Giáo án Lớp 2 tuần 4 - Trường tiểu học số 3 Cát Minh

Giáo án Lớp 2 tuần 4 - Trường tiểu học số 3 Cát Minh

Tiết 1,2: Tập đọc

Bím tóc đuôi sam

I/ Yêu cầu:

1-Đọc thành tiếng:

-Đọc đúng các từ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

-Biết được cách nghỉ hơi ở các dấu câu.

-Biết phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật.

2-Đọc hiểu:

-Hiểu từ ngữ có trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phên bình.

-Hiểu nội dung:Không nên nghịch ác với bạn, rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa SGK

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1392Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 4 - Trường tiểu học số 3 Cát Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
Thứ /ngày
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán 
Bím tóc đuôi sam
Bím tóc đuôi sam
Vẽ tranh đề tài vườn cây
29+5
Thứ ba
Toán
Kể chuyện
Thể dục
TNXH
Chính tả
49+25
Bím tóc đuôi sam
Động tác chân
Làm gì để xương và cơ phát triển
Bím tóc đuôi sam
Thứ tư
Tập đọc
Toán 
LTVC
Đạo đức
Trên chiếc bè
Luyện tập
Từ chỉ sự vật:Từ ngữ về ngày, tháng, năm
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Thứ năm
Toán 
Thể dục
Tập viết
Thủ công
Tập đọc
8 cộng với một số: 8+5
Động tác lường
Chữ hoa C
Gấp máy bay phản lực
Mít làm thơ
Thứ sáu
Chính tả
Toán 
Tập làm văn
Nhạc 
HĐTT
Trên chiếc bè
28+5
Cảm ơn, xin lỗi
Hát xòe hoa
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Tiết 1,2: Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I/ Yêu cầu:
1-Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
-Biết được cách nghỉ hơi ở các dấu câu.
-Biết phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật.
2-Đọc hiểu:
-Hiểu từ ngữ có trong bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phên bình.
-Hiểu nội dung:Không nên nghịch ác với bạn, rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa SGK
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Ổn định lớp: Kiểm diện
B-Kiểm tra bài cũ:
-Cho 2 hs đọc và TLCH bài:Gọi bạn
-GV nhận xét ghi điểm
C-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Bím tóc đuôi sam
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu:
*HD đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Gọi hs đọc nối tiếp từng câu, gv uốn nắn giọng đọc cho hs.
-Gọi hs đọc nối tiếp từng đoạn, gvkết hợp giải nghĩa từ.
-Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3-HD tìm hiểu bài:
-Gọi 1 hs đọc đoạn 1+2, gv nêu câu hỏi:
+Các bạn gái khen Hà thế nào?
+Vì sao Hà khóc?
+Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
+Thầy giáo làm cho Hà vui lên như thế nào?
+Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc?
+Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
4-Luyện đọc:
-HD hs đọc phân vai theo nhóm.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
5-Củng cố dặn dò:
-Qua câu chuyện bạn Tuấn có điểm nào đáng chê?Điểm nào đáng khen?
-Về nhà đọc bài và xem trước bài.
-Lớp hát.
-2 hs đọc và TLCH
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS đọc trong nhóm.
+Aùi chà chà!Bím tóc đẹp quá.
+Tuấn kéo mạnh bím tóc làm Hà bị ngã.
+HS nêu ý kiến.
+Thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
+Nghe thầy khen Hà thấy rất vui và tự hào về mái tóc.
+Đến trước mặt Hà xin lỗi.
-Các nhóm phân vai và đọc bài.
-HS phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: Toán
29+5
I/ Mục tiêu: Giúp hs;
-Biết cách thực hiện phép công dạng 29+5( có nhớ dưới dạng tính viết)
-Củng cố hiểu biết về tổng, số hạng, nhận biết hình vuông.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Que tính, bảng gài.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra VTB của hs nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
29+5
*Giới thiệu phép cộng 29+5
.GV đưa 20 que hỏi: có bao nhiêu que?
.GV thêm 9 que: có tất cả bao nhiêu que?
.GV gài 29 que lên bảng và viết 29
.GV lấy 5 que: thâm 5 que nữa là bao nhiêu que?
.GV ghi: 29+5=34
-Gv hd hs thực hiện phép cộng 29+5
-HD hs đặt tính:
+
29 . 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1
 5 . 2 cộng 1 bằng 3 viết 3
34
3-Thực hành:
Bài 1: Cho hs làm vào vở.
+
Mẫu: 59
 5
 64
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng.
-Cho hs làm vào vở.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
-Cho hs vẽ hình vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
-Gọi hs đọc tên hình vuông.
4-Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà làm bài tập trong VBT
-2 hs mang VBt lên bảng.
-HS lắng nghe.
-Có 20 que.
-Có 29 que.
-Có 34 que.
-Nhắc lại cách cộng.
-HS làm.
-HS làm.
+
+
59 19 69
 6 7 8
65 26 77
 A B
 C D
-ABCD
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Mỹ thuật
Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Toán
49+25
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49+25 ( có nhớ).Củng cố phép cộng dạng 9+5 và 29+5 đã học
-Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Que tính, bảng gài.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra VBT ở nhà của hs.
-GV nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
49+25
2-Giới thiệu phép cộng 49+25
-Có 49 que tính, thêm 25 que nữa hỏi có bao nhiêu que?
-GV ghi bảng: 49+25=
49+25=74
-HD đặt tính:
+
49 . 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
25 . 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
74
3-Thực hành:
Bài 1: Tính:
+
+
+
+
39 69 29 39
22 24 56 16
61 93 85 55
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
9
29
9
49
59
Số hạng 
6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
Bài 3:Tóm tắt đề:
Lớp 2A: 29 hs
Lớp 2B: 25 hs
Cả 2 lớp:?hs
-GV gợi ý để hs làm bài.
-HD nhận xét sửa chữa.
4-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm trong VBT
-2 hs mang VBT lên bảng.
-HS lắng nghe.
-Có 74 que.
-HS nêu cách cộng.
-HS nêu cách tính vàg làm vào vở.
-HS làm bài.
Giải
Số học sinh cả 2 lớp.
29+25=54 ( hs )
Đsố : 54 hs.
Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
...
Tiết 2: Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
I/ Yêu cầu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào trí nhớ tranh minh họa kể lại được đoạn 1,2 câu chuyện.
-Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 theo lời của mình( có sáng tạo)
-Biết tham gia cùng các bạn dựng lậi câu chuyện theo vai.
2-Rèn kĩ năng nghe:
-Biết lắng nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa SGK
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs kể chuyện Bạn của Nai nhỏ
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Bím tóc đuôi sam
2-HD kể chuyện:
a-Kể lại đoạn 1,2 dựa vào tranh.GV yêu cầu hs quan sát tranh nhớ lại nội dung câu chuyện
-Gọi ý hs kể chuyện.
-HD nhận xét sửa chữa.
b-HD hs kể đoạn 2:
-HD hs kể bằng lời của mình kết hợp điệu bộ, cử chỉ, giọng nói.
c-HS phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện:
-GV làm người dẫn chuyện, gọi 4 hs kể.
-Nhận xét tuyên dương.
-Cho hs kể theo nhóm.
-Gọi ý các nhóm khác nhận xét đánh giá.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại cho gia đình nghe.
-2HS kể lại.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-Vài hs kể lại đoạn 1,2.
-HS kể theo nhóm, thi kể đoạn 3.
-HS kể chuyện theo vai.
-HS trong nhóm kể theo vai.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: TN-XH
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I/Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
-Nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển tốt.
-Giải thích tại sao không nên mang vác các vật quá nặng.
-Biết nhấc vật đúng cách.
-Có ý thưcs thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
*Khởi động: Trò chơi xem ai khéo tay.
MT: HS thấy được cần phải đi đúng tư thế để không bị vẹo cột sống.
CC: Gv hd hs chơi.
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
Hoạt động 1:Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
MT: HS nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
Tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
CTH:B1: Làm việc theo cặp:
-Cho HS nói với nhau về các hình 1-5 SGK, GV gợi ý.
B2: Làm việc cả lớp:
-Cho đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét sửa chữa.
-Cho liên hệ và thảo luận SGK.
Nên và không nên làm gì để xương và cơ luôn phát triển tốt.
-Cho hs liên hệ với những công việc ở nhà để giúp đỡ gia đình.
-GV: Nên ăn uỗng đầy đủ để có sức khỏe tốt,
Lao động vừa sức,luyện tập thể TDTTsẽ có lợi cho cơ thể,giúp cơ và xương phát triển tốt *Hoạt động 2:trò chơi “Nhấc một vật”
MT:Biết nhác một vạt sao cho hợp lí để khỏi bị đau lưng và không cong vẹo cột sống.
CTH: B1GV nhấc mẫu một vật nào đó và phổ biến cách chơi.
B2:Tổ chức cho học sinh chơi.
-Cho vài HS nhấc mẫu,cả lớp quan sát và góp ýGV lưa ý HSnhững điểm cần nhớ khi nhấc vật nặng.
Cho HS thực hiện trò chơi.
.GV nhận xét khen những HS làm đúng.
-Củng cố:GV làm lại các động tác đúng saiđể HS quan sát và nêu nhận xét.
-Về nhà xem lại bài và làm bài tập.
HS tiến hành chơi.
HS làm việc theo cặp
Đại diện HS lên trình bày ý kiến
HS thảo luận
HD tiến hành chơi
HS so sánh và phát biểu ý kiến
Rút kinh nghiệm
Tiết 5: Chính tả:
Bím tóc đuôi sam
I/ Yêu cầu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam.
-Luyện viết đúng qui tắc chính tả:iê/yê; iên/yên. Lầm đúng các bài tập phân biệt.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Chép sẵn bài, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Đọc cho hs viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Bím tóc đuôi sam.
2-HD nghe viết:
a-Chuẩn bị:
-GV đọc bài chép một lần.
-Cho 2 hs đọc lại.
.Bài viết nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
.Vì sao Hà không khóc nữa?
.Bài chính tả có những dấu câu gì?
-HD viết chữ khó:khóc, nín, khuôn, mặt, xinh xinh.
b-HD chép bài vào vở:
-Cho hs chép bài gv theo dõi giúp đỡ.
c- Chấm bài:
-Chấm một số vở nhận xét ... các công thức 8 cộng với một số.(cộng qua 10)
-Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng : 28+ 5 ; 38+5
II/ Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính, bảng gài.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Ổn định lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu :( , = )
9+6 < 16 9+6 = 15
9+9 > 9+7 9+8 < 9+9
-GV nhẫnét ghi điểm.
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 8 cộng với một số : 8+5
2) Giới thiệu phép cộng : 8+5
-Có 8 que tính , thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV ghi bảng 8+5= 
*Hướng dẫn tính:
-Có 8 que, gài 8 que lên bảng, viết 8 vào cột đơn vị.
-Thêm 5 que nữa, gài 5 lên bảng, viết 5 vào cột đơn vị.
-Viết dấu cộng vào.
-8 que gộp với 2 que ở hàng dưới là 10 ; 10 que với 3 que là bao nhiêu que?
-Viết 3 thẳng cột với 5 và 8 , viết 1 ở cột chục.
-Vậy 8+5=13
*Hướng dẫn đặt tính
+
 8 8 + 5 = 13
 5 5 + 8 = 13 
 13 * Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
-Lập bảng cộng 
8+3=11 8+6=14
8+4=12 8+7=15 8+9=17 
8+5=13 8+8=16
3) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
-Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả
-GV nhận xét bổ sung.
Bài 2:Tính.
-Gọi vài HS lên bảng tính cả lớp làm vào vở.
-Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 3: Tính nhẩm.
-Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4:
-Cho HS đọc đề GV ghi tóm tắt lên bảng.
Hà có : 8 tem
Mai có : 7 tem ?tem
-Hướng dẫn HS giải.
-GV nhận xét sửa chữa.
4) Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài trong vở bài tập.
-Hát
-HS làm bài
-HS lắng nghe.
-Có 13 que tính.
-13 que.
-HS nêu kết quả lập bảng cộng.
8+3=11 4+8=12 8+6=14 8+7=15
3+8=11 8+4=12 6+8=14 7+8=15
+
+
+
+
+
+
 8 8 8 4 6 8 
 3 7 9 8 8 8
 11 15 17 12 14 16
8+5=13 9+5=14
8+2+3=13 9+1+4=14
-HS giải
Số tem của cả hai bạn có:
 8 + 7 = 15 (tem)
 Đáp số : 15 tem
Tiết 2: Thể dục
..
Tiết 3: Tập viết 
Chữ hoa C
I/ Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ.
-Biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
-Biết viết đúng mẫu, nối đều nét, đúng qui định.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Chữ C mẫu, VTV
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra VTV của hs.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Chữ hoa C
2-HD quan sát nhận xét:
-Cho hs quan sát chữ hoa C.
-Chữ C cao bao nhiêu ô li?Viết bằng mấy nét?
-GV:Viết bằng 1 nét chính kết hợp hai nét cơ bản cong trái và cong dưới nối liền nhau tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ C.
-Cách viết: Đăt bút ĐK6, viết nét cong dưới, chuyển hướng viết nét cong trái tạo thành vòng xoắn ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượng vào trong DBĐK2.
-GV viết mẫu chữ C lên bảng:
3-HD viết câu ứng dụng:
-Chia ngọt sẻ bùi:Thương yêu đùm bọc lẫn nhau, sướng cùng hưởng, khổ cùng chịu.
-Các chữ nào cao 2,5 li?
-Chữ s cao bao nhiêu li?
-Chữ t cao bao nhiêu li?
-Các chữ còn lại cao bao nhiêu li?
-GV viết chữ Chia lên bảng:
4-HD viết vào vở:
-HD hs viết vào VTV.
-GV theo dõi giúp đỡ.
5-Chấm chữa bài:
-Chấm một số bài nhận xét.
6-Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại cách viết chữ hoa C.
-Chốt lại ý chính của bài.
-Dặn về nhà luyện viết.
-2 hs mang VTV lên bảng.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát, theo dõi gv hd.
-HS viết bảng con.
-C,h,g,b
-Cao 1,5 li.
-Cao 1,5 li.
-Cao 1 li.
-HS viết bảng con.
-HS viết vào vở.
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Thủ công
Gấp máy bay phản lực
I/ Mục tiêu:
-Giúp hs biết cách gấp máy bay phản lực.
-Gấp được máy bay phản lực.
-HS hứng thú gấp máy bay.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Qui trình gấp máy bay, mẫu máy bay.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Gấp máy bay phản lực
2-HD thực hành:
-Để gấp máy bay phản lực cần qua mấy bước?
-Là những bước nào?
-Cho hs thực hành gấp, nhắc nhở cách gấp, miết các đường mới gấp cho phẳng gọn, chọn một số máy bay đẹp cho lớp quan sát nhận xét.
3-Củng cố dặn dò:
-Đánh giá kết quả ht của hs.
-Cho hs thi phóng máy bay.
-Chuẩn bị để tiết sau học.
-HS mang kéo, giấy
-HS lắng nghe.
-Qua 2 bước.
+Tạo mũi, thân, cánh
+Tạo máy bay và sử dụng.
-HS thực hành gấp.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Chính tả
Trên chiếc bè
I/ Yêu cầu:
-Nghe viết chính xác một đoạn trong bài Trên chiếc bè.Biết trình bày bài, viết chữ hoa đầu câu,dầu dòng, đầu đoạn, tên nhân vật.Xuống dòng khi viết hết đoạn.
-củng cố qui tắc chính tả: iê/yê, làm bài tập phân biệt phụ âm đầu, vần ( d,r,gi,ân, âng ).
II/ Đồ dùng dạy học:
	SGK, VBT
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs viết: Giúp đỡ, nhảy dây, bình yên
-GV nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Trên chiếc bè
2-HD nghe viết:
a-HD chuẩn bị:
-Gv đọc mẫu bài chép một lần.
.Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
.Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
.Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
.Vì sao phải viết hoa?
.Khi chấm xuống dòng thì chữ đầu câu viết như thế nào?
b-HD viết chữ khó:
-Đọc cho hs viết:Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, trong vắt, dưới đáy.
-GV nhận xét sửa chữa.
c-HD viết bài vào vở.
-GV đọc cho hs viết bài.
d-Chấm chữa bài:
-Chấm một số vở nhận xét.
3-HD làm bài tập:
-Cho hs tìm 3 từ có: iê/yê.
-Gv nhận xét sửa chữa.
Bài 3a:Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu sau đây.
-GV hd hs viết dổ: dổ dành, dổ em, dạy dổ.
-HD hs viết giỗ:cúng giỗ , ăn giỗ.
-HD hs viết dòng:dòng sông, dòng nước, dòng kẻ.
-HD hs viết ròng:ròng rọc, ròng rã, khóc ròng.
-GV nhận xét sửa chữa.
4-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập trong VBT.
-HS viết bảng con.
-HS lắng nghe.
-HS nghe.
-Đi ngao du thiên hạ, chơi khắp nơi.
-Ghép 3,4 lá bèo sen thành chiếc bè thả trên sông.
-Trên, Tôi, Dế Trũi, Chóng,Ngày, Bè, Mùa.
-Đó là tên riêng, chữ đầu câu, đầu dòng, đầu đoạn.
-Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-HS viết bảng con.
-HS rà soát bài, sửa lỗi.
-HS làm vào VBT.
-HS làm vào VBT.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2: Toán
28 + 5 
I/ Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 cộng 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
-Vận dụng để giải bài tập.
II/ Đồ dùng học tập:
-SGK, que tính.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
8 + 1 = 14 1 + 8 = 13 9 + 1 = 15
-GV nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 28 + 5
2) Giới thiệu phép cộng 28 + 5
-Có 28 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV ghi 28 + 5
-Có 28 que tính thêm 5 nữa gài lên bảng. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-28 cộng 5 bằng bao nhiêu?
-GV ghi 28 + 5 = 33
-Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc.
+
 28 . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
 5 . 2 thêm 1 bằn 3 viết 3
 33 
3) Thực hành:
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu lại cách tính theo cột dọc.
-Gọi vài HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào dưới đây:
38 + 5 18 + 7 28 + 9 
48 + 3 78 + 7 39 + 8
-Gọi HS nêu miệng kết quả
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề GV ghi tóm tắt lên bảng
Gà : 18 con
Vịt : 5 con ? con
-Hướng dẫn HS làm bài.
-Gọi 1HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
5cm
 | |
4) Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại cách thực hiện phép cộng
-Về nhà làm bài trong vở bài tập. 
-HS làm bài
-HS lắng nghe.
-Có 33 que tính.
-Bằng 33 
-HS nhắc lại cách cộng.
+
+
+
+
+
 18 38 58 28 48
 3 4 5 6 8
 21 42 53 34 56
 48 + 3 = 51 38 + 5 = 43 
 18 + 7 = 25 39 + 8 = 47
-HS làm bài
 Số gà và vịt có
 18 + 5 = 23 (con)
 Đáp số: 23 con
-HS lên bảng vẽ.
Tiết 3: Tập làm văn
Cảm ơn , xin lỗi
I/ Yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe- nói.
-Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết nói 3,4 câu về nội dung bức tranh. Trong đó có lời cảm ơn và xin lỗi thích hợp
2. Rèn kĩ năng viết:
-Viết những điều vừa nói thành đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-SGK, VBT
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm bài tập 1 Sắp xếp lại bức tranh gọi bạn.
-Cho HS đọc danh sách các bạn trong tổ mình.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 Cảm ơn , xin lỗi
2) Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp: a, b, c sách giào khoa.
-GV nêu từng tình huống để HS nghe và nói
-GV nhận xét bổ sung cho phù hợp.
Bài 2: Nói lời xin lỗi của em.
-GV giải thích để HS nắm yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Nói 3,4 câu về nội dung bức tranh có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.
-Gợi ý HS làm bài.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
-GV cho cả lớp nhận xét.
Bài 4: Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi HS trình bày bài làm của mình.
-GV nhận xét ghi điểm bài làm tốt.
3) Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập nói lời cảm ơn xin lỗi.
-HS xếp tranh.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài trong nhóm.
-HS trình bày trước lớp.
-HS tập nói lời xin lỗi.
-HS trình bày bài trước lớp.
-HS làm bài.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc