Tiết 2+3 Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
- Giáo dục sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc,tư duy phê phán.
II.Chuẩn bị :-Tranh minh hoạ SGK
- Ghi bảng sẵn những nội dung cần luyện đọc
TuÇn 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TiÕt 2+3 TËp ®äc NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. - Giáo dục sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc,tư duy phê phán. II.Chuẩn bị :-Tranh minh hoạ SGK - Ghi bảng sẵn những nội dung cần luyện đọc III. Hoạt động dạy học : 1Ổn định tổ chức: Hát,Kt sĩ số 2. Bài cũ: Hai học sinh lên đọc thuộc bài: Cô giáo lớp em. -Nhận xét ,ghi diểm . 3. Dạy học bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài: a. Luyện đọc b.1. Đọc mẫu: b.2 Hướng dẫn luyện phát âm - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài - Giáo viên ghi từ khó lên bảng,luyện HS đọc từ khó . - Yêu cầu học sinh đọc từng câu lần 2 b.3. Luyện đọc đoạn - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc các câu dài - Học sinh đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn lần 2 - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh b.4. Đọc đoạn trong nhóm b.5. Thi đọc giữa các nhóm b.6. Đọc đồng thanh Tiết 2 c. Tìm hiểu bài:(28') - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Hỏi: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? * Chuyển: Chuyện gì xảy ra khi Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng.Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn Học sinh đọc đoạn 2,3 - Ai phát hiện Nam va Minh chui qua chỗ tường thủng. - Khi đó bác làm gì? - Khi Nam gặp bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? - Những việc làm của cô giáo cho biết cô giáo là người như thế nào? - Người mẹ hiền trong bài là ai? - Theo em tại sao cô giáo được ví như người mẹ hiền. HĐ4. Luyện đọc lại:- Cho học sinh đọc theo vai .Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: đọc các bài thơ em viết về thầy cô giáo. HS lắng nghe . Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy tập viết. - Học sinh đọc nối tiếp (tổ) - Ra chơi, nén nổi tò mò, cổng trường, trốn , chỗ tường thủng , lấm len - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Học sinh đọc lần 2 - Một học sinh đọc chú giải - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc các câu sau: Cô xoa đầu Nam // và gọi Minh... vào / nghiêm giọng hỏi: // (Từ nay / ... không?) - HS đọc nối tiếp đọc cá nhân - đồng thanh - Học sinh đọc - Học sinh các nhóm thi đọc - Học sinh đọc cả lớp đọc theo - Ra ngoài phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng - Đọc bài - Bác bảo vệ - Bác nắm chặt chân Nam và nói:” Cậu nào đây ? Trốn học hả” - Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi đau. Sau đó cô giáo phủi hết đất trên người em. - Cô giáo rất dụi dàng yêu thương học sinh. - Là cô giáo - Trả lời theo suy nghĩ Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. TiÕt 3 To¸n 36 + 15 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - GD ý thức học tập II. Chuẩn bị : Que tính bảng gài. Hình vẽ bài tập 3 III. Hoạt động dạy học 1.Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra : Hai học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: Đặt tính rồi tính: 44 + 8 ; 52 + 9 -GV nhận xét,ghi điểm 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 36 + 15 Bước 1: Nêu bài toán Có 36 que tính thêm 15 nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2: Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm tính. Sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại c. Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài (dòng 1) - Ba học sinh lên bảng làm bài - Yêu cầu học sinh sửa bài trên bảng Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài Hỏi: Muốn tìm tổng ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở Bài 3: Treo hình vẽ lên bảng - Bao gạo nặng bao nhiêu kg? - Bao ngô nặng bao nhiêu kg? - Bài toán muốn chúng ta làm gì? - Học sinh giải và trình bày bài giải -1 học sinh lên làm bài Bài 4: HS khá nhẩm kết quả của từng phép tính rồi trả lời. 4.Củng cố : HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 5.Dặn dò: Vền nàh ôn lại bài -HS: Đặt tính rồi tính: 44 + 8 ; 52 + 9 - nhận xét - Nghe và phân tích - Ta lấy 36 + 15 - Học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả - Học sinh nêu cách đặt tính và tính - 3 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con - Học sinh sửa bài - Đặt tính rồi tính tổng - Ta cộng các số hạng với nhau - HS lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính và tính - Lớp làm vào vở - Bao gạo nặng 46 kg - Bao ngô nặng 27 kg - Tính xem hai bao nặng bao nhiêu kg? Giải Cả hai bao nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) ĐS: 73 kg * Nhận xét bài bạn: Các phép tính có kết quả bằng 45 là: 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9 ______________________________ Tiết 4 Tập viết CHỮ HOA G I. Mục tiêu : - Biết viết chữ g hoa. Viết cụm từ ứng dụng: “Góp sức chung tay” - Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ -HS có ý thức giữ vở sạch rèn chữ đẹp . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ g hoa trong khung chữ, cụm từ ứng dụng III. Hoạt động dạy học : 1.Tổ chức: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 3. Dạy học bài mới: a Giới thiệu bài: b Hướng dẫn viết chữ hoa *Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ g hoa - Treo mẫu chữ cho học sinh quan sát. Hỏi: Chữ g hoa cao mấy ly - Chữ g gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp giữa nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ - GVHD cách viết vừa viết ,vừa nêu. -Hướng dẫn HS viết trên không c Hướng dẫn học sinh viết bảng con * Giáo viên nhận xét uốn nắn d.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Gọi 1 HSđọc cụm từ: Góp sức chung tay có nghĩa là gì ? Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Những chữ cái nào được viết cao 4 li,chữ cái nào được viết cao 2,5 li ?chữ cái nào được viết cao 1,5 li ?chữ cái nào được viết cao 1,25 li - Tất cả những chữ còn lại cao mấy li ? * Giáo viên viết mẫu chữ góp trên dòng kẻ. * Lưu ý : Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O. Hướng dẫn viết chữ góp trên bảng con. e.Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết f.Chấm chữa bài:- GV chấm 5 em nhậnxét 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Dặn dò về nhà tập viết chữ nghiêng ,viết bài ở nhà . - Hai học sinh lên bảng viết chữ cái E, Ê hoa,lớp viết bảng con - Học sinh quan sát - Cao 8 ly - Học sinh lắng nghe - Học sinh viết vào không trung - Viết bảng con - Đọc: Góp sức chung tay - Nghĩa là cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó - Chữ G hoa. Chữ h, g, y. Chữ t. Chữ s - Cao 1 li - Học sinh viết bảng con 2 lượt - Học sinh viết bài Lắng nghe . HS có ý thức rèn chữ giữ vở _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : -Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. -Biết nhận dạng hình tam giác. II. Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài tập 5 III. Hoạt động dạy học : Tổ chức: Hát,KT sĩ số Bài cũ: Đặt tính và tính: 25 + 6 ; 27 + 5 Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm sau đó đọc chữa bài. Bài 2: Hỏi để biết tổng ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 3: GV cho HS khá nêu miệng - Số 6 được nối với số nào đầu tiên ? - Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu? Như vậy chúng ta lấy 6 cộng 4 bằng 10 ghi 10 vào dòng thứ 2 trong bảng ( 6 + 4 = 10) Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Nhận xét và cho điểm học sinh Bài 5: Vẽ hình. Đánh số vào các hình như hình vẽ - Có mấy hình tam giác - Có mấy hình tứ giác?)(HS khá) - Đó là những hình nào? 4. Củng cố : GV tổng kết tiết học: Biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý. 5.Dặn dò: Về nhà ôn bài - Học sinh làm bài -HS nhận xét - Cộng các số hạng đã biết với nhau - Làm bài trả lời câu hỏi đã biết của giáo viên - Số 4 - Số 10 tương tự HS nêu kết quả - Đội 1 trồng 46 cây.Đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng bao nhiêu cây. - Bài toán về nhiều hơn Bài giải Đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51(cây) ĐS: 51 cây - 3 hình tam giác - 3 hình tứ giác _________________________ Tiết 3 KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền HS khá,giỏi phân vai dựng lại câu chuyện II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh III. Hoạt động dạy học : 1.Tổ chức: Hát 2. Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Người thầy cũ. * Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Gọi 1 học sinh lên bảng đọc đề. - Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn. - HD HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. Bước 1: Kể trong nhóm - Chia nhóm sẵn, dựa vào tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện. Bước 2: Kể trước lớp. Khi HSlúng túng GV đặt câu hỏi Tranh 1(Đoạn 1) - Minh đang thầm thì với Nam điều gì? - Nghe Minh rủ Nam thấy thế nào? - Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? Tranh 2: (Đoạn 2) - Khi hai bạn đang chui qua lỗ thủng ai xuất hiện? - Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì? Tranh 3: (Đoạn 3) - Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học Tranh 4: - Cô giáo nói gì với Nam và Minh - Hai bạn hứa gì với cô giáo? Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu học sinh kể theo vai Lần 1: GV là người dẫn chuyện - HS nhận các vai còn lại -Nhận xét ,tuyên dương . 4. Củng cố : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe . -HS kể - 1 HS đọc đề - HS sinh quan sát tranh - Hoạt động dạy họcỗi nhóm 4 em - 1 em kể từng đoạn * Học sinh lắng nghe và nhận xét - Nối t ... Soát lỗi - Giáo viên đọc học sinh viết c.Chấm bài: + Hướng dẫn bài tập chính tả Hướng dẫn bài tập Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài. VD: Ao cá, gác dừa, hạt gạo, nói láo, ngao nấu cháo. - 2HS lên bảng làm .Lớp làm vào vở . 4.Củng cố : - Nhận xét,động viên các em còn chậm . 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học,dặn về nhà xem lại bài 2HS lên bảng - cả lớp viết bảng con: Con dao, rao hàng, dè dặt, giặt giũ. - 1 học sinh đọc lại - Bàn tay dịu dàng - An buồn bã nói: Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An thầy không trách gì em. - An, Thầy, Thưa. Bàn tên riêng - Tên riêng. Là các chữ đầu câu - Viết các từ: Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã - Học sinh viết bài - Tìm 3 từ có tiếng vần ao và 3 từ có tiếng vần au. - Học sinh thi làm bài - Dán kết quả lên bảng và đọc to kết quả. Lời giải: Da dẻ cậu ấy thật hồng hào Hồng đã ra ngoài từ sớm Nghe nhận xét ,dặn dò _________________________________ Tự nhiên xã hội ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện. - Biết ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. - GD các em thực hiện ặn uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày II.Chuẩn bị: - Giáo viên : Hình vẽ SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời. Bài mới: a,Giới thiệu bài: b,Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? -Nêu tiếp nối. - Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm - Lớp quan sát hình vẽ trong SGK và thảo luận nhóm. - Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét - Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? Kết luận: SGV Hoạt động 2: những việc cần làm để đảm bảo uống sạch Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trao đổi và nêu ra đồ uống. - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ? - Làm việc với SGK - Lớp quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. Kết luận: SGV Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như: Đau bụng, ỉa chảy, giun sán. 4. Củng cố: - Loại đồ uống nào nên uống ? - Loại đồ uống nào không nên uống ? 5. Dặn dò : - Về nhà vận dụng bài học vào thực tiễn trong cuộc sống hằng ngày Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - GD ý thức cẩn thận II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn Mẫu 60 + 40 = ? Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục 10 chục = 100 Vậy 60 + 40 = 100 III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm * Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Dạy học bài mới a Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Nêu: Có 83 que tính thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép tính - Yêu cầu cả lớp làm ra nháp Hỏi: Nêu cách đặt tính Nêu cách tính - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại c. Luyện tập - Thực hành Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 99 + 1 ; 64 + 36 Bài 2: Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có học sinh nào nhẩm được không? - Hướng dẫn nhẩm 60 là mấy chục 40 là mấy chục 6 chục + 4 chục là mấy? 10 chục là bằng bao nhiêu? Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu học sinh nhẩm - HS làm tương tự với các phép tính còn lại. Bài 3: HS Khá nêu cách làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài * Học sinh nhận xét cho điểm Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt Sáng bán: 85 kg Chiều bán nhiều hơn: 15 kg Hỏi chiều bán bao nhiêu kg? 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà ôn bài 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 - Nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép cộng: 83 + 17 - Viết 83 viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang - Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 Viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 + 17 =100 - Học sinh làm bài – 2 học sinh lên bảng làm bài - Tính nhẩm - Học sinh có thể nhẩm luôn: 60 + 40 = 100 - 6 chục - 4 chục - 10 chục - 100 Vậy 60 + 40 = 100 - 6 chục cộng 4 chục = 10 chục - 10 chục bằng 100 Vậy 60 + 40 = 100 - Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất sau đó lại lấy kết quả vừa tính được cộng tiếp với 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống - Bài toán về nhiều hơn - HS suy nghĩ và làm bài Giải Số kg đường bán buổi chiều là: 85 + 15 = 100 (kg) ĐS: 100 kg __________________________ Tiết 3 Tập làm văn MỜI,NHỜ,YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết nói những câu mời, đề nghị, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản -Trả lời được câu hỏi về thầy giáo(cô giáo) lớp 1 của em; viết được một bài văn ngắn khoảng 4,5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) - Giáo dục kĩ năng giao tiếp, hợp tác, ra quyết định, lắng nghe phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn bài tập III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: * Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và tình huống a - Học sinh suy nghĩ và nói lời mời ( nhiều học sinh phát biểu) Nêu: Khi đón bạn đền nhà chơi hay đón khách đến nhà các em cần mời cho sao cho thân mật tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Hãy nói lời mời chào khi gặp bạn bè * Nhận xét và cho điểm - Tương tự các tình huống còn lại Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài - Treo bảng phụ lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời - Mỗi câu hỏi HS trả lời càng nhiều càng tốt - Yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi của bạn - Trả lời chân thật về cô giáo Bài 3: - Cho HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở 4. Củng cố : Nhận xét giờ học 5.Dặn dò:HS khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thành lịch sự HS: Kể lại chuyện: Bút của cô giáo - Đọc yêu cầu- 1 HS đọc tình huống a - Học sinh suy nghĩ và nói lời mời - Bạn đến thăm nhà em Em mở cửa mời bạn đến chơi - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A Ngọc à! Cậu vào nhà đi! - Hoạt động nhóm đôi HS1: Chào cậu. Tớ đến nhà cậu chơi đây HS2: Ôi chào cậu! Cậu vào nhà đi - b ; c - Trả lời câu hỏi - Học sinh nối tiếp trả lời từng câu hỏi trong bài - Thực hành trả lời 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. ______________________________ Tiết 4 Sinh hoạt AN TOÀN GIAO THÔNG:BÀI 2-TÌM HIỂU ĐƯỜNG BỘ SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: *An toàn giao thông: - Học sinh kể tên mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường mà em biết ( rộng , hẹp , biển báo , vỉa hè ,...) . Biết được sự khác nhau đường phố , ngõ hẻm , ngã ba , ngã tư -Nhớ tên và nêu được đặc điểm của đường nơi em ở . Nhận biết được một số đặc điểm về đường an toàn và không an toàn của đường phố . -Thực hiện đúng các qui đinh khi đi trên đường . *Sinh hoạt lớp: - Gióp HS n¾m ®îc mÆt m¹nh, mÆt yÕu cña líp trong tuÇn. - Bµn biÖn ph¸p kh¾c phôc. Ph¬ng híng tuÇn 9 - GD HS gi÷ g×n an toµn trêng häc.GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: 4 Tranh nhỏ cho 4 nhóm thảo luận như trong SGK . II. Hoạt động dạy học: 1. An toàn giao thông: a) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . b)Hoạt động 2 : - Tìm hiểu về đặc điẻm con đường nhà em a/ Mục tiêu : HS Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở . Kể tên mô tả được một số con đường em thường đi qua . b / Tiến hành : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( Các em ở cùng xóm hoặc đi chung đường thành một nhóm ) - Phát phiếu đến các nhóm . - Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi đã ghi sẵn trong phiếu . - Hàng ngày đến trường em đi qua những con đường nào ? - Trường của chúng ta năm trên con đường nào ? Đặc điểm của những con đường đó ? Có mấy đường một chiều ? Có giải phân cách ở giữa đường hai chiều không ? - Mấy đường có vỉa hè ? - Khi đi trên đường đó em đi như thế nào ? * Kết luận : Các em cần nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học . Khi đi trên đường phải cẩn thận : Đi trên vỉa hè . Quan sát cẩn thận khi đi trên đường . -Ta phải đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải để đảm bảo an toàn . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Thảo luận trả lời vào phiếu sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có . 2.Sinh hoạt lớp: 1. §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp theo c¸c mÆt GD: §¹o ®øc, häc tËp, lao ®éng, v¨n thÓ, c«ng t¸c kh¸c. - Cho 3 tæ trëng nªu u-khuyÕt ®iÓm cña c¸c thµnh viªn trong tæ m×nh 2. HS th¶o luËn t×m ra biÖn ph¸p míi. 3.BÇu c¸ nh©n xuÊt s¾c trong tuÇn: XÕp lo¹i c¸c tæ: 4. Phæ biÕn kế hoạch tuÇn 9: - Thi ®ua häc tèt chuẩn bị thi định kì lần 1. - ChuÈn bÞ bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. - X©y dùng líp häc th©n thiÖn, häc sinh tÝch cùc. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 5. HS tham gia ý kiến. 6. Sinh ho¹t v¨n nghÖ: - H¸t bµi h¸t vÒ trêng em. _______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: