Tập đọc Tiết: 15
MỤC LỤC SÁCH
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng giọng 1 văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.
- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới: Mục lục, tuyển tập, tác phẩm, tác giả, hương đồng cỏ nội, vương quốc.
- Bước đầu biết dùng mục lụch sách để tra.
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Chiếc bút mực.
Nhận xét - Ghi điểm. 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi.
II- Hoạt động 2:
1- Giới thiệu bài: Phía sau hoặc trước quyển sách nào cũng có phần mục lục. Nó dùng để làm gì? Chúng ta cùng học bài mục lục sách để biết được điều đó.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. HS theo dõi.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục theo thứ tự từ trái sang phải. Nối tiếp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng: quả cọ, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc,
- Đọc từng mục theo nhóm. Nối tiếp (Cho HS yếu đọc nhiều).
- Thi đọc giữa các nhóm. Từng mục (bài).
TUẦN 5: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2007. Tập đọc Tiết: 13, 14 CHIẾC BÚT MỰC. A- Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hồi hộp, nức nở, - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung bài. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Trên chiếc bè". Nhận xét - Ghi điểm. Đọc - Trả lời câu hỏi. II- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài và chủ điểm: - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, GV giới thiệu: Tuần 5 + 6 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm "Trường học". Bài đọc "Chiếc bút mực" mở đầu chủ điểm. Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc bài "Chiếc bút mực". 2- Luyện đọc: - GV đọc mẫu. Theo dõi. - Gọi HS đọc từng câu. Nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc đúng: Bút mực, buồn, nức nở, nước mắt, mượn, loay hoay - Gọi HS đọc từng đoạn. à giải nghĩa: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên. Nối tiếp. - Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm. Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều). - Thi đọc giữa các nhóm. Đoạn. Cá nhân. - Lớp đọc cả bài. Đồng thanh. Tiết: 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? Thấy Lan được viết em viết bút chì. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Lan được viết nức nở. - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút mực? Nửa muốn cho mượn, nửa lại tiếc. - Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói ntn? Mai thấy tiếcbạn Lan viết trước. - Vì sao cô giáo khen Mai? Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. - Hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai. Mỗi nhóm 4 HS. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Câu chuyện này nói về điều gì? Bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? HS trả lời. - Về nhà đọc lại bài, trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán Tiết: 21 38 + 25 A- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25. - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5. B- Đồ dùng dạy học: 5 bó que tính + 13 que lẻ. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 38 4 42 28 6 34 Bảng con. - BT 3/20 Bảng lớp. - Nhận xét - Ghi điểm. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Giới thiệu phép cộng 38 + 25: - GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 38 + 25 = ? Thao tác trên que tính. - Hướng dẫn HS gộp 8 que ở 38 và 2 ở 5 que lẻ (25) bó lại thành 1 bó. Như vậy có tất cả là 6 bó và 3 que tính rời. Hỏi có tất ả bao nhiêu que tính? Ghi: 38 + 25 = 63 63 - Hướng dẫn HS đặt cột dọc: 38 25 63 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1. 3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6. - BT 1/23: Hướng dẫn HS làm: 28 45 73 48 36 84 68 13 81 18 59 77 58 27 85 Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. - BT 3/23: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ Số đề - xi - mét con kiến đi từ A à C: 18 + 25 = 43 (dm) ĐS: 43 dm. Giải vở. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: Thi điền dấu >, <, = nhanh- BT 4/23. Nhận xét. 2 nhóm. Nhận xét. - Giao BTVN: BT 2/23 - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết: 5 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiếp theo). A- Mục tiêu: - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp với chưa gọn gàng, ngăn nắp. - HS biết giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết yêu mến hững người sống gọn gàng ngăn nắp. B- Tài liệu và phương tiện: Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Khi em được người khác giúp đỡ thì em phải làm gì? - Em làm gì khi em làm phiền người khác? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em ntn? Nhận xét. HS trả lời. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: Để biết thế nào là gọn gàng, ngăn nắp và giữ gọn gàng, ngăn nắp để làm gì thì hôm nay cô sẽ dạy các em bài Gọn gàng, ngăn nắp - ghi bảng. 2- Hoạt động 1: Kể chuyện "Đồ dùng để ở đâu?". - GV kể câu chuyện 2 lần và đặt câu hỏi: HS nghe. +Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách? Để lộn xộn. +Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? Không nên để bừa. * GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. 3- Hoạt động 2: Thảo luận, nhận xét nội dung tranh. - Chia nhóm: 4 nhóm. +Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao? Thảo luận. Đại diện trình bày. *GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2, 4 chưa ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. 4- Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. GV nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga nên làm gì để giữ góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp? HS thảo luận. Trình bày ý kiến. *GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến , yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Có nên vứt sách, vở bừa bãi, lộn xộn không? Vì sao? - Giao BTVN: 1, 3/89 - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2007 Toán Tiết: 22 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (Cộng qua 10 có nhớ dạng viết). - Củng cố giaỉ toán có lời văn. Làm quen với loại toán "Trắc nghiệm". B- Đồ dùng dạy học: BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 68 13 80 38 38 76 Bảng con. - BT 2/23. Nhận xét - Ghi điểm. Bảng lớp. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Luyện tập: - BT 1/24: Hướng dẫn HS nhẩm: Giải miệng. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 HS yếu làm. 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 - BT 2/24: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: Bảng con. 18 35 53 38 14 52 78 9 87 28 17 45 68 16 84 HS yếu làm bảng lớp. - BT 3/24: Hướng dẫn HS giải bài toán theo tóm tắt: Tóm tắt: Tấm vải xanh: 48 dm. Tấm vải dỏ: 35 dm. Hai tấm: ? dm. Giải: Số đề- xi- mét cả hai tấm vải là: 48 + 35 = 83 (dm) ĐS: 83 dm. Giải vở. HS đổi vở chấm. Sửa bài. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Giao BTVN: BT 4, 5/24. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả (TC) Tiết: 9 CHIẾC BÚT MỰC A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: Chiếc bút mực. - Viết được một số tiếng có âm giữa vần ia/ya. Làm đúng BT. B- Đồ dùng dạy học: Chép sắn nội dung đoạn chép- Vở BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, vần thơ. Bảng con. Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Hướng dẫn tập chép: - GV treo đoạn viết. 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS nhìn đoạn viết để viết vào vở. HS viết vào vở. - GV đọc lại. HS dò. - Yêu cầu HS nhìn vào SGK dò lỗi. Đổi vở dò lỗi. - Chấm 5- 7 bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/18: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Cá nhân. Hướng dẫn HS làm bài. Bảng con - Nhận xét. - BT 2b/18: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Hướng dẫn HS làm bài. b) xẻng, đèn, thẹn, khen. Làm vở- Đọc bài làm + cả lớp. Nhận xét. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Cho HS viết lại: quên, mượn. Bảng lớp. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Kể chuyện Tiết: 5 CHIẾC BÚT MỰC A- Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực. - Biết kể chuyện tự nhiên. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời bạn. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam. Nhận xét. 2 HS kể. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV yêu cầu HS nhìn vào từng tranh trong SGK phân biệt các nhân vật. Quan sát. - Nói tóm tắt nội dung tranh: Ví dụ: +Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. +Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. +Tranh 3: Mai đưa bút mình cho Lan mượn. +Tranh 4: Cô giáo cho mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. HS nói. - Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện. Nhận xét. Trong nhóm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất. - Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai. - Về nhà kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thủ công Tiết: 5 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1) A- Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời, gấp được máy bay đuôi rời. B- Chuẩn bị: Mẫu máy bay đuôi rời, quy trình gấp máy bay đuôi rời, giấy thủ công. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại cách gấp máy bay phản lực. 01 HS. Cả lớp nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV đưa ra máy bay mẫu. Hướng dẫn HS nhận xét về hình dáng: đầu, cánh, thân, đuôi máy bay. GV mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình vuông cho HS quan sát. Quan sát. Đầu máy bay gấp giấy hình gì? Hình vuông. GV tiếp tục mở thân và đuôi máy bay. Quan sát. Muốn gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật, sau đó gấp, cắt thành 2 phần: phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để gấp thân và đuôi máy bay. 3- GV hướng dẫn mẫu: - GV treo quy trình gấp máy bay đuôi rời: Quan sát. +Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. Gấp chéo tời giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b sau đó mở đường dấu gấp ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình 2). Quan sát. +Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác (hình 3a). ... Hỏi: Có mấy quả cam? 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả, tức là có như hàng trên rồi thêm 2 quả nữa. GV gắn thêm ở dưới vào 2 quả. Như vậy ở hàng dưới có mấy quả? 7 quả - Hướng dẫn HS giải: Lời giài bài toán ntn? Số quả cam hàng dưới có là: Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm phép tính gì? Phép cộng: 5 + 2 = 7 - GV ghi bảng: Số quả cam hàng dưới có là: 5 + 2 = 7 (quả) ĐS: 7 quả. 3- Thực hành: - BT 1/26: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Bài toán cho biết gì? Và hỏi gì? HS trả lời. Muốn biết Lan có bao nhiêu bút chì màu ta làm tính gì? Số bút chì màu Lan có là: 5 + 2 = 8 (bút chì màu) ĐS: 8 bút chì màu. HS làm vở. 01 HS sửa bài. (HS yếu làm). Lớp nhận xét. HS đổi vở chấm. - BT 3/26: Hướng dẫn HS giải tương tự như bài 1 Chiều cao của Hồng là: 95 + 4 = 99 (cm) ĐS: 99 cm. Giải vở. 01 HS giải bảng. Nhận xét. Tự chấm. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - GV nhắc lại cách giải bài toán nhiều hơn: +Ghi lời giải. +Viết phép tính. +Đáp số. - Giao BTVN: BT 2, 4/26. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Luyện từ và câu Tiết: 5 TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? A- Mục đích yêu cầu: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. - Biết viết hoa tên riêng. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Tìm một số từ chỉ người. Tìm một từ chỉ cây cối Nhận xét - Ghi điểm. GV, bộ đội, HS... Xoài, hoa hồng,... 2 HS tìm. Nhận xét. II- Hoạt động 2: Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Hướng dẫn làm BT: - BT 1/44: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 con sông, ngọn núi, thành phố, người nên viết hoa. àNội dung: tên riêng của người, sông, núi, phải viết hoa. Cá nhân. Nhận xét. Nhiều HS nhắc lại. - BT 2/44: Yêu cầu HS đọc đề. HS đọc Hướng dẫn HS viết: Nhận xét. Mai, Hoa. Núi Cà Đú. HS viết nháp- Lên bảng viết- Lớp nhận xét. HS sửa vào vở. - BT 3/44: Đặt câu theo mẫu HS đọc đề. Trường em là trường TH Lương Cách. Môn học em yêu thích là môn Toán. Thôn của em là thôn Lương Cách. Làm nháp - Nhận xét - HS sửa bài vào vở. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Tên riêng của người, sông, núi, phải viết ntn? Viết hoa. - Gọi HS viết: Lê Văn Nam Bảng lớp. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Chính tả Tiết: 10 CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. A- Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài "Cái trống trường em". - Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng. Viết hoa chữ đầu dòng. Làm đúng BT. B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: chia quà, đêm khuya. Nhận xét - Ghi điểm. Bảng lớp. Nhận xét. II- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc mẫu bài thơ. 2 HS đọc lại. Hai khổ thơ này nói gì? Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè. Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? 2 dấu: 1 dấu . và dấu ? Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao? 9 chữ: Tên bài và những chữ đầu câu. - Hướng dẫn HS viết từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng, Bảng con. - GV đọc từng dòng bài thơ à hết Viết vở. - GV đọc lại. HS dò. Đổi vở chấm lỗi. - Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 2c/46: Gọi HS đọc đề. Cá nhân. Hướng dẫn HS làm theo nhóm. 3 nhóm. Nhận xét - Sửa sai. Đại diện đọc. C: chim - chiu - chiều - nhiêu. Lớp nhận xét- Sửa bài. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Trò chơi: Thi tìm nhanh những tiếng có vần: im, iêm (BT 3/47). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3 nhóm. Lớp nhận xét. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thể dục Tiết: 9 CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC SANG ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. A- Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. B- Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1- 2. - Kiểm tra bài cũ: 2- 4 HS thực hiện 4 động tác thể dục đã học. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Chuyển độihình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại 2- 3 lần. - GV giải thích động tác sau đó hô khẩu lệnh và dùng lời chỉ dẫn HS cách di chuyển. - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn: 2 lần (2 x 8 nhịp). +Lần 1: GV điều khiển. +Lần 2: Lớp trưởng điều khiển. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 20 phút HS chơi. III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng: 5- 10 lần. - Nhảy thả lỏng, sau đó thu nhỏ vòng tròn. - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà thường xuyên tậpluyện. Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2007 Toán Tiết: 25 LUYỆN TẬP. A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. B- Đồ dùng dạy học: BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 2/26 Nhận xét - Ghi điểm. Giải bảng. II- Hoạt động 2: Bài mới. 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2- Luyện tập: - BT 1/27: Gọi HS đọc đề. +Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Cá nhân. HS trả lời. Tóm tắt: An: 8 bút chì màu. Bình nhiều hơn An: 4 bút chì màu. Bình: ? bút chì màu. Số bút chì màu hộp của Bình là: 8 + 4 = 12 (bút chì màu) ĐS: 12 bút chì màu. 01 HS làm bảng lớp (HS yếu). Lớp nhận xét. Tự chấm vở. - BT 2/27: Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài. Dựa vào tóm tắt nêu. - Gọi 2 HS giải bảng. Nhận xét. Số người đội 2 có là: 18 + 2 = 20 (người) ĐS: 20 người Lớp giải nháp. Lớp nhận xét. Đổi vở chấm. - BT 4/27: Hướng dẫn giải. Tóm tắt: A B C D Giải: Đoạn thẳng CD là: 8 + 3 = 11 (cm) ĐS: 11 cm. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Giao BTVN: BT 3/27. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tập làm văn Tiết: 5 TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. A- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết soạn một mục lục đơn giản. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT 1 trong SGK. Vở BT. C- Các hoạt động dạy học: I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đóng vai Tuấn và Hà. Tuấn nói vài lời xin lỗi Hà. - Gọi 2 HS lên đóng vai Mai và Lan. Lan nói một vài câu cám ơn Mai. - Nhận xét - Ghi điểm. Thực hành nói lời xin lỗi và cám ơn. Nhận xét. II- Hoạt động 2: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ dựa vào tranh và nói lại từng việc trong tranh. Và biết soạn một mục lục đơn giản - ghi bảng. 2- Hướng dẫn làm bài tập: - BT 1/47: Gọi HS đọc yêu cầu bài Cá nhân. Hướng dẫn HS nhìn tranh và trả lời từng câu hỏi theo tranh. Bạn trai đang vẽ ở đâu? Bạn trai nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét ntn? Hai bạn đang làm gì? HS làm - Đọc. Cả lớp nhận xét. Bức từng của trường. Mình vẽ có đẹp không? Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp. Quét vôi lại cho sạch. - BT 2/47: Hướng dẫn HS làm. Đặt tên cho câu chuyện: Không vẽ lên tường; Bức vẽ; Đẹp mà không đẹp; Bảo vệ của công HS đọc đề- Miệng - Lớp nhận xét. - BT 3/47: Hướng dẫn HS làm. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS làm Chấm bài: 5- 7 bài. Mở SGK đọc. Làm vở. HS đọc. Lớp nhận xét. Viết vào vở. III- Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò - Gọi HS đọc lại mục lục sách tuần 5. 2 HS đọc. - Về nhà thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thể dục Tiết: 9 ĐỘNG TÁC BỤNG. CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG SANG ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. A- Mục tiêu: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn. Học động tác bụng. - Học cách chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại. B- Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II- Phần cơ bản: - Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại 2- 3 lần. - Dùng khẩu lệnh cho HS chuyển từ hàng ngang thành vòng tròn à hàng dọc à vòng tròn. - Học động tác bụng: 4- 5 lần. Như động tác chân khi cúi ở nhịp 2 và nhịp 6 HS hay khụy gối. Sửa sai cho HS không khụy gối. Xem hình 37/48 SGV. - Ôn 5 động tác của bài thể dục đã học: 2- 3 lần (2 x 8 nhịp). +Lần 1: GV làm mẫu + hô. +Lần 2,3: GV giao cho lớp trưởng điều khiển. GV theo dõi sửa sai. - Trò chơi: Qua đường lội. 20 phút HS chơi. III- Phần kết thúc: 8 phút - Cuối người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập lại 5 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I- Mục tiêu: - HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Giúp HS thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và biết được ý nghĩa của từng điều. - Biết tên sao và giữ gìn vệ sinh cá nhân. II- Nội dung: 1- Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 4: - Ưu: Đa số các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp: +Ăn mặc sạch sẽ. +Ra vào lớp có xếp hàng. +Học tập có tiến bộ. +Chữ viết có phần tiến bộ hơn. - Khuyết: +Một vài HS còn nghịch ngợm (Hiếu, Đăng, Luân,). +Lên lớp còn chưa chuẩn bị bài và học bài (Quyên, Duy, Tuấn,). +Thể dục giữa giờ chưa nhanh nhẹn. 2- Hoạt động trong lớp: - Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. Cá nhân - Đồng thanh. - Nêu tên sao. Cá nhân - Đồng thanh. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. Cá nhân. 3- Hoạt động ngoài trời: - Cho đi theo vòng tròn hát bài "Lớp chúng mình", "Cùng nhau cầm tay". - Cho HS chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột, chim sổ lồng". 4- Phương hướng tuần 6: - GV thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhỡ HS từng ngày quan các giờ nghỉ giải lao.
Tài liệu đính kèm: