Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Tố Uyên

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Tố Uyên

 I. Mục tiu :

A.Tập đọc

1. Kiến thức: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

_ Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẽ nỗi buồn , niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn .

2. Kĩ năng: Biết đọc lưu loát bài tập đọc.

3. Thái độ:Yu thích mơn học, tự gic đọc bài.

 B. Kể chuyện

_ Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài

_ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Học sinh : Sách giáo khoa

 

doc 40 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 8
Thứ hai: 10/10/2011
Tiết 1: Chào cờ
TiÕt 2+3: Tập đọc + kể chuyện 
 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ 
 I. Mục tiêu : 
A.Tập đọc
1. Kiến thức: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
_ Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẽ nỗi buồn , niềm vui với mọi người thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn .
2. Kĩ năng: Biết đọc lưu lốt bài tập đọc.
3. Thái độ:Yêu thích mơn học, tự giác đọc bài.
 B. Kể chuyện
_ Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài
_ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Bận
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
a)Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả.
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 _ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó 
 + Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó 
 + Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn 
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp 
_ Yêu cầu 1 hs đọc lại đoạn 1 trước lớp 
_ Các bạn nhỏ làm gì ?
_ 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp , cả lớp đọc thầm theo 
 _ Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về ?
_ Vì sao các bạn dừng cả lại ?
_ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
_ Theo em , vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn ,lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy ?
_ Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào ?
_ Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 , 4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ 
_ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
_ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
_ Yêu cầu học sinh đoc đoạn 5 
_ Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi này 
_ Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến , chú ý yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện 
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
_ Giáo viên hoặc học sinh đọc tốt đọc mẫu bài. Chú ý nhấn giọng các từ : dừng lại, mệt mỏi, lộ rõ vẻ u sầu, bị ốm, đánh mất, có thể giúp gì, nặng nhọc, ấm áp, nằm viện, mấy tháng, ốm nặng, khó qua khỏi, lặng đi, thương cảm,.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai 
_ Tổ chức cho học sinh thi đọc 
_ Tuyên dương nhóm đọc tốt 
 KỂ CHUYỆN
* Hoạt động: Xác định yêu cầu 
_ Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện , trang 63 , SGK 
_ Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ , em cần chú ý gì về cách xưng hô ?
*Giáo viên kể mẫu:
_ Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp 
_ Học sinh kể chuyện theo nhóm 
_ Học sinh kể chuyện trước lớp 
_ Tuyên dương học sinh kể tốt
_ Giáo viên: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ?
_ Trong cuộc sống hằng ngày , mọi người nên quan tâm , giúp đỡ , chia sẻ với nhau những nổi buồn , niềm vui , sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi , yêu thương nhau hơn , cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn 
C.Củng cố, dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học. 
_ Chuẩn bị bài : Tiếng ru 
_ HS nghe giáo viên giới thiệu bài 
_Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài mẫu
_ Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
 _ Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên 
_ Thực hiện yêu cầu của giáo viên 
_ 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa 
_ 3 nhóm thi đọc tiếp nối
_ 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong sách giáo khoa. 
_ Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi 
_Các bạn nhỏ gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường 
_Vì các bạn nhỏ thấy cụ già trông thật mệt mỏi,cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu 
_ Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó . Có bạn đoán ông cụ bị ốm , có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì
_ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan ./Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh.
_ Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào 
_ 1 học sinh đọc đoạn 3 ,4 trước lớp , cả lớp đọc thầm theo 
 _Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng , đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi
_ Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời : Vì ông cụ được chia sẽ nỗi buồn với các bạn nhỏ ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn.
_ 1 học sinh đọc trước lớp 
_ 1 học sinh đọc , 4 học sinh tạo thành 1 nhóm , thảo luận và trả lời 
_ Đại diện học sinh trả lời ,các nhóm khác nghe và nhận xét 
+ Chọn: Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người bạn tốt bụng và biết yêu thương người khác 
_ Theo dõi đọc bài mẫu .Có trhể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng 
_ 6 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai 
_ 2 nhóm thi đọc 
_ Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ gìa theo lời một bạn nhỏ 
_ Xưng hô là tôi ( mình , em ) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện
_ Học sinh 1 kể đoạn 1,2 ; Học sinh 2 kể đoạn 3 ; Học sinh 3 kể đoạn 4 , 5 
_ Cả lớp theo dõi và nhận xét 
_ Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm , các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
_ 2 đến 3 học sinh kể trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất 
_ 1 học sinh kể lại cả câu chuyện trước lớp 
_ Học sinh tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em : Biết quan tâm giúp đỡ người khác 
Tiết 4: Tốn
 LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn.Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
 2. Kĩ năng : Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia 
 3. Thái độ : Ham thích học môn toán 
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm cột 4, bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Sách giáo khoa. 
 - Học sinh : Sách giáo khoa,vở , bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. 
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Các em đã học bảng chia 7 , hôm nay các em làm luyện tập để củng cố cho bài học.
2. Bài mới: 
*Hoạt động : HD học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh vận dụng phép tính nhân dể thực hiện phép tính chia.
_ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
_ Hỏi : Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không vì sao ?
_ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. Học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài 
_ Học sinh tự làm tiếp phần b)
Bài 2: 
_ Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh làm bài 
_ Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 3: Củng cố phép tính chia.
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_ Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài 
_ Hỏi :Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7 ?
_ Giáo viên và cả lớp nhận xét bài làm.
Bài 4: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số.
_ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hình a: Có tất cả bao nhiêu con mèo ?
_ Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a,ta phải làm thế nào ?
_ Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a
_ Tiến hành tương tự với phần b
C.Củng cố , dặn dị: Giáo viên nx tiết học 
Chuẩn bị: Giảm một số đi một số lần 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp tính miệng. 
_ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
_ Học sinh nêu miệng,học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau. 
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài 
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
HS đọc
 Bài giải 
 Số nhóm chia được lµ: 
 35 :7 = 5 ( nhóm) 
 Đáp số : 5 nhóm 
_ Vì tất cả 35 học sinh , chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh . Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm 
_ Tìm một phần bảy số nào có trong mỗi hình sau
_ Hình a có tất cả 21 con mèo 
_ Một phần bảy số con mèo trong hình a là 21 : 7 = 3 ( con mèo )
_ Học sinh thực hiện cách làm.
Tiết 6: Tự nhiên xã hội
VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 
 2. Kĩ năng: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh .
 _ Kể tên được một số thức ăn, đồ uống. Nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. 
3. Thái độ: Yêu thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình trong SGK trang 32, 33
 - Học sinh : Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gia ... ëp 
 _ Học sinh trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện.
+Bước 4 : Làm việc cả lớp 
_Giáo viên gọi vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp .
*Kết luận :Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học,vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
 C .Củng cố , dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học. 
_Chuẩn bị bài :Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khoẻ
_ Học sinh hoạt động theo cặp và trình bày trườc lớp .
_ Học sinh nghe giáo viên nêu kết luận.
 _3 học sinh lên bảng điền thử thời gian biểu 
_ Học sinh làm việc cá nhân 
 _ 2 bạn cùng một bàn cùng thảo luận .
_ Học sinh lên trình bày trước lớp .
Tiết 6: Đạo đức
 QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ,
 ANH CHỊ EM (Tiết 2)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức :Thực hiện như tiết 1
 2. Kĩ năng : Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống
 3.Thái độ: HS biết yêu qúy,quan tâm, chăm sóc ông bà,cha mẹ, anh chị em.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình .
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Quan tâm chăm sóc ông bà cha me
 B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu :Tiết trước các em đã học Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài học này . 
2. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Xử lý tình huống và đóng vai 
*Mục tiêu : Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân.
*Cách tiến hành :
_Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau .
+Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân.Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì ?
+Tình huống 2 :Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì ?Vì sao ? 
*Kết luận : Là con, là cháu phải có bổn phận chăm sóc ông bà cha mẹ
* Hoạt động 2: Học sinh bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học .
* Cách tiến hành :
_ Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến 
*Giáo viên kết luận . 
 + Các ý kiến a ,c đúng .
 + Ý kiến b là sai .
* Hoạt động 3 : Học sinh giới thiệu tranh vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em .
*Mục tiêu : Tạo cơ hội cho học sinh được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình .
*Cách tiến hành :
1)Giáo viên cho học sinh giới thiệu tranh của mình với các bạn 
*Giáo viên kết luận : Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này.
* Hoạt động 4 : Học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ  về chủ đề gia đình.
*Mục tiêu : Củng cố bài học .
*Cách tiến hành 
*Giáo viên kết luận chung : Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. 
C.Củng cố , dặn dị: Trò chơi : Phản ứng nhanh . Học sinh chơi _ Phổ biến luật chơi 
Nhận xét,tuyên dương 
_ Chuẩn bị bài : Chia sẻ, vui buồn cùng bạn.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai .Các nhóm lên đóng vai 
_Cả lớp nhận xét,bổ sung 
 _ Học sinh suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành .
 _ Thảo luận nhận xét , bổ sung .
 _ Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà , cha mẹ , anh chị em .
_ Một vài học sinh trình bày sản phẩm .
 _ Học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 7: Hoạt động ngồi giờ ( Sinh hoạt sao )
Thứ sáu: 14/10/2010
Tiết 1: Tốn
luyƯn tËp
I. Mơc tiêu :
 1. Kiến thức: Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Biết làm phép nhân ( chia ) số cĩ hai chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính cẩn thận
 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, tự giác làm bài
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm cột 3 ( BT2 )
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Sách giáo khoa.
 - Học sinh : Sách giáo khoa, bảng con , vở ,
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 
B. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học cách tìm số bị chia chưa biết, số chia, số bị trừ, số trừ, số hạng.Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số và xem giờ trên đồng hồ .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện tập 
+Bài 1:(Củng cố về cách tìm x)
_ Bài toán yêu cầu tính gì ? 
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
 +Bài 2: 
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
+Bài 3 
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
_Yêu cầu học sinh tự làm bài 
_ Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
 +Bài 4 ( LuyƯn thªm buỉi chiỊu )
 _Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
_Vậy khoanh vào câu trả lời nào ?
C.Củng cố , dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học.
 _Chuẩn bị bài : Góc vuông, góc không vuông. 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Bài toán yêu cầu tính x 
_ 6 học sinh lên bảnglàm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
_ Học sinh nêu cách tìm số hạng , số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết 
_4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
_Trong thùng có 36 lít dầu . Sau khi sử dụng,số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có .Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
 Bài làm 
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số:12 lít dầu 
_ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấysố đó chia cho số phần bằng nhau . 
_ Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút 
_ Khoanh vào câu B 
Tiết 2: Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kể một người hàng xom theo gợi ý ( BT1).
 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) 2. Kĩ năng: Biết diễn đạt rõ ràng 
3. Thái độ: Tự giác làm bài
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên:Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm 
 - Học sinh : Sách giáo khoa, vở.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :Một hoặc hai học sinh kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. Sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em nghe kể về người hàng xóm cuả mình và làm bài viết.
2. Bài mới
* Hoạt động : Hướng dẫn học sinh thực hiện làm bài tập 
a)Bài tập 1: 
_ Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến .) Cả lớp đọc thầm theo 
_Giáo viên nhắc học sinh : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm.Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý,cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng , tính tình của người đó , tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em.
_ Gọi 1 học sinh khá kể mẫu.
_ Yêu cầu học sinh kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý 
_ Gọi một số học sinh kể trước lớp 
_ Giáo viên nhận xét , bổ sung vào bài kể cho từng học sinh 
* Hoạt động 2 : Học sinh thực hiện làm bài vào vở 
b) Bài tập 2: Học sinh kể về người hàng xóm mà mình biết.
_ Gọi một số học sinh đọc yêu cầu của bài 2
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi một số em đọc bài trước lớp
_ Giáo viên nhận xét bài viết của hs. 
C. Củng cố . dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh 
 _ Chuẩn bị bài : Ôn tập
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ 2 học sinh đọc trước lớp . Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
_ Học sinh suy nghĩ về người hàng xóm.Có thể kể 5 đến 7 câu theo những gợi ý.
_ 1 học sinh kể trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét
_ Học sinh làm việc theo cặp 
_ 5 đến 6 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
_Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
_ Học sinh làm bài vào vở
Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh hoạt lớp
 KiĨm ®iĨm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung
- §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
1- NhËn xÐt chung
- C¸c tỉ tr­ëng lÇn l­ỵt b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
2- NhËn xÐt cơ thĨ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­ỵc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn nh÷ng b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tỉng hỵp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc.
3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. - Thi ®ua häc tËp tèt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc