để đi chơi - Không được nói dối - HS trả lời - Nhiều em tham gia đặt tên - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - Lớp luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Đọc cả bài 1- 2 em - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc 3. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà luôn thực hành theo lời khuyên của câu chuyện TOÁN TIẾT 2 8 : LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về : Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số , xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số . Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian . Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều ... tính & tính Bài tập 2: HS làm vào vở. Bài tập 3: HS đọc đề, tóm tắt bài toán và giải Bài tập 4: Tìm x. Cho HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. Sau đó làm bảng con. HS nhắc lại: Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + & kẻ gạch ngang. Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính HS nêu, vài HS nhắc lại HS thực hiện HS nêu Phép cộng ở ví dụ trên không có nhớ, phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng. Chuẩn bị bài: Phép trừ Làm bài trong VBT ĐỊA LÝ TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - HS biết được vị trí của cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ. - Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: * HĐ1: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. HS: Quan sát bản đồ GV chỉ. HS: Chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc đến Nam. Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 số tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên: Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc. Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum. Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh. Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viêm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên. - GV nghe, nhận xét, bổ sung. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. 3. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. * HĐ3: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục 2 và bảng số liệu để trả lời: ? Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào tháng nào? Mùa khô vào tháng nào ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào ? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên HS: Suy nghĩ và trả lời. Tổng kết: GV nghe và bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, xem trước bài sau. -------------------------*&*------------------------ Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu 1. Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệuvề ý nghĩa khái quát của chúng. 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng vàbước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 3. Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu bài tập ghi nội dung bài 1( nhận xét) - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 luyện tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV phát phiếu bài tập - Nhận xét, chốt lời giải đúng - GV treo bản đồ tự nhiên VN Bài tập 2 - GV hướng dẫn h/s trả lời - GV nêu: Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là danh từ chung. - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng. Bài tập 3 - GV gợi ý để h/s nêu nhận xét * Phần ghi nhớ - Yêu cầu h/s học thuộc * Phần luyện tập Bài 1: GV treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng +Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. Bài 2: Cho h/s thực hành - Nhận xét và bổ xung - Hát - 1 em nêu ghi nhớ tiết trước - 1 em làm lại bài 2 - Nghe, mở sách - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm , trao đổi cặp - 2 em làm bài trên bảng - Làm bài đúng vào vở - Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long. - 1 em đọc yêu cầu bài 2 - Lớp trả lời miệng - Nêu ví dụ: sông, Cửu Long - Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi - HS đọc yêu cầu của bài - DT riêng phải viết hoa - 2 em đọc ghi nhớ - Luyện học thuộc - 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp - 1-2 em đọc bài đúng 2 em viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở. 3. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tự tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng --------------------------*&*----------------------- Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011 TOÁN TIẾT 30 : PHÉP TRỪ I - MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Cách thực hiện phép trừ không nhớ và có nhớ . Kĩ năng làm tính trừ . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Phép trừ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ GV ghi phép tính: 865279 – 450237 Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ? Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất. (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào? GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm Bài tập 2: Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại Bài tập 3 và 4: HS đọc đề, phân tích đề toán và giải HS đọc phép tính HS thực hiện HS nêu HS nhắc lại: Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang. Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái. Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính HS thực hiện HS nêu Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT ---------------------*&*------------------ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu 3. Có ý thức viết đoạn đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - 6 tranh minh hoạ truyện - Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu) C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ 2 Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói gì ? - GV treo tranh lớn trên bảng Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện - GV hướng dẫn hiểu đề - GV hướng dẫn mẫu tranh 1 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, bổ xung - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể hay - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài - Hát - 2 em đọc ghi nhớ tiết trước - 1 em làm miệng bài tập phần b - Nghe, mở sách - Quan sát tranh SGK - 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện - 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh tập kể mẫu - Lớp nhận xét - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở - Kể chuyện theo cặp - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể tốt - 2-3 em nêu: + Quan sát, đọc gợi ý + Phát triển ý thành đoạn + Liên kêt đoạn thành truyện. IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe -------------------------*&*----------------------- Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. - Học sinh có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2( nhận xét). - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC b. Phần nhận xét Bài tập 1 - Mở bảng lớp - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) Bài tập 2 - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ * Phần ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? - Đọc ghi nhớ (SGK 53) * Phần luyện tập Bài 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng( điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) Bài 2 - GV ghi 1- 2 câu, phân tích - Nhận xét và sửa - Hát - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2 - Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1 học sinh điền đúng vào bảng - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại - 2- 3 em trả lời - 1-2 em đọc , lớp đọc - Học sinh tìm - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc các danh từ - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh tự đặt câu - Lần lượt đọc các câu vừa đặt 3) Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: