Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng.

 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.

Hoc sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 5

II/ Đồ dùng dạy - học: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg)

 

doc 28 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai: 21/11/2011 Ngày soạn: 19/11/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng.
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.
Hoc sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 5
II/ Đồ dùng dạy - học: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg)
III/. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập - Thực hành (30 phút)
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Gv chốt đáp án đúng.
Bài 2 : Bài toán
- HS làm vở.1 em làm bảng phụ..
- Chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Bài toán
- Gợi ý HS yếu: Đổi 1kg = 1000g; Tìm số đường còn lại, sau đó tìm số đường ở mỗi túi nhỏ.
- HS làm nháp, 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4 : Thực hành. Hoạt động cá nhân.
- GV quan sát HD.
C. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- HS làm nhóm.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
 Củng cố so sánh đơn vị đo khối lượng
Bài giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
 130 x 4 = 520 (kg)
 Cả kẹo và bánh cân nặng là :
 520 + 175 = 695 (kg)
 Đáp số : 695 kg
 Bài giải
 Đổi 1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng là :
 1000 - 400 = 600 (g)
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số : 200g
- Cả lớp thực hành cân các vật
- Về học bài và làm các BT.
Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim dồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: Lắng nghe, nhận xét bạn đọc, khâm phục người liên lạc dũng cảm. 3. 3.Thái độ: Kể lại người thân nghe câu chuyện này.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc; SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài " Cửa Tùng" và Trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới
* Luyện đọc : Rèn KN đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài,LĐtừ khó (lần 1)
- Đọc từng câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ.
- HD đọc đúng lời các nhân vật như Sgv.
b/ Đoạn:
- Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc. NX, td.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* Rèn KN trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc đoạn 1, trả lời :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ VÌ sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời : 
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
* GV : Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác chau đi qua. KIm Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiễn sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình thãn tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ.
* Luyện đọc lại 
*Rèn đọc diễn cảm
- Chọn đọc mẫu đoạn 3
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Đọc tiếp nối 
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối
- QS các tranh minh hoạ.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1&2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp ĐT đoạn 4.
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
+ Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
+ Kim Đồng nhanh trí :
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
. Địch hỏi, Km Đồng trả lời rất nhanh trí : Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện (20 phút)
* GV nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
- HD QS 4 tranh minh hoạ
- Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò 
- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC
- Quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- 2 HS kể toàn truyện.
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- HS trả lời. 
- HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Tiết 5: Luyện toán
 «n luyÖn : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng.
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
_ GV h­íng dÉn hs lµm c¸c bµi tËp
_ HS tù lµm bµi tËp 
_ GV quan s¸t gióp ®ì hs yÕu kÐm
_ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt
_ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
_ ChÊm bµi
Tiết 6: Tự nhiên xã hội
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.
Nói về môt danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
2. Kĩ năng: XĐ được nơi mình đang sống, nêu được 1 vài cảnh đẹp, đặc sản của địa phương.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Giáo viên: Tranh SGK, phiếu học tập
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Kể một số trò chơi nguy hiểm.
- Khi xảy ra tai nạn em xử lí như thế nào?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới 
a) Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và YC các em quan sát các hình trong SGK/ 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được : Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình.
* Kết luận : Ở mỗi tỉnh ( thành phố ) đều có các cơ quan : hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
b) Hoạt động 2 : Nói về tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống
- YC các em kể lại những gì các em đã quan sát được.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Hệ thống ND bài học
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Một số HS kể lại những gì các em biết ở địa phương mình đang sống.
Tiết 7: Luyện tiếng việt
luyÖn ®äc: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I- Môc tiªu
 - Cñng cè kü n¨ng ®äc tr¬n c¶ bµi vµ ®äc hiÓu néi dung bµi.
II- C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc
1- Giíi thiÖu bµi
2- LuyÖn ®äc ( Cho HS luyÖn ®äc l¹i bµi theo c¸c b­íc cña tiÕt chÝnh)
3- T×m hiÓu bµi
 HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK.
 Yªu cÇu hs lµm bµi trong vë bµi tËp tr¾c nghiÖm ( trang )
4- LuyÖn ®äc l¹i
 Cho nhiÒu nhãm HS thi ®äc.
5- Cñng cè dÆn dß
- HS nªu néi dung cña bµi.
- NhËn xÐt giê häc.
TiÕt 8: LuyÖn to¸n 
 «n luyÖn
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng.
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
2. Kĩ năng: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
_ GV h­íng dÉn hs lµm c¸c bµi tËp
_ HS tù lµm bµi tËp 
_ GV quan s¸t gióp ®ì hs yÕu kÐm
_ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt
_ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
_ ChÊm bµi
Cñng cè: NhËn xÐt tiÕt häc
Thứ ba: 22/11/2011
TiÕt 1: To¸n
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có phép chia 9)
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập.
2. Kĩ năng: Thuộc bảng nhân tại lớp, biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 1,2 cột 4
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Vài HS đọc bảng nhân 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới
* Hướng dẫn lập bảng chia 9 
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy một lần được mấy ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với "9 được lấy 1 lần bằng 9"
- Viết bảng : 9 x 1 = 9
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 9 chia 9 được mấy ?
- Viết bảng 9 : 9 = 1
- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính này ?
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Vậy 18 chia 9 bằng mấy ?
- Viết phép tính 18 : 9 = 2
- YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
* Các phép tính khác HDHS làm tương tự
* Học thuộc lòng bảng chia (5 phút)
- YC đọc đồng thanh bảng chia
- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9
- Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng  ... 
 hoa mau đơn - mưa mau hạt
 Lá trầu - đàn trâu
 Sáu điểm - quả sấu
- HS làm ý a vào vở BT.
- 1 HS làm trên bảng; HS nhận xét.
a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
b. - Chim có tổ, người có tông.
 - Tiên học lễ, hậu học văn
 - Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Tiết 5: Tăng thời lượng toán 
 ÔN LUYỆN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
2. Kĩ năng: BT cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3); 2; 3).
3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc 
1. Khởi động: 
¤n luyÖn 
_ GV h­íng dÉn hs lµm c¸c bµi tËp
_ HS tù lµm bµi tËp 
_ GV quan s¸t gióp ®ì hs yÕu kÐm
_ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt
_ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
_ ChÊm bµi
* Cñng cè: NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 6: Tự nhiên xã hội
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.
- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
 2. Kĩ năng: GD cho HS các kĩ năng sống: Kể được 1 số cơ quan hành chính ở địa phương.
 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các cơ quan tại địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Giấy A4, bút chì, bút màu để HS vẽ tranh.
Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương em.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học; Kiểm tra sự CB của HS.
2. Bài mới 
* Hoạt động 3 : Vẽ tranh
- Gợi ý HS vẽ tranh: Có thể vẽ về một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử của địa phương
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS..
C. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập vẽ lại tranh và chuẩn bị bài 29 SGK.
- Cả lớp tiến hành vẽ tranh
- Dán tất cả các tranh lên bảng.
- Một số HS mô tả tranh vẽ
Tiết 7: Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện sự qua tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 2. Kĩ năng: Biết ý nghiã của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Tranh SGK, Bảng phụ.
Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới 
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thuỷ của em
- GV kể chuyện.
- Đàm thoại thảo luận theo câu hỏi :
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ?
+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
* Kết luận : Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình.
* Hoạt động 2 : Đặt tên tranh
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh.
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến 
* HS biết bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
* Kết luận : Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Hướng dẫn thực hành 
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nghe
+ Có : Bé Viên, Mẹ Viên, chị Thuỷ, 
+ Vì mẹ đi làm ngoài đồng không có ai trông nom em.
+ Thuỷ đóng cửa ngõ nhà Viên và cắt lá dừa làm cho Viên cái chong chóng.
+ Vì Thuỷ giúp đỡ trông nom Viên trong lúc mẹ Viên đi vắng, Thuỷ là người hàng xóm tốt bụng.
+ Vì điều đó thể hiện đức tính tốt, hơn thế nữa chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng để khi chúng ta gặp khó khăn sẽ có người khác giúp đỡ lại mình.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
Tiết 8: Hoạt động ngoài giờ ( Sinh hoạt sao )
Thứ sáu: 25/11/2011
Tiết 1: Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SO CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có số dư ở các lượt chia).
 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
 HS khá, giỏi : có thể làm tất cả các BT.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Sách giáo khoa
Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng làm bài 1/ 77 VBT
- Chữa bài và cho điểm HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
* Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Gv viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
- Y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv y/c hs suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1hs khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại
 Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
* Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Chữa bài:
 +Y/c hs lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình
 +Y/c hs nhận xét của bạn trên bảng 
 Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Lớp có bao nhiêu học sinh?
- Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
- Y/c hs tìm số bàn có hai học sinh ngồi
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ?
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn hs này có chỗ ngồi.Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ?
Bài 3
- Giúp hs xác định y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ
Bài 4
- 1hs nêu y/c của bài
- Tuyên dương tổ thắng cuộc
C. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà làm bài 1,2,3/78VBT
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấynháp
 78 4 
 4 19
 38
 36
 2
- Hs làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
+ 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài của nhau
- 33hs
- Bàn 2 chỗ ngồi
- Số bàn có 2hs ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn hs )
- 1 bạn
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (bàn)
- Hs cả lớp làm bài,1hs lên bảng
- hs thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút,tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc 
Tiết 2: Tập làm văn
NGHE - KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1)
 2. Kĩ năng: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với ngời khác (BT2).
 3. Thái độ: HS ý thức tự giác làm bài, biết kể lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Giáo viên: Tranh SGK, Truyện vui Tôi cũng như bác. Câu hỏi gợi ý bảng lớp.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 2 - 3 HS đọclại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- KC lần 1. Sau đó dừng lại hỏi HS :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- Kể tiếp lần 2.
- YC HS nhìn gợi ý trên bảng, thi kể lại câu chuyện.
Bài tập 2
- Hướng dẫn HS :
+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu ( trong SGK ) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung. VD : Nhà các bạn trong tổ ở đâu, có xa trường không
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên : Lời mở đầu ( thưa gửi ); lời giới thiệu : các bạn ( lịch sự, lễ phép ); có lời kết ( VD : Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ )
+ Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý a, b, c; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn; những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. 
- YC thảo luận theo tổ, nhóm.
- Nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-YC VN hoàn thiện bài TLV.
- Học sinh nghe
- Quan sát tranh
+ Ở nhà ga.
+ 2 nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh.
+ Vì ông quên không mang theo kính.
+ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !
+ Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- Vài HS thi kể.
- 1 HS giỏi làm mẫu
- Làm việc theo tổ - từng em 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Tiết 3+4: Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh ho¹t líp 
 KiÓm ®iÓm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Gióp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nÒn nÕp, ®i häc ®Òu ®óng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vÖ sinh chung
- §Ò ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
1- NhËn xÐt chung
- C¸c tæ tr­ëng lÇn l­ît b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nÒn nÕp häc tËp, thÓ dôc vÖ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vÒ ý thøc häc tËp, nÒn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vÖ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
2- NhËn xÐt cô thÓ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­îc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn nh÷ng b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tæng hîp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Gióp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iÓm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phôc
3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tôc thùc hiÖn tèt viÖc ®i häc ®Òu, ®óng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Òu ®Æn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 14.doc