Giáo án lớp 2 tuần học 10 - Năm học 2010 - 2011

Giáo án lớp 2 tuần học 10 - Năm học 2010 - 2011

 Tiết 1 :Chào cờ

 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

 Tiết 2+3:Tập đọc

Tuần 10 :

Tiết 28 + 29 :SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:

1. Kỹ năng :

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý,bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

2.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm

 lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được câu hỏi trong SGK).

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng kính yêu sự quan tâm tới ông bà.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 tuần học 10 - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 :Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2+3:Tập đọc
Tuần 10 : 
Tiết 28 + 29 :Sáng kiến của bé hà
I. Mục đích ,yêu cầu: 
1. Kỹ năng :
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý,bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2.Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm
 lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được câu hỏi trong SGK).
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng kính yêu sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
* Luyện đọc: 
-GV đọc mẫu toàn bài giới thiệu tác giả tác phẩm hướng dẫn giọng đọc: 
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp lần 1
-HS đọc nối tiếp lần 2,kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh ,cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Đọc ĐT.
-HS đọc ĐT đoạn 3
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài
- HS đọc thầm 
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu, ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
*Tích hợp môi trường:Qua bài giáo dục cho em điều gì?
-Giáo dục ý thức quan tâm ông bà và những người thân trong gia đình.
*. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
3. Củng cố , dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
Tiết 4:Toán
Tuần 10:
 Tiết 46 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số không quá hai chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép tính. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện tập.
*Bài 1: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58
 x = 10 – 7 x = 58 - 30 
 x = 3 x = 28
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm miệng
-Gọi HS nêu kết quả
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn tóm tắt 
-Gọi 1 HS lên làm
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Cam : 25 quả
Quýt : ? quả 
- GV nhận xét
Bài giải:
 Số quả quýt là
45 – 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả quýt
Bài 5: Tìm x
-HS nêu yêu cầu làm bài
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
ý c là đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:Toán
 Tuần 10
Tiết 47:Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.
-Biết giải bài toán có một phép tính trừ (số tròn chục trừ đi một số).
II. đồ dùng:
- 7 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
24 + x = 30
-GV nhận xét ghi điểm
x + 8 = 19
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
-Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.4 chục que tính bớt 1 que tính còn lại 3 chục que tính.
3 chục que tính và 2 chục que tính rời gộp lại thành 32 que tính 
 (40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
40
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục chục là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40-18
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
- Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
*Chú ý: Cách thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Vậy:40 – 18 = 22
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
40
18
22
c. Thực hành:
Bài 1:Tính
- học sinh nêu yêu cầu bài.
60
50
90
80
30
80
-Gọi HS lên bảng làm bài
9
5
2
17
11
54
51
45
88
63
19
26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải
Có : 2 chục que tính =20 que tính
Bớt : 5 que tính
Còn : ? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét.
Số que tính còn lại là
20 - 5 = 15 (que)
Đáp số: 15 que tính
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2:Thủ công
Tuần 10:
Tiết 10:Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Giáo dục HS yêu thích gấp thuyền.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền 
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước gấp .
- Giấy thủ công
III. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học.
2. Bài mới:
phẳng đáy có mui.
các bước gấp thuyền 
hiện các thao tác gấp 
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Thực hành gấp thuyền
 - Gọi 1, 2 HS nhắc lại phẳng đáy có mui về thực 
thuyền.
*Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường nối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
- HS thực hành nhóm 2.
3. Nhận xét , dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm.
- HS ôn lại các bài đã
 học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1.
"Kĩ thuật gấp hình"
Tiết 3:Kể chuyện
Tuần 10:
Tiết 10 : Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu :
- Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính.
- 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ).
a) Chọn ngày lễ
b) Bí mật của 2 bố con
c) Niềm vui của ông bà
- Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1.
- HS kể 1 đoạn làm mẫu
- Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Kể chuyện: Trước lớp 
*. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp
 - GV hướng dẫn kể.
- 3 HS 3 nhóm thi kể.
*Tích hợp môi trường: Qua câu chuyện giáo dục cho em điều gì?
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4:Thể dục
Tuần 10:
Tiết 19:bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng:
- Biết cách điểm số 1 – 2 , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ:
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
9-10phút
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
a. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
b. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục phát triển chung
1 - 2lần
2 x 8N 
2. Phần cơ bản:
20 phút
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc.
3. Phần kết thúc. 
5 phút
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
5-6 lần
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà
Tiết 5 :Chính tả: (Tập chép)
Tuần 10
Tiết 19:Ngày lễ
I. Mục tiêu :
1.Kĩ năng:
- Chép lại chính xác,trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ
2.Kiến thức: 
-Làm đúng các bài tập 2,bài tập 3 a.
3.Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận ,rèn kĩ năng viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III.các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn tập chép: 
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
 1 - 2 HS đọc đoạn chép.
 - Ngày Qu ... hần mở đầu:
4-5'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
a. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập.
b. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, giậm chân tại chỗ, tập bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
14-15'
- Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang.
2 lần
X X X X X
- Điểm số 1-2; 1-2 theo vòng tròn.
2-3lần
ĐHVT
- Trò chơi: Bỏ khăn
8-10'
- Giải thích hướng dẫn HS chơi.
- Chơi thử – chơi chính thức
2-3lần
- Chuyển đội hình 2-4 hàng dọc.
ĐHHD
X
X
X
X
X
X
X
X
3. Phần kết thúc:
4-5phút
- Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- GV nhận xét
- Về nhà tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết1:Tập làm văn
 Tuần 10 :
Tiết10:Kể về người thân
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kĩ năng :
- Biết kể về ông, bà hoặc người thân,dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1) 
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Viết được đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu) về ông bà hoặc người thân (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai?
 (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết
*Tích hợp môi trường: Qua bài giáo dục cho em điều gì?
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
Tiết 2 : Toán
 Tuần 10: 
 tiết30 :51- 15
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
- biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 51- 15
 2 Kĩ năng ;
 - HS vẽ được hình tam giác theo mẫu vẽ trên giấy kẻ ô li
II. đồ dùng dạy học.
- 5 bó chục que tính và một que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số 
- Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ
- Nhận xét
2. Bài mới:
2. Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15
- Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 
+ Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15
*Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính).
- Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính.
- Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời.
- Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục).
* Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
vậy 51 – 15 = 36
- HD học sinh đặt theo cột 
51
15
36
- HS nêu yêu cầu bài.
c. Thực hành
- Gọi học sinh lên chữa
- Học sinh làm sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng.
Bài 1: Tính
81
31
51
46
17
19
35
15
32
41
71
61
12
26
34
- Giáo viên nhận xét.
29
45
27
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp bảng con.
- 3 HS lên bảng.
41
71
 25
9
- Giáo viên nhận xét.
16
62
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- HD học sinh. 
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
Tiết 3 : Chính tả: (Nghe viết)
 Tuần 10:
t1ết20 : ông và cháu
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kĩ năng:
- Nghe – viết đúng chính xác, bài chính tả trình bày đúng 2 khổ thơ. 
 2. Kiến thức:
- Làm đúng các BT 2 ; BT (3) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, e , ê)
- Bảng phụ BT 3a.
III. các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết
- 2 HS làm bài ( 2,3a)
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
 - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ
Cháu khoẻ hơn ông nhiều"
- HS viết bảng con những tiếng khó
- Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
- Giáo viên đọc HS viết bài
- Học sinh viết vở
- Chấm chữa bài 
 - GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm)
c. Làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Bảng phụ
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm SGK
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
3. Củng cố-dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê.
- Nhận xét giờ
Tiết 4 : Âm nhạc
ôn tập
Tuần 10
Tiết 10 :bài hát chúc mừng sinh nhật 
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúnh lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Giáo dục HS yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ quen dùng: 1 số nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Gọi một số học sinh hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát chúc mừng sinh nhật
- Chia nhóm, dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu
- Gõ đệm theo nhịp 3/4
*Ví dụ: 
Mừng ngày sinh nhật một đóa hoa
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát.
- Hát đơn ca
- Hát lớp ca
- Hát kết hợp vận động phụ minh hoạ theo nhịp 3
*Hoạt động 3: Trò chơi đố vui.
- GV hát 1 bài nhịp 2 và một bài nhịp 3 ( khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2, nhịp 3 đồng thời tay gõ đệm theo.
- Học sinh nhận xét bài nào là nhịp 2, bài nào nhịp 3.
- Những bài nhịp 3: con kênh xanh xanh, đếm sao.
- Ngày đầu tiên đi học
- Bụi phấn, chơi đu
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà tập hát cho thuộc: Chúc mừng sinh nhật
Tiết 5 : sinh hoạt tuần 10
I. Mục tiêu:
 - Nhằm nhận xét đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần đưa ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt:
1. Ưu điểm:
a. Đạo đức: 
Trong tuần các em ngoan ngoãn đoàn kết,không nói tục chửi bậy lễ phép với các thầy cô giáo.
b. Học tập:
 Các em đi học tương đối đầy đủ có sự chuẩn bị bài trước khi đi học. Ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
c. Các hoạt động khác:
 - Thể dục: tác phong nhanh nhẹn tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục giữa giờ cũng như chính khoá.
- Vệ sinh: Các em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ
 2. Nhược điểm: 
- Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số điểm cần khắc phục như một số em về nhà không học bài.
III. Phương hướng tuần tới:
Duy trì đảm bảo sĩ số HS 100% đi học đều
ổn định nề nếp học tập
Học tiếp chương trình tuần 11 theo phân phối chương trình.
Phụ đạo HS yếu vào các buổi chiều
Thăm hỏi những gia đình HS có hoàn cảnh khó khăn.
TiếtTập đọc
Tuần 10 :
Thương ông
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng các câu thơ.
- Biết đọc với giọng vui, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật ( Việt, ông).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu biết các từ ngữ mới: Thủ thỉ, thử xem, thích chí.
- Hiểu biết nội dung bài thơ: Khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thương ông, biết giúp đỡ, an ủi khi ông đau.
3. Thuộc lòng 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài TĐ SGK.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kiểm tra
2,3 HS đọc bưu thiếp chúc thọ ( hoặc mừng ông (bà) nhân ngày sinh nhật, đọc cả phong bì thơ ghi địa chỉ của ông bà.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Bức tranh vẽ gì?
- Vẽ một câu bé đang dắt ông bước lên bậc thềm, ông đã già lưng còng vẻ ốm yếu, cậu bé nhỏ xíu, dáng vẽ rất ân cần.
2. Luyện đọc.
2.1 Giáo viên đọc mẫu bài thơ
2.2 GV HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ Lom khom, bước lên, thủ thỉ, lập tức.
- Đọc các từ ngữ
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc
- HD đọc trên bảng phụ
- HD HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ
- Thủ thỉ, thử xem có nghiệm thích chí ( SGK)
c. đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc từng khổ thơ, cả bài, ĐT, CN.
3. Tìm hiểu bài
CH1 ( 1HS đọc)
Chân ông như thế nào?
- Bị đau xưng tấy, ông phải chống gậy mới đi được.
CH2: Cháu Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông?
- Khổ thơ 1: Việt đỡ ông lên thềm.
- Khổ thơ 2: Việt bày cho ông câu thần chú khỏi đau
- Khổ thơ 3: Việt biếu ông cái kẹo
CH 3: ( 1HS đọc) Tìm nhiều câu thơ cho thấy nhờ bé Việt, ông quên cả đau.
- Khổ thơ 3: Bé Việt bày cho ông câu thần chú
- Khổ thơ 4: Ông nói theo bé Việt và ông gật đầu khỏi rồ, tài như
4. Học thuộc lòng.
- Học sinh đọc TL 1 khổ thơ em thích
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc
- Nhận xét
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét
Học sinh thực hiện
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 10 CKTKN(1).doc