Giáo án Lớp 2 tuần 34 (10)

Giáo án Lớp 2 tuần 34 (10)

Tiết 2+3: Tập đọc:

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I Mục tiêu

- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơI (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

II- Đồ dùng dạy học:

 * Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.Một số con vật nặn bằng bột

 *Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1129Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 34 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Ngày soạn: 01/05 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 04 / 05 / 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
---------------------–­—-------------------
Tiết 2+3: Tập đọc:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HiÓu ND: tÊm lßng nh©n hËu, t×nh c¶m quý träng cña b¹n nhá ®èi víi b¸c hµng xãm lµm nghÒ nÆn ®å ch¬I (tr¶ lêi ®­îc c¸c CH 1, 2, 3, 4)
- HS kh¸, giái tr¶ lêi ®­îc CH5.
II- Đồ dùng dạy học:
 * Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.Một số con vật nặn bằng bột 
 *Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học : 
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lá cờ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Bài mới 
HĐ.1 Giới thiệu bài và ghi bảng 
HĐ2 .Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1,2
-Theo dõi và đọc thầm theo 
 Giọng kể, nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ, xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố : Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
+ Giọng bác bán hàng trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác: Vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác .
b) Luyệnđọc câu , phát âm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc từng câu . 
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp .
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ 
làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn,làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn .
c) Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp .
- Tìm cách đọc và luyện đọc đoạn. Chú ý các câu sau :
Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh .//
- Bác đừng về / Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// ( giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa .// ( giọng buồn).
- Cháu mua / và sẽ rủ bạn cháu cùng mua // ( giọng sôi nổi ).
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng).
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d) Thi đọc 
-Đại diện các nhóm đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
HĐ3 .Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp 
- 1 HS đọc phần chú giải .
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ .
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân quyết định chuyển về quê ?
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu .
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất cảm động
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Bạn đập con lợn đÊt, đÕm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị ./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác ./
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình .
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Cần phải thông cảm , nhân hậu và yêu quý người lao động .
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng .
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu ./
- Bạn nhỏ trong truyền rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên đọc truyện theo (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé ).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác .
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
---------------------–­—-------------------
Tiết 4: Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TiÕp theo)
I- Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
KiÓm tra bài tập của HS
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng .
HĐ. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính.
- Hỏi : Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?
- Có tất cả 27 bút chì màu 
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau .
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào ?
- Ta thực hiện phép chia 27 : 3
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 ( chiếc bút)
 Đáp số : 9 chiếc bút
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì sao em biết được điều đó ?
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó ?
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Bài 5
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
- Hỏi : Mấy cộng 4 thì bằng 4 ?
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất ?
- Điền 0
- Tự làm các phần còn lại 
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính là số 
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra ?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
4.Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
---------------------–­—-------------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Dành cho địa phương
I. MỤC TIÊU
 - HS hiểu được về nét đẹp truyền thống văn hoá của quê hương.
 - HS tự hào về nét đẹp truyền thống văn hoá quê hương.từ đó gd các em ham học, học giỏi để góp phần vào nết đẹp truyền văn hoá của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Sưu tầm tranh ảnh về các lễ hội, cảnh đẹp quê hương, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
2. Dạy bài mới :
a) Gv giới thiệu bài : nêu mục tiêu giờ học 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về nét đẹp truyền thống văn hoá quê hương:Hs thảo luận nhóm, nêu những nét đẹp văn hoá của quê hương.
 - Phong trào hiếu học- Gương học tốt ở trường, lớp ...
 - Làng văn hoá, gia đình văn hoá.
 - Các lễ hội của quê hương: hội đền chùa, hội đua thuyền, đấu vật, chọi gà, kéo co, ...
* Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
 - Hs trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
 - Gv cho hs xem một số tranh ảnh truyền thống của của nhà trường
* Liên hệ gd hs 
3. Củng cố dặn dò
 - Gv nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau
-----------------–¬—-------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Ôn tập: Tự nhiên
I- Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32.
- Giấy, bút.
- Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên .
III- Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
KÕt hợp trong giờ kiểm tra việc nắm bắt bài học của học sinh
3. Bài mới 
HĐ1. GT và ghi bảng 
HĐ2. HD nội dung 
+) Nêu tên các con vật mà em biết, nơi sống của chúng. 
Chia lớp thành 6 nhóm, Các nhóm thảo luận ghi kết quả trên phiếu.
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn và dưới nước
Từng nhóm trình bày 
GV nhận xét , kết luận :
Các loài vật sống khắp nơi trên cạn , dưới nước , trên không 
+) HD học sinh nói vÒ bầu trời 
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi :
+ Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?)
thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm .
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm trình bày . Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
- Chốt :
+ Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ( về ánh sáng, sự chiếu sáng ). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không ? ở điểm nào ?
- HS trả lời cá nhân câu hỏi này .
+) Quan sát cảnh đẹp ở sân trường 
Cho HS đi theo hàng dọc ở sân trường 
YC HS quan sát trên sân trường và nói lại những gì mà em quan sát được 
M ... ,viết nét móc 
xuôi và nét móc hai đầu nằm ngang.
-Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
-Các chữ A, M, N, Q, V, H, h cao 2 li rưỡi, chữ g, y cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Từ điểm dừng bút của chữ Q rê bút viết chữ u viết chữ ô.
- Dấu sắc trên âm a, ô và i, dấu huyền trên đầu âm ô, dấu ngã trên âm ê, dấu nặng dưới âm ê
-Bằng một con chữ o.
-Viết bảng con chữ Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
-Viết vở.
-------------------–¬—-----------------
Ngày soạn: 01/05 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 04 / 05 / 2010
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC( Tiếp theo )
I- Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ; Bộ đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài VN của HS
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc sau đó làm bài và báo cáo kết quả .
- Đọc tên hình theo yêu cầu
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác sau đó thực hành tính
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác sau đó thực hành tính
- Chu vi của hình tứ giác đó là :
5 cm + 5 cm + 5 cm + 5cm = 20 cm
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì ?
 - Các cạnh bằng nhau 
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4
Bài 4
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em 
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài : 
tính độ dài của hai đường gấp khúc để
5cm + 6 cm = 11 cm
kiểm tra .
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là :
 2cm + 2cm + 2cm + 2 cm + 2cm + 1 cm = 11 cm 
Bài 5
- Tổ chức cho HS thi xếp hình 
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
-------------------–¬—-----------------
Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết) 
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I- Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II – Đồ dùng dạy học: 
*Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy học
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS viet các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học 
 tìm và viết các từ có chứa âm ch/ tr. 
trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp .
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được .
- Nhận xét cho điểm HS . 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết .
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yếu ?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quầng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao ?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái .
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Hồ Giáo
- Những chữ nào thường phải viết hoa ?
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa .
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- Gọi HS đọc các từ khó :quấn quýt, quần vào chân, nhảy quầng, rụt rè, quơ quơ.
- HS đọc cá nhân .
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp .
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS nếu có .
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp 1 HS đọc câu hỏi. 1 HS tìm từ .
 - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:
HS1 : Chỉ nơi tập trung đông người 
mua bán .
HS 2 : Chợ
Tiến hành tương tự với các phần còn lại
Chợ- chò – tròn 
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh
Bài 3
- Trò chơi : Thi tìm tiếng 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng .
- HS hoạt động trong nhóm 
- Một số đáp án :
Chè, tràm, trúc, chò, chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được 
- Cả lớp đọc đồng thanh
-------------------–¬—-----------------
Tiết 3: Tập làm văn:
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2)
II. Đồ dùng học tập: 
* Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33 
* Tranh của một số nghề nghiệp khác .
* Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý .
III- Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. ổn định tổ chức 
2 .Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con 
- 5 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài 
- ở lớp mình , bố mẹ của các em có những công việc khác nhau. 
Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp , công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý .
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút
- Suy nghĩ .
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp , công việc 
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó .
- Nhiều HS được kể .
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi : Con biết gì về bố(mẹ, anh, chú ) của bạn ?
- HS trình bày lại theo ý bạn nói 
- Tìm ra các bạn nói hay nhất .
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Ví dụ :
- Cho điểm những HS nói tốt .
+ Bố con là bộ đội. Hàng ngày bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc .
Bài 2
- GV yêu cầu và để HS tự viết 
- HS viết vào vở .
- Gọi HS đọc bài của mình .
- Một số HS đọc bài trước lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét bài bạn
- Cho điểm những bài viết tốt .
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích , tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Tình huống a :
Thật tiếc quá / Thế à ! Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé ./
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./..
Tình huống c:
 Vâng, con sẽ ở nhà ./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên 
HS tự làm việc
lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình .
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó .
- Nhận xét và cho điểm HS 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-------------------–¬—-----------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt sao.
- Ôn lại các câu trong chương trình rèn luyện đội viên đã học.
- GV cho hs ra sân ôn các bước sinh hoạt sao.
- Các chị phụ trách hướng dẫn ôn.
- GV theo dâi, nh¾c nhë
----------------–­—---------------
Tiết : Luyện Toán:
----------------–­—---------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: 
Luyện: Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp.
Mục tiêu:
- Luyện từ trái nghía, từ chỉ nghề nghiệp.
- Nắm chắc từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp.
- Vận dụng trong cuộc sống.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C – Cac hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa nhau:
đẹp, xấu, ngắn, dài, nóng, lạnh, thấp , cao.
Lên, xuống, yêu, ghét, chê, khen, trời, đất, trên, dưới, ngày, đêm.
- Yêu cầu hs làm vào vở nháp
- Yêu cầu hs trình bày trước lớp.
Bài 2: Tìm các từ chỉ nghề nghiệp.
- Đọc yêu cầu bài
- Làm miệng.
- Lớp nhận xét.
- GV chốt lại
Bài 3: Hãy đặt câu vối các từ vừa tìm được.
- Y/c hs đọc yêu cầu bài/
- Làm bài vào vở.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.
D- Dặn dò: 
- Về nhà xem lại nội dung đã học
- Nhận xét tiết học.
.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp: 
đẹp – xấu, ngắn – dài,nóng – lạnh, thấp – cao.
lên – xuống, yêu – ghét, chê – khen, trời – đất, trên – dưới, ngày – đêm.
+ Nhận xét bài bạn
- Đọc yêu cầu.
- Nêu trước lớp.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây . . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Đọc, theo dõi
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào vở.
-Trình bày trước lớp.
----------------–­—---------------
Tiết 3: Luyện tiếng Việt
Bài 29: Y- Yêu lũy tre làng
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa Y và cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa Y
 ? Chữ Y hoa cao mấy li?
? Chữ Y hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ Y hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ Y hoa
GV yêu cầu HS viết chữ Y hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
 Y- Yêu lũy tre làng
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
----------------------------------------------o0o----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34 lop 2 CKTKN.doc