4 Tự nhiên và xã hội
Mặt trăng và các vì sao.(BTNB)
I. Mục tiêu:
- 1,Kiến thức: HS nhận biết được hinh dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và
các vì sao.
- 2,Kĩ năng: HS nêu được hình dạng, đặc điểm Mặt Trăng và các vì sao.
3,Thái độ: yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ số 1 trang 66, hình vẽ 2, 3, 4 trang 67 sách TNXH lớp 2, một
số hinh vẽ và tài liệu liên quan đến hinh dạng và đặc điểm của Mặt
Trăng và các vì sao GV sưu tầm
III, các hoạt động dạy-học.
Ngày soạn: thứ ngày tháng 4 năm 2019 Ngày dạy: thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2019 Tiết 2 +4 Tập đọc Bóp nát quả cam I,MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5 trong sách giáo khoa. Một số HS trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4). 2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ,cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý và kính trọng Bác Hồ II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre. - Giáo viên nhận xét. - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. - Ghi tựa bài: Bóp nát quả cam. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng,bệ kiến, vương hầu. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm - Luyện đọc nối tiếp từng câu. -Yêu cầu học sinh tìm những từ nào khó đọc trong bài. *Chú ý phát âm (Đối tượng M1) c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc câu dài. d. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. e. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm (3 phút) - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,cả lớp):Giả vờ mượn,ngangngược, xâm chiếm,đủ điều,quát lớn,tạm nghỉ,cưỡi cổ,nghiến răng, trở ra, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp theo dõi để nhận xét. + Sáng nay,/ biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng,/ Quốc Toản quyết đợi gặp Vua/để nói hai tiếng “xin đánh”(Giọng nhẹ, rụt rè)/. +Đợi từ sáng đến trưa,vẫn không được gặp,cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. + Quốc Toản tạ ơn Vua,/chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:/ “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// -1 nhóm học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Thi đọc giữa các nhóm - Học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - Học sinh đọc đồng thanh. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hung Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *Trưởng ban Học tập thay mặt giáo viên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - Câu hỏi 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Câu hỏi 2:Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Câu hỏi 3: Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. (M3, M4). +Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? + Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? +Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? - Câu hỏi 4: Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? - Câu hỏi 5:Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? - Con biết gì về Trần Quốc Toản? - 1 học sinh đọc to các câu hỏi cuối bài. - Các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. + Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Học sinh nhận xét - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. - (M3, M4): Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. + Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. +Xô lính gác,tự ý xông xuống thuyền. + Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp Yêu cầu học sinh đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - Học sinh thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản) - Học sinh luyện đọc lại từng đoạn 5. HĐ tiếp nối: (5 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Lượm. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện ____________________________ Tiết 5 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết đọc viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài tập 1 (dòng 1,2,3,5), bài tập 2 (a,b), bài tập 4, bài tập 5. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. - Học sinh: Bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.HĐ khởi động: (5 phút) - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 354 – 232 306 + 123 254 + 325 893 – 532 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. -Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. 2 HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1,2,3,5): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 (a,b): TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 (a,b), tổ chức cho học sinh thi đua điền vào ô trống. Đội nào điền đúng mà xong trước sẽ là đội thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 5: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 3 em lên bảng, mỗi em làm một ý. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập *bài tập PTNL: Bài tập 1 (dòng 4) (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. Bài tập 2c (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - 2 lượt học sinh lên bảng làm, mỗi lượt 4 học sinh(dưới lớp làm bảng con) - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh lên bảng chia sẻ kết quả 372 < 299 465 < 700 534 = 500 + 34 631 < 640 909 = 902 + 7 708 < 807 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - 3 học sinh lên bảng, mỗi em làm một ý: a) 100 b) 999 c) 1000 -Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có). - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: 700,710,720,730, 740,750, 760, 770, 780, 790, 800 3. HĐ Tiếp nối: (5 phút) - Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). - Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333,..., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 1 đơn vị. - Học sinh lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: thứ ngày tháng 4 năm 2019 Ngày dạy: thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2019 Tiết 1 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết đọc viết các số có ba chữ s ... Học sinh nêu: + Bài 1: Gấp tên lửa. + Bài 3: Gấp máy bay phản lực. + Bài 5: Gấp máy bay đuôi rời + Bài 7: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. + Bài 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. + Bài 14: Gấp, cắt, dán hình tròn. + Bài 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông. + Bài 18: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. + Bài 20: Gấp, trang trí thiếp chúc mừng. + Bài 22: Gấp, cắt, dán phong bì. + Bài 24: Làm xúc xích đeo tay. + Bài 26: Làm đồng hồ đeo tay. + Bài 28: Làm vòng đeo tay. + Bài 30: Làm con bướm. - Học sinh thực hiện chọn sản phẩm và lập nhóm theo tên sản phẩm đó. - Các nhóm thực hiện. - Đại diện trình bày. - Nhóm bạn nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu học sinh trình bày các kết quả thu hoạch được để giáo viên và các bạn nhận xét, đánh giá. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực. - Giáo viên ghi nhận xét kết quả học tập, đánh giá sự tiến bộ của học sinh. - Học sinh trình bày kết quả thu hoạch, bạn nhận xét. - Học sinh lắng nghe. ______________________________ Tiết 5 Vệ sinh môi trường _____________________________________________________________________ Ngày soạn: thứ ngày tháng 4 năm 2019 Ngày dạy: thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2019 Tiết 1 Toán Ôn tập phép nhân và phép chia I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học - Biết tìm số bị chia, tích - Biết giải bài toán có một phép nhân - Bài tập cần làm: BT1(a); BT2(dòng 1); BT3; BT5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS làm tiếp phần b. -Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? -Mỗi hàng có bao nhiêu HS? -Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn? -Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. a/ 2 x 8 = 16 b/ 20 x 4 = 80 3 x 9 = 27 80: 4 = 20 4 x 5 = 20 30 x 3 = 90 5 x 6 = 30 90: 3 =30 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40 5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60 -HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? -Xếp thành 8 hàng. -Mỗi hàng có 3 HS. -Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. -Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. -Tìm x. -Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. X: 3 = 5 5 x X = 35 X = 5 x 3 X = 35: 5 X = 15 X = 7 ________________________________ Tiết 3 Chính tả Lượm I, : Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ - Làm bài tập 2a. 3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam: Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc đoạn thơ. -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. -Đoạn thơ nói về ai? -Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4.Củng cố Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm xem lại bài - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp. -Theo dõi. -2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. -Chú bé liên lạc là Lượm. -Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. -Đoạn thơ có 2 khổ. -Viết để cách 1 dòng. -4 chữ. -Viết lùi vào 3 ô. -3 HS lên bảng viết.HS dưới lớp viết bảng con. -hs viết vở -Đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim -Thi tìm tiếng theo yêu cầu. -Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên ___________________________________ Tiết 4 Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU: 1.Kỹ năng: - Nói: Biết đáp lại lời an ủi trong các tình huống giao tiếp cụ thể - Viết: viết 1 đoạn văn ngắn kể 1 việc làm tốt của em hoặc của bạn em. 2. Kiến thức: - Đáp lời an ủi trong những tình huống giao tiếp cụ thể - Viết 1 đoạn văn ngắn kể 1 việc làm tốt của em hoặc của bạn em. 3. Thái độ: HS có thái độ đúng mực khi đáp lời an ủi, có ý thức quan sát kỹ và biết kể lại những gì mình nhìn thấy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu – ghi bảng v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? -Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? -Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. -Khen những HS nói tốt. Bài 2 -Bài yêu cầu chúng ta làmgì? -Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. -Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. -Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. -Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. - Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. -Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Đọc yêu cầu của bài. -Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. -Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. -Bạn nói: Cảm ơn bạn. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ -Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ -Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. -HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. - VD: Mấy hơm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Chị em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã khoẻ. - 5 HS kể lại việc tốt của mình. _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: