Giáo án Lớp 2 tuần 33 (9)

Giáo án Lớp 2 tuần 33 (9)

Tập đọc:

Bóp nát quả cam( 2 tiết)

I/ Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ , chí lớn ,giàu lòng yêu nước,căm thù giặc.

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước căm thù quân giặc.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 33 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
CHÀO CỜ: T33: Chào cờ
-----------------–¬—-------------------
Tập đọc: 
Bóp nát quả cam( 2 tiết)
I/ Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ , chí lớn ,giàu lòng yêu nước,căm thù giặc. 
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước căm thù quân giặc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài thuộc lòng bài Tiếng chỗi tre và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới :
 *G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 * Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp từng đoạn
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét 
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới ( SGK)
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua?
+ Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
+ Vì sao sau khi khi tâu vua “xin đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
3/ Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ :giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Giặc Nguyên cho ..căm giận 
Đoạn 2:Sáng nay kẻ nào được giữ ta lại. 
Đ oạn 3: Vừa lúc ấy . . .một quả cam .
Đ oạn 4: Đoạn còn lại .
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Đợi từ sáng . . .trưa,/vẫn . . .gặp,/cậu bèn liều chết/xô mấy.. ngã chúi,/xăm xăm xuống bến.//
Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . . .ấm ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . . con,/vẫn cho dự bàn việc nước.//
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
 + Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
+ Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
+ Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
+ Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem . . . Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn . . .
- Trả lời..
-----------------–¬—-------------------
Thứ tư, ngày 5 tháng 5 năm 2010
Toán: 
Ôn tập các số trong phạm vi1 000
I/ Mục tiêu:
 - Ôn về đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số.
 - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
 - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tìm x.
2/ Bài mới: 
 a/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 b/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV đọc từng số cho HS viết theo dãy
+ Tìm các số tròn chục trong bài?
+ Tìm các số tròn trăm trong bài?
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Phần a: Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp các ô trống còn lại của phần a, sau đó HS đọc dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cho HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số.
+ Yêu cầu thảo luận theo 2 dãy, sau đó mỗi dãy chọn 3 bạn lên thi đua tiếp sức
+ Các nhóm lên bảng điền nhanh
Bài 5:
+ Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
3/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau 
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 
 x = 500 x = 300
Nhắc lại tựa bài.
+ Viết các số.
+ Lần lượt: 915 ; 250 ; 695 ; 371 ; 714 ; 900 ; 524 ; 199 ; 102 ; 555 .
+ 250 ; 900
+ 900.
+ Đọc đề
+ Điền số còn thiếu vào ô trống.
+ Điền 382 vì 380 đến 381 vậy số liền sau 381 là số 382.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét
+ Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0).
+ Thực hiện.
a/ 100
b/ 999
c/ 1000
-----------------–¬—-------------------
Chính tả: ( T- 63) (N – V) Bóp nát quả cam.
I/ Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Bóp nát quả cam
- Làm được BT(2)a/b. 
 - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Giấy khổ to ghi nội dung bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ
+ Nhận xét.
2/ Bài mới: 
 * G thiệu: Hôm nay, các em sẽ được viết chính tả bài Bóp nát quả cam, ghi bảng
 * Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn nói về ai ?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
+ Trần Quốc Toản là người ntn?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
+ Vì sao?
+ Các chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc từng câu cho HS nghe viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
+ Chia lớp thành 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng.
+ Gọi HS đọc lại bài làm.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ Cả lớp viết ở bảng con: chích choè, hít thở, loè nhoè, quay tít .
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Nói về Trần Quốc Toản.
+ Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm chiếm nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
+ Có 3 câu.
+ Chữ đầu câu: Thấy, Quốc Toản, Vua.
+ Quốc Toản là danh từ riêng, các chữ còn lại đứng ở đầu câu.
+ Lùi vào 1 ô và phải viết hoa.
+ Đọc và viết các từ: âm mưu, nghiến răng, xiết chặt, quả cam . . .
+ Nghe đọc và viết bài chính tả.
+ Soát lỗi.HS đổi vở 
+ Đọc đề bài.
+ Đọc thầm lại bài.
+ Làm bài theo hình thức nối tiếp.
+ 4 HS nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm mình.Đáp án:
a/ Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
Con cò mà đi ăm đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b/ chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến
-----------------–¬—-------------------
Tự nhiên và xã hội:( T – 33) Mặt trăng và các vì sao
I./ MỤC TIÊU
 Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao vào ban đêm.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Hình vẽ SGK
 - HS : Giấy vẽ, bút màu
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ 2HS lên xác định phương hướng
Mặt Trời và phương hướng. 
3. Giới thiệu bài (1’):
Hỏi: Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau: 
- Học sinh quan sát và trả lời.
1. Bức ảnh chụp về cảnh gì?
- Cảnh đêm trăng.
2. Em thấy Mặt Trăng hình gì?
- Hình tròn.
3. Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
4. Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào, có giống Mặt Trời không? 
- Ánh sáng dịu mát, không chói chang như Mặt Trời.
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
1. Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
2. Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
3. Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
- Yêu cầu 1 nhóm học sinh trình bày.
- 1 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày. Các nhóm học sinh khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm... Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch, 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đấu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt Trăng khuyết, sau đó trò ... 
1. Khởi động : Lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
2. Dạy bài mới :
a) Gv giới thiệu bài : nêu mục tiêu giờ học 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về nét đẹp truyền thống văn hoá quê hương:Hs thảo luận nhóm, nêu những nét đẹp văn hoá của quê hương.
 - Phong trào hiếu học- Gương học tốt ở trường, lớp ...
 - Làng văn hoá, gia đình văn hoá.
 - Các lễ hội của quê hương: hội đền chùa, hội đua thuyền, đấu vật, chọi gà, kéo co, ...
* Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
 - Hs trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
 - Gv cho hs xem một số tranh ảnh truyền thống của của nhà trường
* Liên hệ gd hs 
3. Củng cố dặn dò
 - Gv nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau
-----------------–¬—-------------------
Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010
Chính tả: ( T- 64) ( nghe- viết): Lượm.
I/ MỤC TIÊU :
Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ.
Làm được bài tập chính tả.
Giáo dục HS ý thức trau dồi chữ viết
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả 
Giấy A 3 và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1/ Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng. 
+ Nhận xét sửa chữa.
2/ BÀI MỚI :
 * Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 * Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? 
+ Giữa các khổ thơ phải viết như thế nào?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu từ ô thứ mấy trong vở?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: 
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Chia nhóm thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm để HS thảo luận. 
+ Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét, tuyên dương khen thưởng
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu kiến
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chú bé liên lạc là lượm.
+ Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
+ Đoạn thơ có 2 khổ thơ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ Có 4 chữ.
+ Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo
+ Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Mỗi phần 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án:
a/ hoa sen ; xen kẻ
 ngày xưa ; xa xưa
 cư xử ; lịch sử
b/ con kiến ; kín mít
cơm chín ; chiến đấu
kim tiêm ; trái tim.
+ 2 HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a/ cây si / xi đánh giầy
 so sánh / xo vai
 cây sung / xung phong
 dòng sông / xông lên
b/ gỗ lim / liêm khiết
 nhịn ăn / tín nhiệm
 xin việc / chả xiên
-------------------–¬—-------------------
Toán: ( T -165) Ôn tập về phép nhân và phép chia.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
Biết tìm số bị chia, tích..Biết giải bài toán có một phép nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ : 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 và 4 
+ 2 HS lên gảng đặt tính và tính
 345 + 422 ; 55 + 45 ; 764 – 353 ; 100 – 72 
2/ BÀI MỚI:
 * G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 * Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1
+ Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm và lên bảng tiếp sức .
Bài 2: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 bài theo nhóm mình
+ Chữa bài và ghi điểm.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Lớp 2 A xếp thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Xếp 8 hàng 
Mỗi hàng : 3 học sinh
Lớp 2 A : . . . học sinh?
+ Chấm bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc đề
+ Yêu cầu suy nghĩ và trả lời
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó?
+ Gọi HS nhận xét
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu nêu lại cách tìm số bị chia và thừa số chưa biết.
+ Giải bài vào vở 
+ Nhận xét ghi điểm
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con
Nhắc lại tựa bài
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp sức.
+ Tính
+ Nêu cách thực hiện từng biểu thức
+ 4 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng con theo nội dung của từng nhóm
 4 x 6 + 16 20 : 4 x 6
 = 24 + 16 = 5 x 6
 = 40 = 30
 5 x 7 + 25 30 : 5 : 2
 = 35 + 25 = 6 : 2
 = 60 = 3
 + Đọc đề
+ Lớp 2 A xếp thành 8 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 học sinh.
+ Lớp 2 A có bao nhiêu học sinh?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh lớp 2 A cólà:
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Đọc đề
+ Hình a đã khoanh vào một phần ba số hình tròn.
+ Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
+ Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình tròn. Vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
+ Nhận xét.
+ Tìm x.
+ Nêu cách tìm số bị chia và thừa số chưa biết.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ x : 3 = 5 5 x x = 35
 x = 5 x 3 x = 35 : 5
 x = 15 
-----------------–¬—-------------------
Tập làm văn: ( T – 33) Đáp lời an ủi - kể chuyện được chứng kiến.
I/ MỤC TIÊU :
Biết đạp lời an ủi trong tình hướng giao tiếp đơn giản ( Bt1, Bt2)
Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc bạn em ( Bt3)
Rèn kỹ năng nối, viết phải thành câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ bài tập 1.
Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài cũ :
+ Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2.
+ Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc của em.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2/ BÀI MỚI :
 * Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 * Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
+ Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói như thế nào?
+ Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn bị ốm.
+ Nhận xét, tuyên dương
Bài 2 : 
 + Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
+ Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô như thế nào?
+ Gọi 2 HS lên bảng thể hiện đóng vai tình huống này. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp cho từng tình huống.
+ Gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
+ Nhận xét
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hằng ngày , các em đã làm được những công việc gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
- Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
- Việc đó diễn ra lúc nào?
- Em ( bạn em) đã làm việc ấy ntn? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt)
- Kết quả của việc làm đó?
+ Gọi HS trình bày trước lớp. GV thu vở để chấm điểm và nhận xét.
+ Nhận xét ghi điểm
3/CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Dặn về luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. 
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 3 cặp HS thực hành trước lớp.
+ Một số HS nói
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu
+ Tranh vẽ hai bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm .
+ Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi..
+ Bạn nói: Cảm ơn bạn.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi. . .
+ Nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm .
+ Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt”.
+ HS nối tiếp nhau phát bịẻu ý kiến
Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ! . . .
b/Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./. . .
c/Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Cảm ơn bà ạ./ . . .
+ Đọc yêu cầu trong SGK.
+ HS suy nghĩ và nêu các việc tốt của bản thân hoặc của bạn.
+ Làm bài vào vở theo các câu hướng dẫn.
+ 3 đến 5 HS trình bày bài làm của mình.
+ Nhận xét
-------------------–¬—-------------------
Hoạt động tập thể: 
 Sinh hoạt lớp.
I/ Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 33
 - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
II/ Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
III/ Các bước sinh hoạt:
1. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình
2. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên ý kiến.
3 Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu điểm:
- Các em đến lớp đúng giờ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện tốt “ đôi bạn cùng tiến”.
- Về nhà làm bài tập khá đầy đủ.
- Kết quả 2 em tham gia thi chúng em giỏi tiếng Việt kết quả tương đối cao
- Giành được nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
b. Tồn tại:
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt. Chuă đóng các khoản tiền nhà trường
1 số em ý thức tự quản lớp chưa cao
c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Tiếp tục hoàn thành môi trường thân thiện.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Đi học chuẩn bị bài chu đáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 33(3).doc