Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
1. KT: - Đọc đúng rõ ràng toàn, đọc đúng các từ khó: nở, lồng, lìa đời, long trọng, xinh xắn, ngào ngạt, héo lả. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài và qua từng đoạn
- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng, bình ming, cầm tù, Sơn ca,
- Hiểu ý nghĩa truyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( trả lời CH 1,2,4,5)
* Trả lời được CH 3.
2. KN: Rèn kĩ năng đọc rành mạch được toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ và thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn
3. TĐ: Hs biết chăm sóc và bảo vệ các loài chim và hoa
II. Đồ dùng dạy học : Tranh, bảng phụ.
Tuần 21 SG: Thứ hai ngày11 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc Bài : chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. KT: - Đọc đúng rõ ràng toàn, đọc đúng các từ khó: nở, lồng, lìa đời, long trọng, xinh xắn, ngào ngạt, héo lả. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài và qua từng đoạn - Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng, bình ming, cầm tù, Sơn ca, - Hiểu ý nghĩa truyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( trả lời CH 1,2,4,5) * Trả lời được CH 3. 2. KN: Rèn kĩ năng đọc rành mạch được toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ và thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn 3. TĐ: Hs biết chăm sóc và bảo vệ các loài chim và hoa II. Đồ dùng dạy học : Tranh, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ND & TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS A. KTBC: ( 5' ) - Gọi 2 hs đọc bài Mùa xuân đến - Nhận xét ghi điểm - 2 hs đọc B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài: ( 2' ) - Ghi đầu bài lên bảng - Theo dõi 2. Luyện đọc ( 33’) a, Đọc mẫu: b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi Đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp Đọc trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đọc thanh - Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu - Hd đọc từ khó : ( Mục I ) - Yêu cầu HS đọc CN, ĐT - Bài chia làm mấy đoạn ? ( chia làm 4 đoạn ) - Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp đoạn + giọng ngạc nhiên, bất lực, thương tiếc ) - Hd đọc câu dài: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// + Tội nghiệp con chim !//Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để nó chết vì đói khát .//còn bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ: ( mục I ) - Chia nhóm 4 - Yêu cầu hs đọc trong nhóm - Theo dõi - Gọi 4 nhóm thi đọc - Theo dõi - Nhận xét khen ngợi - Y/c đọc đồng thanh - Đọc nối tiếp - Theo dõi - Đọc CN, ĐT - Trả lời - 4 HS đọc bài - Theo dõi -Đọc CN- ĐT - Trả lời - Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ - Đọc trong nhóm - Thi đọc - Nhận xét - Đọc ĐT 3. Tìm hiểu bài ( 20' ) - Yêu cầu hs đọc thầm cả bài + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ? ( - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung xướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. ) - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK để thấy cuộc sống những ngày hạnh phúc, những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng + Vì sao tiếng hót của chim trở lên buồn thảm ? ( Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng ) + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? ( - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết và đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn cả bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. ) + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? ( Sơn ca chết, cúc héo tàn ) + Em muốn nói gì với các cậu bé ? ( Đừng bắt chim , đừng hái hoa ) Yêu cầu HS quan sát tranh SGK Gv nhắc lại nội dung tranh + ND bài này nói lên gì ? ( Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. ) - đọc thầm - Trả lời - Q/sát tranh - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Q/s tranh - Trả lời 4. Luyện đọc lại ( 15' ) - Gọi HS thi đọc toàn bài - Nhận xét - Ghi điểm - Thi đọc toàn bài C. Củng cố, dặn dò ( 5' ) - ý chính bài này nói lên điều gì ? - Liên hệ - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - Trả lời - Liên hệ -nhớ , thực hiện Tiết 4: Toán Bài : luyện tập (t 102) I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. * Bài tập1 : ýb ; BT4; B T5 2. KN: Rèn kĩ năng ghi nhớ bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 vào làm tính và giải toán thành thạo 3. TĐ: Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác và biết áp dụng vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ND & TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS A. KTBC: ( 4' ) - Gọi 3 hs đọc bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm - 3 hs đọc B. Bài mới 1,Giới thiệu bài (2' ) - Ghi bảng - Theo dõi 2. HD làm bài tập (32’) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính Bài tập 3: Giải toán *Bài tập 4: Giải toán *Bài tập 5: Số ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS cách làm - Gọi 3 hs lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 *b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 3 x5 = 15 4 x 5 = 20 - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập - Hd hs làm theo mẫu Mẫu : 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 - Gọi 3 hs lên bảng làm - Nhận xét ghi điểm a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - Gọi 1 HS đọc bài toán - HD hs tóm tắt và tìm cách giải - Nhận xét , cho điểm Tóm tắt Mỗi ngày Liên học : 5 giờ Mỗi tuần lễ Liên học: 5 ngày Mỗi tuần lễ Liên học : ... giờ ? Bài giải Số giờ Liên trong mỗi tuần lễ là 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số: 25 giờ Yêu cầu thực hiện tương tự bài tập 3. - nhận xét , cho điểm Đáp số : 50 lít dầu - Gọi 1 HS đọc bài tập - HD hs cách đếm thêm 3 và 5 rồi viết số cho đúng - Gọi 2 hs lên làm - Nhận xét ghi điểm a) 5; 10; 15; 20; 25; 30 b) 5; 8; 11; 14; 17; 20 - 1 HS đọc - Theo dõi - Nêu lần lượt kết quả - Nhận xét - 1 HS đọc - Theo dõi - 3 HS lên bảng - Nhận xét - 1 HS đọc - Theo dõi - Tóm tắt - làm bài vào vở - 1 H làm vào bảng phụ - Nhận xét - làm bài vào vở - 1 H làm vào bảng phụ - Nhận xét - Đọc - Theo dõi - 2 hs lên làm bảng - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò ( 3' ) - Gọi 1 HS đọc lại bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học thuộc bảng nhân 5 - Nghe - Nghe – thực hiện Chiều Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Bồi dưỡng môn toán: Luyện tập HS khá , giỏi HS yếu Bài tập 1 : Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng : a, 5 x 9 = ? A . 9 B . 45 C . 35 D . 24 b, 6 x 4 A . 3 B . 5 C . 17 D . 24 Bài 2 : Tính a, 5 x 8 - 15 = 40 – 15 = 25 b, 7 x 6 - 4 = 42 – 4 = 38 c, 5 x 9 – 14 = 45 – 14 = 31 d, 5 x 3 – 5 = 15 – 5 = 10 Bài tập 3: Mỗi tuần lễ bố 9 ngày . Hỏi 5 tuần lễ bố đi làm bao nhiêu ngày ? Bài giải 5 tuần lễ bố đi làm được số ngày là: 9 x 5 = 45( ngày) Đáp số : 45 ngày Bài tập 1: Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng : a, 4 x 5 = ? A . 8 B . 3 C . 20 D . 45 b, 5 x 3 = ? A . 1 B . 7 C . 15 D . 25 Bài 2 : Tính a, 5 x 5 - 10 = 25 – 10 = 15 b, 5 x 7 - 6 = 35 – 6 = 29 c, 5 x 6 – 12 = 30 – 12 = 18 Bài tập 3: Mỗi tuần lễ chị 5 ngày . Hỏi 3 tuần lễ chị đi làm bao nhiêu ngày ? Bài giải 3 tuần lễ chị đi làm được số ngày là: 5 x 3 = 15( ngày) Đáp số : 15 ngày Tiết 2: Tiếng việt (BS) Tập làm văn Bài: Tả ngắn về bốn mùa I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cho HS đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn Dựa vào gợi ý viết được bài văn ngắn ( từ đến 5 câu ) về mùa hè. 2. KN: Rèn kĩ năng đọc, nghe , viết về bốn mùa. 3. TĐ: Hs có ý thức trong giờ học và yêu thích thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. các hoạt động dạy học ND & TG Hoạt động của giáo viên Hđ của HS A. KTBC: ( 5' ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2' ) 2. Hd làm bài tập ( 28’) Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi Bài 2: Hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè C. Củng cố , dặn dò ( 5' ) - 2 hs thực hành đối đáp ( nói lời chào và tự giới thiệu ) - Nhận xét ghi điểm - Ghi bảng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi trả lời - Gọi H trả lời - Nhận xét, kết luận: a) Khi mùa xuân đến moi cảnh vật như thế nào ? (- trong vờn: thơm lức mùi hơng của các loài hoa ( hoa hồng, hoa huệ ) - không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo ( của mùa đông ), thay vào đó là thứ không khí đầy hơng thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thui; các cành cây đều lấm tấm màu xanh;...... b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ? ( - Ngửi: mùi hơng thơm nức của các loài hoa; hơng thơm của không khí đầy ánh nắng,.... - Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới - Yêu cầu 1 HS đọc yêu câu bài tập - Yêu cầu HS đọc thầm - Gọi HS trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài và HD HS lựa chọn câu từ để viết thành bài văn từ 3 đến 5 câu về mùa hè - Gv đọc cho HS nghe một bài văn mẫu để HS áp dụng vào để viết bài cho mình - Gọi 3 HS đọc bài viết của mình - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét tiết học - Dặn xem lại bài và chuẩn bị bài sau - 2 hs thực hành Đọc - Đọc thầm - Từng HS lên trả lời - Nhận xét - Nghe - Nghe - 3 đọc bài viết - Nhận xét - Nghe Tiết 3 : Rèn chữ viết đẹp Bài: Thông báo của thư viện vườn chim + Đọc mẫu: GV đọc toàn bài viết một lượt, đọan: “ Khi đại bàng thến giới loài chim”. Gọi 1 hs đọc lại. + Giúp HS hiểu nội dung đoạn viết : Hỏi : Mục sách mới về giúp chúng ta biết điều gì?( Mục sách mới về giúp ta biết những sách mới về để mượn đọc .) + Giúp HS nhận xét : Đoạn viết có mấy câu? Có những dấu câu gì? Trong đoạn văn, những chữ nào cần phải viết hoa ? ( Các chữ cái đầu câu phải viết hoa : như tên riêng viết hoa ). Cho HS viết vào bảng con những chữ các em dễ viết sai : + Đọc cho HS viết chính tả. Đọc thong thả từng câu hoặc từng cụm từ; mỗi câu đọc 2, 3 lần. HS viết bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những em viết chậm, yếu kịp tốc độ viết của lớp. + Chấm và chữa bài: GV đọc lại cả bài chính tả lần cuối cho HS soát lại lỗi. HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả. Chấm tại lớp 8 bài viết của HS và nhận xét từng bài ... c cả bài - Nhận xét , đánh giá - Đọc từng câu trong bài - Luyện đọc từ khó mượn , Vạc , Bồ Nông. - Luyện đọc câu văn dài trên bảng phụ Buổi sáng :// từ 7 giờ đến 10 giờ.// Buổi chiều : // từ 15 đến 17 giờ .// - Các ngày nghỉ : //mở cửa buổi sáng. Bài chia làm 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc nối tiếp đoạn nhiều lần theo dõi uốn nắn - Luyện đọc nối tiếp cả bài nhiều lần - Nhận xét, đánh giá Tiết 2: Thể dục : Bài : đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông ( dang ngang ) - Trò chơi " nhảy ô " I. Mục tiêu: 1. KT: Thực hiện được hai chân rộng bằng vai ( Hai bàn chân thẳng hướng về phía trước ), hai tay đưa ra trước sang ngang lên cao thẳng hướng ). - Ôn một số động tác TD RLTTCB (bỏ đứng dưa một chân ra sau , hai tay giơ giơ cao thẳng hướng.) 2. KN: Rèn HS thực hiện động tác tương đối chính xác và biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động 3. TĐ: HS yêu thích môn học và có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị : Sân , còi III. Các hoạt động dạy học : Nội Dung Tg- S/l P2 tổ chức 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Chạy nhẹ nhàng theo 2 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối 7' - Đội hình Gv x x x x x x x x 2. Phần cơ bản: + Đi thường theo vạch kẻ thẳng - Gv làm mẫu và giải thích cách đi - Gv cho HS đi theo vạch kẻ đã chuẩn bị - Gv: Khi đi các em đi tự nhiên, hai tay chống hông phối hợp nhịp nhàng, đặt bàn chân thẳng hướng sát hoặc trùng lên vạch kẻ thẳng dang ngang - Cho hs thực hiện đi nhiều lần - Thực theo từng hàng 1 . - lần lượt từng hàng cho đến hết lớp - Yêu cầu HS đi Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS - Trò chơi: " Nhảy ô " - Gv nêu tên trò chơi và HD cách chơi - Gv cho 1 đôi làm mẫu để chỉ dẫn và giải thích cách chơi - Gv cho HS chuyển đội hình để chơi - Gv Yêu cầu cả lớp cùng chơi 13' 7' - Đội hình Gv x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Đội nhình x x x x x x x x x x 3. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay, hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Trò chơi " kéo cưa lừa xẻ " - Gv cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét giờ học 8' - Đội hình Gv x x x x x x x x x x x x Tiết 3: HĐNGLL : HOạT ĐộNG TìM HIểU , Tổ CHứC TRò CHƠI CáC DÂN TộC I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS tìm hiểu về một số trò chơi dân tộc, biết cách chơi một số trò chơi dân tộc dân gian đơn giản và bổ ích và dễ tổ chức chơi .( kéo co, chơi cù, 2. KN:Rèn cho HS kĩ năng chơi một số trò chơi dân tộc đơn giản thành thạo . 3. TĐ: GD cho HS yêu thích trò chơi dân tộc và tự hào về những văn hóa độc đáo dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học, Sưu tầm tranh ảnh về các trò chơi dân tộc III. Các hoạt động dạy học ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2') 2. Nội dung(30) Hoạt động 1 Tìm hiểu về một số trò chơi dân tộc HĐ 2 : Chơi trò chơi( kéo co). C. Củngcố , dặn dò ( 3’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài tranh ảnh. - Quan sát 1 số tranh đã sưu tầm được . - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét bổ sung. - Hỏi : ở quê em có những trò chơi nào ? - yêu cầu HS thảo luận và trình ra phiếu nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét ,ổ sung. - Nhận xét tiết học. - Liên hệ tế. - Chuẩn bị bài cho chủ đề sau. tìm chủ đề về cho chủ đề dân gian - Nghe , quan sát và theo dõi. - quan sát nhận xét - Tranh trong tình hình - Nêu - Nhóm thảo luận - Đại nhóm trình bày - Nhận xét . - Nghe - Thực hiện Sáng NG : Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: đáp lời cảm ơn - tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: 1. KT: Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2). - Thực hiện được yêu của bài tập 3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2,3 câu về một loài chim ). 2. KN: Rèn kĩ năng nghe và nói đáp lời cảm ơn, và viết được một đoạn văn ngắn về loài chim. 3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học và thể hiện mạnh dạn khi giao tiếp II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, tranh III. Các hoạt động dạy học : ND & TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS A. KTBC: ( 4' ) - Gọi 2 HS đọc đoạn văn mà em đã viết tả về mùa hè - Nhận xét, khen ngợi - 2 HS đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:( 2' ) 2. HĐ làm bài tập ( 31’) Bài 1: Đọc lại lời các nhan vật trong tranh Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trờng hợp đã cho như thế nào ? Bài 3: Đọc đoạn văn và làm bài tập C. Củng cố, dặn do ( 3’) - Ghi bảng - Gọi 1 HS đọc đọc thầm - Yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh - Gọi từng cặp HS lên đối đáp theo 2 nhân vật - Nhận xét khen ngợi nhóm nào đáp lời đúng nhất - Gọi 1 HS đọc thầm - Gợi ý : cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn - Gọi 3 cặp HS thực hành đáp lời cảm ơn - Nhận xét khen ngợi VD: a) " Cảm ơn bạn . Tuần sau mình trả " Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu b ) " Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi " Không có gì c) " Cảm ơn em. Em ngoan quá " - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Chim chích bông - HD đọc kĩ đoạn văn đã cho và suy nghĩ để làm bài tập cho đúng - Gọi 2 HS trả lời ý a, b - Nhận xét ghi điểm + Những câu tả hình dáng chim chích bông: Là một con chim bé xinh đẹp Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm Hai cánh nhỏ xíu + Những câu tả hoạt động của chích bông: Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến Cánh nhỏ xoải nhanh vun vút Cặp mỏ tí hon gắp sâu nhanh thoăn thoắt - Yêu cầu HS áp dụng vào bài văn vừa tìm hiểu để viết một đoạn văn từ 3,4 câu tả về loài chim mà em thích - Yêucầu HS viết vào vở - Gọi 2 HS đọc bài viết - Nhận xét khen ngợi - Gọi 1HS nhắc lại nội dung bài -Dặn Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Đọc thầm - Q/s tranh - Từng cặp HS lên đối đáp - Nhận xét - Đọc thầm - Theo dõi - 3 cặp lên thực hành - Nhận xét - Theo dõi - Trả lời - Nhận xét - Viết vào vở - Gọi 2 HS đọc bài viết - Nhận xét - Nghe Tiết 2: Toán Bài : luyện tập chung (T105) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố về ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm .Biết thừa số tích.Biết giải toán có một phép nhân * BT3 Cột 2. BT5. 2. KN: Rèn kĩ năng ghi nhớ các bảng nhân để làm tính và giải toán đúng nhanh, thành thạo 3. TĐ: HS có tính cẩn thận, khoa học và chính xác và biết vận dụng vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học ND & TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS A. KTB C: ( 3' ) - Gọi 6 HS lên mỗi em đọc 1 bảng nhân - Nhận xét ghi điểm - 6 hs lên làm B. Bài mới: 1Giới thiệu bài : ( 2' ) - Ghi bảng - Theo dõi 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm ( 9' ) Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ( 7' ) Bài 3 ( 7' ) Bài 4:( 10' ) *Bài tập : 5 - Gọi 1 HS đọc bài - HDHS áp dụng bảng nhân vào làm bài tập - Yêu cầu HS làm vở - Gọi 4 HS lên làm bài 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7= 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 - HDHS cách làm - Gọi 1HS nhắc lại cách tìm tích - Nhận xét bổ sung: Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số - Gọi 3 hs lên làm - Nhận xét ghi điểm Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 - HDHS cách làm: HDHS thực hiện phép nhân ở hai vế rồi so sánh để điền dấu cho đúng - Gọi 3 HS lên làm - Nhận xét ghi điểm 2 x 3 = 3 x 2 4 x 5 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 Cột 2: HS thực hiện tương tự - Gọi 1 hs đọc yc bài toán - HDHS tóm tắt và giải bài toán - Hd hs đọc kĩ yc bài toán để tóm tắt, từ đó giải bài toán thành thạo - Gọi 1 HS lên giải - Nhận xét ghi điểm Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển là 5 x 8 = 40 ( quyển ) Đáp số: 40 quyển - Yêu cầu hs đo và nêu kq - Nhận xét , - Theo dõi - 4 hs lên làm - Nhận xét - Đọc lại - Theo dõi - 3 hs lên làm - Nhận xét - Theo dõi - 3 hs lên làm - 1 HS lên bảng - Theo dõi - 2 hs lên giải - Nhận xét - nêu kq - 2 hs lên giải - Nhận xét - nêu kq C.C2- D2( 2' ) - Gọi1 HS nhắc lại nội dung bài - Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nghe Tiết 3: Âm nhạc Bài 12: Học hát: Bài hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. Qua bài hát, các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui , rộn ràngBiết hát kết hợp vỗ tay. 2. KN: Rèn HS hát đồng đều rõ lời và biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát 3. TĐ: HS yêu thích âm nhạc và có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng dạy học : Tranh, bài hát. III. Hoạt động dạy ND & TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS A. KTBC: ( 4' 0 - Gọi 2 hs hát bài Trên con đường đến trường - Nhận xét đánh giá - 2 HS hát B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2’) - Ghi bảng đầu bài - Theo dõi 2, HĐ Học hát (28’) - Hđ 1: Dạy bài hát hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu cho HS nghe - HDHS đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát - Dạy hát từng câu Tôi là lá , tôi là hoa. Tôi là hoa lá hoa mùa xuân. Tội cùng múa, tôi cùng ca. Tôi cùng ca múa ca mừng xuân. Xuân vừa đến trên cành cao. Cho ngàn muôn là hoa đẹp tươi. Cho nhựa mới, cho đời vui. Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi. - Khi đã tập xong cả bài hát - Đặt câu hỏi cho hs nhận xét giai điệu của câu hát + Câu hát thứ nhất và câu hát thứ ba như thế nào ? ( câu 1 và câu 3 giống nhau ) + Câu hát thứ hai và câu hát thứ tư như thế nào ? ( câu 2 và câu 4 hát giống nhau ) - Chia lớp làm 2 tổ tập luyện - Gọi đại diện tổ hát - Nhận xét sửa sai và khen ngợi tổ nào hát đều và hay - Nghe - Đọc lời ca - Học hát từng câu - Trả lời - Trả lời - Tập trong nhóm -HĐ 2: Tập hát và vỗ tay - HD HS tập hát và vỗ tay đệm theo phách, đệm theo nhịp 2 - Yêu cầu HS tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa xuân x x x x x x x x x x x x x - Yêu cầu HS đứng hát và chuyển động nhịp nhàng - Gọi 4 HS lên hát và đệm theo tiết tấu - Nhận xét khen ngợi - Tập theo - Thực hành - 4 HS lên biểu diễn C. củng cố,dặn dò ( 5”) - Gọi 2 HS thi hát lại bài hát - nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài hát - Nghe - Thực hiện
Tài liệu đính kèm: