Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2007-2008

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Kiểm tra lấy điểm đọc.

-Chủ yếu là kiểm tra đọc thành tiếng:HS đọc thông thậócc bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.

-Kết hợp kiểm tra đọc hiểu, HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.

2.Ôn bảng chữ cái.

3.Ôn các từ chỉ sự vật.

II.Đồ dùng dạy- học.

-Vở bài tập.

-Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Chăm chỉ học tập
Tập đọc2
Ôn tập tiếng việt giữa học kì I
Toán
Lít
Thể dục
Bài 17
Thứ ba
Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Ôn tập
Chính tả
Ôn tập
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Thứ tư
Tập đọc
Ôn tập
Luyện từ và câu
Ôn tập
Toán
Luyện tập chung
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu
Hát nhạc
Chuyên.
Thứ năm
Tập đọc
Ôn tập
Chính tả
Ôn tập
Toán
Kiểm tra
Tập viết
Ôn tập
Thứ sáu
Toán
Tìm số hạng trong một tổng
Tập làm văn
Ôn tập kiểm tra.
Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh giun
Thể dục
Bài 18
Hoạt động NG
Phát động phong trào tháng học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Ôn tập giữa kì 1. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Kiểm tra lấy điểm đọc.
-Chủ yếu là kiểm tra đọc thành tiếng:HS đọc thông thậócc bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
-Kết hợp kiểm tra đọc hiểu, HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
2.Ôn bảng chữ cái.
3.Ôn các từ chỉ sự vật.
II.Đồ dùng dạy- học.
-Vở bài tập.
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra đọc 10-12’
HĐ2:Ôn bảng chữ cái.
 7-8’
HĐ3:Ôn về từ chỉ sự vật.
 10-15’
-Củng cố, dặn dò 2’
-Đưa ra cá thăm ghi tên bài tập đọc.
-Đánh giá ghi điểm.
-Nêu yêu cầu thảo luận.
Bài 3.
-Các từ trong bài thuộc loại từ gì?
-Bài4.Nêu yêu cầu đề bài.
-Chia nhóm phát phiếu.
-Đánh giá chung.
-Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS:
-8-10 HS lên bốc thămbài và đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
-Làm việc theo cặp.
-Trò chơi tiếp sức:Lớp chia thành2 nhóm từng HS lên lần lượt ghi các chữ vào bảng chữ cái.
-4 HS đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
-2 HS đọc yêu cầu bài học.
-Từ chỉ sự vật.
-Làm bài vào vở bài tập.
-HS cùng GV chữa bài.
-Làm miệng theo nhóm sau đó lần lượt ghi các từ vào cột.
-Nhận xét bổ sung.
-Người đồ vật, loài vật, cây cối con vật
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Lít .
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
Biết ca một lít, chai một lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi, kí hiệu của lít (l).
Biết tínhcộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II Đồ dùng.
- Ca, li, ca một lít, chai một lít, 2 lít, 5 lít, 10 lít.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1 làm quen với biểu tượng dung tích sức chứa 
 5’
HĐ 2: Giới thiệu ca một lít, chai một lít, đơn vị lít.
 7’
HĐ 3:Thực hành 20’
Bài 2 Cộng trừ đơn vị đo lít.
Bài 3: 
Bài 4.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt – ghi tên bài .
-Cho HS quan sát 1 ca nước và một li nước, nêu nhận xét về sức chứa của ca và li?
-Đưa chai dâu một lít, chai mắm nửa lít và cho HS nhận xét.
-Muốn biết nhiều hơn bao nhiêu ta phải đo, đơn vị đo các chất lỏng là lít.
-Đây là ca một lít.
-Nếu đổ đầy lít thì được  lít?
-Đổ sangcái chai và hỏi cái cái chai này mất lít?
-Đổ hai ca nước và cao 2 lít. Can này có sức chứa mấy lít?
-Lít được viết tắt là : l
-Đưa ra một số can.
Bài 1: Đưa ca 3 lít, can 10 lít, can 2lít, can 5 lít
-Đọc là 3lít thì khi viết các em viết như thế nào?
-Đọc: 10 lít, 2lít, 5lít, 15 lít, 20 lít.
-HD mẫu: 9 l + 8 l = 17 l
KL: Khi cộng trừ số đo là lít cần ghi đủ tên số đo.
-Nêu: có 18 lít rót ra 5 lít vậy còn lại bao nhiêu?ta làm thế nào?
-Nêu ý b, c.
-Trong can có 15 lít, cô đổ thêm 2 lít vậy can có bao nhiêu lít?
-Nêu yêu cầu.
-Hôn nay các em học thêm một đơn vị đo đó là gì?
-Nhận xét giờ học.
Dặn HS.
-Làm bảng con 43+ 57; 35 + 65
-Nhắc lại tên bài học.
-Ca đựng nhiềunước hơn li.
Li đựng ít nước hơn ca.
-Chai dầu đựng nhiều hơn chai mắm.
-Quan sát nhận biết.
-1Lít nước.
-1Lít.
2Lít.
-Đọc lại.
-Quan sát: chai 1lít, 2 lít, 
-Quan sát nêu chỉ số đo và cách đọc: 3 lít, 5 lít.
-Nêu: 3Lít.
-Viết bảng con.
-Nghe và theo dõi.
-Nghe.
15 l + 5 l = 20 l 2l + 2l + 6 l = 10 l 18 l – 5 l = 13 l 
-Còn lại 13 lít. Ta làm
18 l - 5 l = 13 l
-Làm bảng con.
10 l – 2 l = 8 l 
20 l – 10 l = 10 l
-Có 17 lít lấy 15 l ít + 2lít = 17 lít.
-2HS đọc đề bài.
-Thực hiện.
-Bài toán cho biết gì? 
Bài toán hỏi gì?
-Giải vào vở.
Cả 2 lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (lít)
Đáp số: 27 lít.
-Lít.
-Về nhà làm lại bài tập.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Chăm chỉ học tập
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu:-Như thế nào là chăm chỉ học tập.
-Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
-Thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tựhọc ở trường, ở nhà.
-Có thái độ tự giác trong học tập.
II.Tài liệu và phương tiện.
-Vở bài tập và phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Xử lí tình huống.
 8-10’
HĐ2: Thảo luận nhóm 10-15’
HĐ3:Liên hệ thực tế 6-7’.
3 Củng cố, dạn dò. 2’
-Tranh vẽ gì?
-Nếu là em em sẽ làm gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-KL:Đang học bài, làm bài cần làm xong mới đi chơi.
BaØi tập 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Phát phiếu nêu yêu cầu thảo luận.
-Chăm chỉ học tập là làm gì?
Bài tập3.
-Chăm chỉ học tập mang lại lơi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu tự liên hệ về bản thân.
-Em đã chăm chỉ học tập chưa?
Hãy kể các việc làm cụ thể.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhắc HS:
-Quan sát đặt tên cho 2 bạn.
-Vẽ 2 bạn – bạn Hà đang học bài, bạn Nam đến rủ đi chơi.
-Thảo luận cặp đôi.
-Tập đóng vai xử lí tình huống.
-3 cặp lên thể hiện.
-Nhận xét cách xử lí.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Đánh dấu vào ô trống trước ý kiến đúng.
-Thảo luận nhóm.
-Báo cáo kết quả và giải thích.
-Nhận xét bổ sung.
-Cố gắng tự hoàn thành bài tập.
+Tích cực tham gia.
+Tự giác học bài.
+Tự sửa chữa sai sót
-Vài HS cho ý kiến.
+Kết quả học tập tốt.
-Thầy cô, bạn bè quý mến.
-Bố mẹ hài lòng.
-Tự liên hệ.
-6-8 HS nêu.
-Nhận xét.
-3-4 HS đọc bài.
-Thực hiện theo bài học.
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2007.
?&@
Môn: Thể dục
Bài : Ôn bài thể dục phát triển chung- điểm số 1 – 2, 1- 2 theo đội hình hàng dọc.
I.Mục tiêu.
Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu bước đầu hoàn thành bài tập, động tác tươngđối chính xác đẹp.
Học điểm số 1- 2, 1-2 theo đội hình hàng dọc. Yêu cầu biết và điểm số đúng rõ ràng.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
Đứng vỗ tay hát.
-Giậm chân tại chỗ.
-Đi đều theo hàng dọc hát.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1 –2 , 1- 2 theo đội hình hàng dọc.
-HD HS cách điểm số.
-Điểm số theo từng tổ thi xem tổ nào điểm số nhanh, đúng.
-Chia tổ cho HS ôn luyện.
+ Thi đua giữa các tổ với nhau.
-Trò chơi, Nhanh lên bạn ơi.
+HD cách chơi luật chơi.
+ Cho Hs chơi thử.
-Thực hiện chơi theo yêu cầu.
-Nhận xét thi đua giữa các tổ.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều và hát.
- cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
1-2’
1-2’
3’
3- 4lần
10-12’
8-10’
1-2’
2-3’
5lần
5lần
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: CHÍNH TẢ 
Bài. Ôn tập 
I.Mục đích – yêu cầu.
Tiếp tụckiểm tra lấy điểm đọc của HS. Ôn luyện về viết chính tả.
Ôn luyện về viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kiểm tra đọc. 10 - 15’
HĐ 2: Viết chính tả 
 10 – 15’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu mục tiêu bài
-Đưa ra các thăm viết tên các bài tập đọc đã học.
-nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài chính tả.
-Giúp HS hiểu từ ngữ: 
sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
-Mẩu chuyện ca ngợi điều gì?
-Trong bài có những tên riêng nào?Viết như thế nào?
-Yêu cầu nêu các khó viết.
-Đọc bài.
-Đọc lại.
-Chấm 10 bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Thi đua đặt câu nói về hoạt động của sự vật.
-8 – 10 HS lên bốc thăm bài tập đọc về chỗ chuẩn bị 1 phút. Đọc và trả lời 1-2 câu hỏi SGK.
-2HS đọc.
-Lớp đọc
-Nêu.
-Ca ngợi trí thông minh. Của Lương Thế Vinh
-Viết hoa Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
-Viết bảng con 2 tên riêng
-Nêu.
-Phân tích và viết bảng con từ khó.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi
-Về ôn bài theo yêucầu GV.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
Rèn luyện kí năng làm tính vài giải toán với các số đo theo đơn vị là lít.
Thực hành, củng cố biểu tượng về dung tích.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 2 –3’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: Làm tính với đơn vị đo lít 
 8 – 10’
HĐ 2: Giải bài toán 10’
HĐ 3: Thực hành biểu tượng về sức chứa 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Bài 1.
Bài 2: Quan sát SGK tran ... i ích của các loại mũ, (nón).
Biết vẽ cái mũ theo quy trình.
Vẽ được cái mũ theo mẫu.
Yêu thích và biết bảo vệ giữ gìn mũ, (nón) của mình.
II, Chuẩn bị.
Mỗi HS một cái mũ.
Quy trình HD vẽ mũ và một số bài vẽ năm trước.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Quan sát nhận xét 10’
HĐ 2: Cách vẽ cái mũ 8’
HĐ 3: Thực hành 
 15’
HĐ 4: Nhận xét đánh giá 2’
Dặn HS.
-Giới thiệu bài.
-Đưa một số mũ cho HS quan sát.
-Kể tên các loại mũ mà em biết?
-Hình dáng của các loại mũ như thế nào?
-Mũ thường có màu sắc thế nào?
-Mũ dùng để làm gì?
-Vậy em cần làm gì để mũ được lâu bền?
-Treo quy trình HD vẽ mũ.
-HD thêm: Tuỳ loại mũ mà các vẽ khung hình khác nhau.
+ Vẽ những hình dáng cơ bản.
+Nhìn mẫu vẽ chi tiết, hoàn thiện, và vẽ màu theo ý thích.
-Đưa ra một số bài vẽ của hs năm trước.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu:
-Yêu cầu HS trình bày bài theo bàn
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Tự lấy mũ của mình quan sát trong nhóm
-Mũ nồi, mũ len, mũ lưỡi chai, mũ bộ đội 
-Khác nhau.
-Màu sắc đẹp, nhiều màu.
-Che nắng, che mưa, làm đẹp.
-Vài HS cho ý kiến
-Quát sát.
-Nghe.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Vẽ bài vào vở.
-Tự trình bày 
-Đánh giá bài vẽ lẫn nhau.
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2007
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
I Mục tiêu.
-Biết vận dụng các bước từ gấp thuyền phẳng đáy không mui để thực hiện cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
Có hứng thú khi gấp thuyền, an toàn khi sử dụng đồ dùng, vệ sinh lớp học.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.HĐ 1Quan sát và nhận xét. 10’
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác mẫu và kết hợp cho HS thực hành 
 20’
3.Nhận xét – dặn dò: 3’
-Giới thiệu và đưa ra mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
-So với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau?
-Mui thuyền để làm gì?
-Cách gấp của 2 loại thuyền ntn?
Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui?
-Thuyền phẳng đáy có mui cần thêm bước nào?
-Treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui và giới thiệu về các bước gấp.
-Mở mẫu 
Bước gấp tạo mui.
-Giới thiệu trên quy trình.
-Theo dõi bao quát chung
-Bước 2, 3 Các em thực hành như gấp thuyền phẳng đáy không mui
-HD HS thực hiện bước 4
+Lật thuyền như gấp thuyền phẳng đáy không mui.
+Tạo mui. Dùng 2 ngón trỏ nâng 2 ngón trỏ nâng phần giấy gấp bên trong.
-Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui?
-Tổ chức.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống về các bộ phận.
-Khác về mui thuyền.
-Dùng để che nắng, che mưa
-Giống nhau chỉ khác về cách gấp mui thuyền.
B1: Gấp các nếp gấp cách đều.
B2:Gấp tạo thân và mui thuyền
B3: Gấp tạo thuyền.
-Bước tạo mui thuyền.
-Quan sát – ghe.
-Tự nêu cách gấp trên quy trình.
-Làm vào giấy đã chuẩn bị
-Quan sát quy trình và thực hiện theo từng thao tác của GV.
Thực hành theo HD của GV.
-Nêu.
-2HS lên thực hành gấp cho lớp quan sát.
-thực hành nháp theo yêu cầu.
-Chuận bị tiết sau.
?&@
Môn: TIẾNG VIỆT
Bài: Kiểm tra tập làm văn.
Học sinh làm đề theo đề in sẵn.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tìm1 số hạng trong một tổng.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Ổn định.
Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu kí hiệu và cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng
 12 – 15’
HĐ 2: Thực hành 18’
Bài 2:
Bài 3: Giải bài toán.
3.Củng cố dặn dò: 2 – 3’
-Nhận xét bài kiểm tra của HS.
-Nêu yêu cầu điền số vào dấu 
6 + 4 = 10
= 10 ..
= 10 ..
-Em có nhận xét gì về các tính chất trên?
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sách GK.
-Có mấy ô vuông bị che lấp?
-Gọi số ô vuông bị che lấp là x giới thiệu cách đọc ích xì
-Lấy x + 4 = 10
x+ 4 = 10 – Nêu tên gọi các thành thành phần trong phép cộng.
-Bao nhiêu cộng với 4 = 10
-Làm thế nào để được 6?
-Vậy muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-HD HS làm bảng con.
-Bài 1: Củng cố về cách tìm số hạng.
-Yêu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Các số cần tìm đựơc gọi là gì?
-Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
-HD HS
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán cho biết 35 hs là biết gi?
20 HS nam là biết gì?
-HS gái + HS trai = 35 HS
HS gái + 20 = 35
-Gọi HS
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS.
-Làm bảng con.
6 + 4 = 10
10 – 4 = 6
 4 = 10 – 6
-Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. 
-Quan sát.
-2 HS đọc.
-Nêu cách đọc.
-Đọc: x + 4 = 10
x, 4 là số hạng
-10:Tổng
6+ 4 = 10
-Lấy 10 – 4 = 6
-Lấy tổng trừ số hạng kia.
x + 4 = 10
x= 10 – 4
x = 6
-Nhiều hs nhắc lại quy tắc. Làm vào bảng con.
x + 5 = 10 x + 8 = 19
x = 10 –5 x = 19 – 8
x = 5 x = 11
4 + x = 14 3 + x = 10
 x = 14 – 4 x = 10 – 3
 x= 11 x = 7
-Nhắc lại quy tắc tìm số hạng.
-4HS đọc yêu cầu bài.
-Điền số vào ô trống.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Làm bài vào vở.
-Đổi vở chấm bài.
-2HS đọc đề.
Có 35 hs
Nam: 20 HS
Gái: . HS.
Cho biết tổng.
-Một số hạng.
-Giải vào vở.
HS gái có số HS 
35 – 20 = 15 HS
Đáp số: 15 HS
-3 – 4 HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết. 
-Về làm bài tập.
Số hạng
12
9
10
15
21
17
Số hạng
6
1
24
0
21
22
Tổng
18
10
34
15
42
39
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Ôn tập giữa HKI 
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc của HS.
-Ôn về ccs từ chỉ hoạt động, đặt được câu có sử dụng từ chỉ hoạt động.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
HĐ1:Kiểm tra đọc
 10-15’
HĐ2:Củng cố về từ chỉ hoạt động.
 8’
HĐ 3: Đặt câu nói về hoạt động của vật con vật 8’
3.Củng cố dặn dò: 
 2’
-Yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Làm phiếu các bài tập đọc tuần 5,6 và gọi HS đọc
-Nhận xét, đánh giá
Bài 2:Yêu cầu.
-Yêu cầu HStìm theo cặp.
Bài 3:
-Trong bài: Làm việc thật là vui: Con gà, đồng hồ, cành đào đã làm gì?
-Dựa và đó em hãy đặt câu nói về con vật.
-Câu b,c yêu cầu HS làm miệng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
Nối tiếp nhau kể tên các sự vật- đặt một câu với một từ 
-Nhắc lại tên bài học.
-Lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi 8 – 10 HS.
-2HS đọc yêucầu.
-Đọc bài làm việc thật là vui.
-Cả lớp đọc.
-Làm việc theo cặp.
-Nêu miệng các từ chỉ hoạt động.
+đồng hồ: Báo giờ, báo phút.
+Gà trống gáy.
+Tu hú: Kêu
+Chim sâu: Bắt sâu
+Cành đào: nở
+bé: đi, quét, nhặt, chơi.
2-3 Hs đọc.
-3HS nêu.
-Nối tiếpnhau nói.
-Mèo bắt chuột bảo vệ đồ đạc trong nhà.
-Trâu cày ruộng giúp bà con.
b-Xe máy chạy bon bon
c-Cây hoa toả hương suốt ngày.
Cây cam rất gon và gọt.
-Làm lại bài tập 3 vào vở BT
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Phát động phong trào tháng học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
I. Mục tiêu.
- Giúp Hs hiểu ngày 20/11 giáo dục HS biết làm những việc có ý nghĩa, như chăm học, giúp đỡ các bạn yếu, chuẩn bị làm báo ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
 3’
2.Nhận xét chung tuần qua. 8’
3.Tuần tới. 8’
4.Làm báo ảnh 
 8’
5.Văn nghệ
 8’ – 10’
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Nhận xét chung.
-Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
-Phân công.
GV vẽ đầu báo.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Chọn đội
múa phụ hoạ.
-Sửa.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh.
-Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém.
-Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về chủ để HS –GV,
-Dán ảnh.
-Các tổ họp.
-Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia.
-Hát cá nhân.
-Hát song ca.
-hát đồng ca.
+Múa phụ họa.
-Thi đua trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi.
-Nhận xét – bình chọn.
-Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca).
-1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường.
-tập thử.
-Nhận xét góp ý.
-Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.
Thứ năm ngày tháng năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Ôn tập tiết 8
I.Mục đích, yêu cầu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:Kiểm tra đọc thuộc lòng 15’
HĐ2:Trò chơi ô chữ 15’
HĐ 3: Củng cố dặn dò: 3’
-Kiểm tra những HS chưa đọc và HS tiết trước chưa học thuộc
-Nhận xét công bố điểm.
-Đọc nội dung cách chơi.
-HD HS cách chơi.
-Chia nhóm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Thực hiện theo yêu cầu.
1hS đọc lại.
-4 Thảo luận theo ghi ra giấy.
-Các nhóm lần lượt đọc câu hỏi.
Nhóm 2 đoán – đúng thì đưa ra câu hỏi để nhóm 3 trả lời
D1: Phấn D6, Hoa
D2: Lịch D 7: Tủ
D 3: Quần D8: Xương
D 4: Tí hon D9: Đen
D 5: Bút D10: ghế
-Hàng dọc: Phần thưởng.
-Về nhà tự làm bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9_lt2.doc