Giáo án Lớp 2 tuần 33 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 33 (5)

Tập đọc:

BÓP NÁT QUẢ CAM

I.Mục đích yêu cầu:

 -Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH 1,2, 4, 5) HS giỏi trả lời được CH 3

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 33 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Hoạt động tập thể:
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
Tập đọc:
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I.Mục đích yêu cầu: 
 -Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH 1,2, 4, 5) HS giỏi trả lời được CH 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài thuộc lòng bài Tiếng chỗi tre và trả lời các câu hỏi.
B.Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
- Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
- GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
- Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó
- Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua?
+ Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
+ Vì sao sau khi khi tâu vua “xin đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
C.Củng cố dặn dò:
 -Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 -Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
- Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Giặc Nguyên cho ..căm giận.
Đoạn2:Sáng naykẻ nào được giữ ta lại. 
Đ oạn 3: Vừa lúc ấy . . .một quả cam.
Đ oạn 4: Đoạn còn lại.
- 2 HS đọc phần chú giải.
- Tập giải nghĩa một số từ
Đợi từ sáng . . .trưa,/vẫn . . .gặp,/cậu bèn liều chết/xô mấy.. ngã chúi,/xăm xăm xuống bến.//
Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . . .ấm ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . . con,/vẫn cho dự bàn việc nước.//
- Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
- Luyện đọc trong nhóm.
-Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem. . .Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn . . .
Toán :
 ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
 - Biết so sánh các số có ba chữ số 
 - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số 
 - Các bài tập cần làm: 1, 2, 4, 5
II.Đồ dùng dạy học :
 -Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài điền số.
- 2 HS lên bảng viết số
B. Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị?
- Nhận xét và rút ra kết luận: 
842 = 800 + 40 + 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng dãy số 462; 464 ; 466; . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đvị?
- Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS làm bài.
C.Củng cố - dặn dò: 
 +Các em vừa học toán bài gì ?
 - Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
100 ; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; 600 ; 700 ; 800 ; 900 ; 1000.
a/ 100 (Số nhỏ nhất có 3 chữ số)
b/ 999 (Số lớn nhất có 3 chữ số)
Nhắc lại tựa bài.
- Đọc các số đã cho trước.
- 2 nhóm thảo luận sau đó cử mỗi 4 bạn thi đua tiếp sức. 
- Đọc đề
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết ở bảng con.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét
- Tính nhẩm
- Viết số theo thứ tự
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297.
b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị
- 2 đơn vị
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468
b/ 353 ; 355 ; 357 ; 359
c/ 815 ; 825 ; 835 ; 845
- Về nhà làm vở BT toán.
Đạo đức:
LÀM VỆ SINH KHU TƯỢNG ĐÀI KIM ĐỒNG
 óóóóó&óóóóó
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
	Thể dục:
Bài 65:CHUYỀN CẦU–TRÒ CHƠI:“ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ”
I.Mục tiêu:
 -Biết cách chuyền cầu bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm:
 - Địa điểm: Sân trường.
 - Phương tiện: 1 còi ; kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi, cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu. 
III.Các hoạt động dạy học:
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới: a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông,vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường: 90 - 100 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
 b/ Phần cơ bản 
*Chia tổ tập luyện : - Các tổ chuyền cầu theo nhóm hai người. Tổ chức HS luyện tập ở các địa điểm khác nhau theo hai nội dung (Chuyền cầu theo nhóm hai người và trò chơi " Ném bóng trúng đích "). Sau khoảng thời gian 10 phút thì đổi vị trí và nội dung luyện tập cho nhau.
- GV giúp các tổ ổn định đội hình tập, sửa động tác sai và chẩn chỉnh kỉ luật tập luyện khi cần thiết. Tổ chức cho HS tập có kỉ luật tuyệt đối an toàn.
 c / Phần kết thúc:
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển 
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh.
1 phút
2phút
2phút
8 phút
12 phút
 2 phút
2 phút
1 phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu :
 - Biết đoc, viết các số có ba chữ số
 - Phân biệt tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vịvaf ngược lại.
 - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớnhoawcj ngược lại 
II.Đồ dùng dạy học
 - Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS lên viết các số theo thứ tự
- Cả lớp điền số vào chỗ trống, 1 HS lên bảng
B.Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn trăm
- Yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm và lên bảng tiếp sức .
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 3 con tính.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3 :
- Đọc đề bài toán.
+ Có bao nhiêu HS trai?
+ Yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
 Học sinh gái : 265 học sinh
 Học sinh trai : 234 học sinh
Học sinh cả trường : . . . học sinh?
C.Củng cố dặn dò:
 +Các em vừa học toán bài gì ?
 - Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các số có 2 và 3 chữ số.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297.
b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257.
- Cả lớp thực hiện ở bảng con
a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468
- Nêu và nhận xét
- Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp sức.
30+50=80 70–50=20 300+200=500
90–30=60 60–10=50 500+300=800
- Tính
-
-
+
+
 34 68 425 968
 62 25 361 503
 96 43 786 465
Các kết quả còn lại lần lượt là: 82 ; 36 ; 74 ; 52 
- Đọc đề
- Có 265 HS gái.
- Có 234 HS trai.
- Tìm số HS cả trường đó?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Số học sinh trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số : 499 học sinh
- Nhận xét bài trên bảng.
- Về nhà làm vở BT toán
Chính tả: (Nghe- Viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM.
I.Mục đích yêu cầu:
 - Chép lại chính xác bài CT;trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện: Bóp nát quả cam.
 -Làm đúng các BT 2: chính tả phân biệt: s/x ; iê/i.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giấy khổ to ghi nội dung bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ
B. Bài mới:
 1/ G ... ày 7 tháng 5 năm 2010
Toán:
 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
I.Mục tiêu:
 -Thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu phép nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
 - Biết tìm số bị chia, tích
 -Giải bài toán bằng một phép tính chia.
và phép nhân.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2
- 1 HS lên bảng giải bài 3
B.Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập . 
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn trăm
- Yêu cầu HS thảo luận theo 2 nhóm và lên bảng tiếp sức .
Bài 2: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 2 bài theo nhóm mình
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề
+ Có tất cả bao nhiêu bút chì?
+ Chia đều cho mấy nhóm?
+ Bài toán hỏi gì?
- Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
27 bút chì màu
Chia đều : 3 nhóm
Mỗi nhóm : . . . bút chì?
- Chấm bài và nhận xét.
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Mấy cộng 4 thì bằng 4 ?
+ Vậy điền số mấy vào ô trống thứ nhất? 
+ Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm các phần còn lại
+ Khi lấy 0 nhân hoặc chia với một số khác thì kết quả ra sao?
C.Củng cố dặn dò:
 + Các em vừa học toán bài gì ?
 - Một số HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
-1 HS lên bảng thực hiện.
Nhắc lại tựa bài
- Đọc đề.
- Tính nhẩm
- Nêu và nhận xét
- Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp sức.
 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 
 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 
 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
- Tính
- Nêu cách thực hiện từng biểu thức
- 2 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng con theo nội dung của từng nhóm
 2 x 2 x 2 40 : 4 : 5 2 x 7 + 58
 = 4 x 2 = 10 : 5 = 14 + 58
 = 8 = 2 = 72
4 x 9 + 6 3 x 5 – 6 2 x 8 + 72
 =36 + 6 = 15 – 6 = 16 + 72
 = 42 = 9 = 88
- Đọc đề
- Có tất cả 27 bút chì.
- Chia đều cho 3 nhóm.
- Mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số : 9 bút chì
- Nhận xét bài trên bảng.
- Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống.
- 0 cộng 4 thì bằng 4.
- Vậy điền số 0.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính bằng số đó.
- Tự làm các phần còn lại: 4 – 0 = 4 ; 
 0 x 4 = 0 ; 0 : 4 = 0
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia với một số khác thì kết quả bằng 0.
Chính tả: (Nghe – viết)
LƯỢM
I.Mục tiêu:
 -Nghe - viết chính xác bài CT; trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Lượm.
 - Làm đúng các BT2, BT3a: chính tả phân biệt: s/x, in/iên.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
 -Giấy A 3 và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng. 
B.Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? 
+Giữa các khổ thơ phải viết như thế nào?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu từ ô thứ mấy trong vở?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
- Cho HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm để HS thảo luận. 
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, tuyên dương khen thưởng
C.Củng cố dặn dò:
 +Hôm nay, học chính tả bài gì?
 - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
 - GV nhận xét tiết
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu kiến
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Chú bé liên lạc là lượm.
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ thơ.
- Viết để cách 1 dòng.
- Có 4 chữ.
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
- Đọc và viết các từ vào bảng con : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo
- Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
- Đọc yêu cầu:
- Mỗi phần 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án:
a/ hoa sen ; xen kẻ
 ngày xưa ; xa xưa
 cư xử ; lịch sử
b/ con kiến ; kín mít
cơm chín ; chiến đấu
kim tiêm ; trái tim.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a/ cây si / xi đánh giầy
 so sánh / xo vai
 cây sung / xung phong
 dòng sông / xông lên
b/ gỗ lim / liêm khiết
 nhịn ăn / tín nhiệm
 xin việc / chả xiên
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI AN ỦI – KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I.Mục đích yêu cầu:
 -Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản( BT1, BT2).
 -Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em( BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập 1.
 -Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc của em.
B.Bài mới:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
+ Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói như thế nào?
+ Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn bị ốm.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2 : 
 + Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô như thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng thể hiện đóng vai tình huống này. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp cho từng tình huống.
- Gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hằng ngày, các em đã làm được những công việc gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
- Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
- Em ( bạn em) đã làm việc ấy ntn? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt)
- Kết quả của việc làm đó?
- Gọi HS trình bày trước lớp. GV thu vở để chấm điểm và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò:
+Vừa học xong bài gì?
 -Dặn về luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. 
 -Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
- 3 cặp HS thực hành trước lớp.
- Một số HS nói
- Nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu
- Tranh vẽ hai bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi..
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi. . .
- Nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm .
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt”.
- HS nối tiếp nhau phát bịẻu ý kiến
Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ! . . .
b/Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./. . .
c/Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Cảm ơn bà ạ./ . . .
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS suy nghĩ và nêu các việc tốt của bản thân hoặc của bạn.
- Làm bài vào vở theo các câu hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS trình bày bài làm của mình.
Thủ công:
ÔN TẬP THỰC HÀNH LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH (T1).
I. Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
 - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học
II.Đồ dùng dạy học:
 -Mẫu đèn lồng bằng giấy .
 -Qui trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa .
 -Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
- Giới thiệu đèn lồng bằng giấy ( hình mẫu)
+ Đèn lồng được làm bằng gì?
- Nêu các bộ phận của đèn lồng
- GV tháo đèn lồng để trở về hình chữ nhật ban đầu.
3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Xác định kích thước.
Bước 2: Gấp và cắt thân đèn.
Bước 3: Gấp và cắt quai đèn.
Bước 4: Hoàn chỉnh.
- Cho nhắc lại các bước thực hiện
* Thực hành: 
- Cho HS thực hành gấp quai đèn và hoàn thành chiếc đèn lồng bằng giấy màu
- Thu sản phẩm nhận xét sửa chữa
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhắc lại các bước thực hiện.
 - Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.
Nhắc lại tựa bài
- Bằng giấy màu thủ công.
- Thân đèn, quai đèn.
- Kích thước tùy theo ý thích
- HS thực hành 
Hoạt động tập thể:
 SINH HOẠT LỚP
I- Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
 *Nề nếp: Nhìn chung có nề nếp nghiêm túc 
 - Đồng phục đúng quy định.
 - Đi học đúng giờ, chuyên cần 
 - Tổ trực tuần, trực nhật sạch sẽ.
 *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài. Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập như: Nhàn, Nhớ, Phúc, Tây, 
 II- Kế hoạch:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp.
 - Đồng phục đúng quy định.
 - Đi học đúng giờ, chuyên cần.	
 -Thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau học trong giờ chơi hoặc ở nhà: Huyền kèm Nhàn; Hương kèm Nhớ; Ngân kèm Nhung
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. 
óóóóó&óóóóó

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 CKTKN LOP 2.doc