Buổi sáng:
TẬP ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2TIẾT)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng: TẬP ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2TIẾT) I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . - Hiểu nội dung truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy học : TiÕt 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “Cháu nhớ Bác Hồ ” kết hợp trả lời các câu hỏi ở SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) Luyện phát âm từ khó: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuốn , khẽ cười . - HS luyện đọc câu ( Lượt 2) b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) - Hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ : Đến gần cây đa / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất . Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc / sao đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) - GV híng dÉn häc sinh gi¶i nghÜa c¸c tõ míi (SGK ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương . - Đọc đồng thanh . TIẾT 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu 1: + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Bác bảo chú bảo vệ cuốn chiếc rễ lại và trồng tiếp . Câu 2 : + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu xuống đất ? . Câu 3 : + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây có hình dáng như thế nào ? Câu 4: + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua , chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa . Câu 5 : + Em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ với mọi vật xung quanh.( Nhóm A, B) + Bác Hồ rất quý thiếu nhi . + Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi . + Bác luôn nâng niu từng vật . + Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh . 4. Luyện đọc lại : - Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện . - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò : - 1em ®äc toµn bµi - nªu néi dung bµi. * GV nhận xét tiết học . * Dặn : Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). Ôn tập về ¼, về chu vi hình tam giác và giải bài toán. Rèn kĩ năng tính toán. II. Lên lớp: A. Bài cũ: Nêu các bước làm tính cộng (không nhớ). Thực hành ( 2 em): 157 + 434 208 + 71 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính. 1 hs nêu yêu cầu bài tập. Lớp làm bảng con 1 lượt: 225 + 634 683 + 204 2 em lên bảng làm: 261 + 27 502 + 256 Gv nhận xét, chốt cách thực hiện – Vài hs nhắc lại cách thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Hs tự đặt tính và tính vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. Bài 3: Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật (Nhóm A, B). Gv treo tranh (như sgk) Hs quan sát và nêu kết quả ( hình ở phần a)được khoanh vào ¼ số con vật. Bài 4: Bài toán. Hs tự phân tích đề bài - Nêu dạng toán (nhiều hơn). Hs tự giải bài vào vở. Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC. 1 số em nêu cách tìm chu vi hình tam giác. Hs nhẩm và nêu kết quả (900). 3. Chấm, chữa bài: Gv thu chấm bài 8 em. 2 em lên bảng chữa bài - Gv nhận xét, chốt kiến thức cơ bản. 4. Củng cố, dặn dò: Khắc sâu cho hs cách cộng. Về làm các bài tập vở bài tập. Thứ ba ngày 12tháng 4 năm 2011 TOÁN: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: Hs biết cách đặt tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc. Luyện tính toán thành thạo. II. Chuẩn bị: Hình biểu diễn. III. Lên lớp: A. Bài cũ: 2 hs lên bảng tính: 157 + 432 405 + 31 Lớp làm bảng con: 165 + 34 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Cách thực hiện phép trừ: Gv nêu phép trừ: 635 – 214 = ? Hs sử dụng trực quan để tìm kết quả. Hs nêu kết quả - gv ghi bảng. Gv hướng dẫn đặt tính – tính (tương tự như phép cộng) - 635 - Đặt các hàng thẳng cột với nhau. 214 - Trừ từ phải sang trái. 421 * Kết luận: Hs nêu miệng. 3. Thực hành: Bài 1: Tính. Gv nêu phép tính. Hs làm bảng con: 484 – 241 995 – 85 Nhận xét, rút kinh nghiệm khi trình bày. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 1 hs nêu yêu cầu. Hs tự đặt tính vào bảng con: 548 – 312 732 – 201 2 hs trình bày bảng lớp: 592 – 222 395 – 23 Hs nhắc lại cách thực hiện. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) 1 hs nêu yêu cầu – lớp nhẩm miệng. Gv hướng dẫn: 5 trăm – 2 trăm = 3 trăm, viết 300 10 trăm – 2 trăm = 8 trăm, viết 800 Bài 4: Giải toán. 1 hs đọc đề toán. Hs nhận dạng toán (ít hơn) – hs tự giải vào vở. 4. Chấm, chữa bài: Chấm bài 6 hs. 2 hs chữa bài 3, 4 – gv chốt kiến thức cơ bản. 5. Dặn dò: Về làm các bài tập vở bài tập, thực hành phép trừ. KỂ CHUYỆN: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng nói: - Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh yheo đuúng diễn biến trong câu chuyện . - Kể lại được toàn bộ câu chuyện . 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện . - 3 tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “ Ai ngoan sẽ được thưởng ”. * Giáo viên nhận xét B. Bài mới : Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện : a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện: - GV treo tranh minh hoạ đã phóng to hướng dẫn HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng tranh . Tranh 1: Bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa . Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòm lá tròn, xanh tốt của cây đa con Tranh 3 :Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó . - Yêu cầu các nhóm kể . - GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay . b. Kể toàn từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . c . Kể lại toàn bộ câu chuyện :( Nhóm A, B) - GV nhận xét – Tuyên dương nhóm kể hay nhất . 3. Củng cố - dặn dò : + Qua câu chuyện này em thấy Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi mong muốn làm các điều tốt đẹp cho thiếu nhi . * GV nhận xét chung tiết học . * Dặn: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. CHÍNH TẢ: ( NV ) VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục đích yêu cầu : - Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Việt Nam có Bác ”. - Trình bày đúng , đẹp thể thơ lục bát . - Biết cách viết hoa các danh từ riêng . - Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi và các dấu hỏi , dấu ngã . - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 và bút dạ . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch , tr hoặc từ có tiếng chứa vần êt / êch . - GV nhận xét . B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Ghi nhớ nội dung bài viết : - GV đọc cả bài thơ . + Bài thơ nói về ai ? + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày : - Yêu cầu HS tìm tên riêng được viết hoa ở trong bài . - Yêu cầu HS viết các từ đó vào bảng con . - GV đọc HS chép bài vào vở. c. Chấm chữa bài :- GV thu , chấm chữa bài . 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn - Hướng dẫn chữa bài : Có bưởi cam thơm mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê /. Có bốn mùa rau tươi tốt lá Có những ngày cháo bẹ măng tre ... Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi thơm . Giường mây chiếu cói , đơn chăn gối . Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng lớp . - Hướng dẫn chữa bài : Con cò bay lả bay la Không uống nước lã Anh em tập võ Vỏ cây sung xù xì 4. Củng cố - dặn dò: * GV nhận xét tiết học . * Dặn: Về nhà tự làm bài tập 3a Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc rành mạch toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài và giữa các cụm từ dài .Có ý thức đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . - Biết đọc phân biệt giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK . - Hiểu nội dung bài đọc: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác . II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh lăng Bác. - Tranh các loài hoa . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài: “ Chiếc rễ đa tròn ” kết hợp trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm . Dạy bài mới: 1 . Giới thiệu bài : - GV treo tranh và hỏi : + Tranh này vẽ cảnh gì ? + Lớp ta có ai đã được đến thăm lăng Bác rồi ? - Xung quanh lăng Bác có trồng rất nhiều loại hoa quý trên khắp miền đất nước. Bài học “ Cây và hoa bên lăng Bác ” sẽ cho các em thấy điều đó . 2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) * Luyện phát âm từ khó: Lăng Bác, lịch sử, khỏe khoắn, quảng trường. - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 ) b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) * Hướng dẫn HSđọc đúng các câu hỏi ,câu cảm : Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương chưa đơm bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc , hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt . // Cây và hoa của non sông gấm vóc / đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng / theo đoàn người vào lăng viếng Bác . // - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) - GV híng dÉn häc sinh gi¶i nghÜa tõ míi ( SGK ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh . - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dư ... ọi 2 HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu ( 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ ) - GV nhận xét – Ghi điểm . B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 . - Gọi HS làm bài ở bảng lớp . - Gọi HS chữa lại bài . - Gọi HS đọc lại bài đã được điền đầy đủ từ . Bài tập 2: ( Miệng ) - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ . * Chẳng hạn: sáng suốt , tài ba , lỗi lạc , tài giỏi , có chí khí , giàu nghị lực , yêu nước , thương dân , đức độ , hiền từ , nhân ái , nhân hậu , khiêm tốn , bình dị , giản dị . - GV theo dõi , nhận xét bình bầu nhóm thắng cuộc . Bài tập 3: (Viết ) - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng lớp . * Chữa bài : Tôn trọng luật lệ chung Một hôm Bác Hồ đến thăm ngôi chùa . Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ dép . Nhưng vị sư cả mời Bác cứ mang cả dép vào . Bác không đồng ý . Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người , xong mới bước vào . 3. Củng cố - dặn dò : * Nhận xét tiết học . * Dặn: Luôn ghi nhớ các từ vừa học . Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 TOÁN: TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: Giúp hs nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết 1 số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng ( là các loại giấy bạc trong phạm vi 1000). Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Chuẩn bị: Các loại giấy bạc. III. Lên lớp: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000đồng. Gv giới thiệu: Khi mua, bán ta phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Cho hs quan sát kĩ cả 2 mặt các loại giấy bạc trên. Nhận xét các đặc điểm như: Dòng chữ “ Một trăm đồng - và số 100, 2. Thực hành: Bài 1: Hs nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 200 đồng ra loại 100 đồng thông qua quan sát tranh vẽ sgk và phép tính giải thích. Từ đó trả lời các câu hỏi của gv: Đổi 1 tờ 200 đồng được mấy tờ 100 đồng ? Tương tự như trên hs làm hêt phần b và c. Bài 2: Số ? Hs tự làm bài và chữa bài. Lưu ý hs trước hết cần thực hiện phép cộng các số tròn trăm: 200 + 200 + 200 + 100 = 700 rồi trả lời: 700 đồng. Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ? (Nhóm A, B) Hướng dẫn trước hết thực hiện liên tiếp các phép cộng. chẳng hạn: 200 + 200 + 100 = 500 và 200 + 200 + 200 = 600, So sánh các kết quả tính được để rút ra kết luận. * Kết luận: Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất. Bài 4: Tính. Hướng dẫn trước hết phải thực hiện phép cộng hoặc trừ. Viết kết quả kèm theo đơn vị đồng. 3. Củng cố, dặn dò: Hs nhắc lại các loại tiền (giấy bạc) trong phạm vi 1000. Về tìm hiểu thêm về tiền Việt Nam. TẬP VIẾT: CHỮ HOA: N ( KIỂU 2 ) I. Mục đích yêu cầu : - Biết viết chữ hoa N kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng từ: “ Người ta là hoa đất ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ N kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết ở bảng con chữ M , Mắt . - GV nhận xét. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập viết : a. Hướng dẫn viết chữ hoa : + Chữ N cỡ vừa cao mấy li , có mấy nét ? gồm những nét nào ? b. Hướng dẫn cách viết : Nét 1 : Giống cách viết 1 chữ M ( Kiểu 2 ) Nét 2 : Giống cách viết nét 3 của chữ M ( Kiểu 2 ). - Yêu cầu HS viết bóng chữ N hoa . - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng . + Em hiểu cụm từ: “ Người ta là hoa đất ” nghĩa là gì ? + Cụm từ : “ Người ta là hoa đất ”có mấy chữ ? + Những chữ nào cao 2 , 5 ly + Những chữ nào cao 2 li ? + Những chữ nào cao 1, 5 ? + Các chữ còn lại cao mấy li ? - Yêu cầu HS viết chữ : “ Người ” vào bảng con. 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Yêu cầu HS viết: + 1 dòng chữ N cỡ vừa . + 2 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Người cỡ vừa . + 1 dòng chữ Người cỡ nhỏ. + 3 dòng cụm từ “Người là hoa là đất ” ứng dụng cở nhỏ . - Thu , chấm bài, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò :* Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ:( NV ) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : “ Cây và hoa bên lăng Bác ”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu , dấu thanh dễ viết sai : r / d / gi . thanh hỏi , thanh ngã . - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . - Phấn màu . III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm và viết vào bảng con 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi , dấu ngã . - GV nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả : a . Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - GV đọc đoạn viết . + Đoạn văn tả cảnh ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ? - Hoa đào Sơn La , sứ đỏ Nam Bộ , hoa dạ lan hương , hoa mộc , hoa ngâu . + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? - Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác . b . Hưóng dẫn viết từ khó : - GV đọc bài để HS viết các từ khó viết : Sơn La, Nam Bộ, lăng, khoẻ khoắn vươn lên , ngào ngạt . c. GV lần lượt đọc từng câu cho HS viết . - Thu , chấm bài - Nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: Trò chơi tìm từ . - GV chia lớp thành 2 đội , phát cho mỗi đội 1 lá cờ đuôi nheo màu đỏ . * GV hướng dẫn cách chơi : - Sau khi GV đọc câu hỏi . Đội nào phất cờ lên trước thì nhóm đó được quyền trả lời . Nếu trả lời đúng được ghi 10 điểm , nếu sai thì bị trừ 10 điểm . Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm nhất thì đội đó thắng - GV tổng kết – Tuyên dương đội thắng . 3. Củng cố - dặn dò :* GV nhận xét tiết học * Dặn : Về nhà viết lại mỗi chữ bị sai 1 dòng . TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI -TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục đích yêu cầu : - Biết nói câu đáp lại lời khen . - Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời các câu hỏi về ảnh Bác - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu hỏi . II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh Bác Hồ . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện : Qua suối kết hợp trả lời câu hỏi : + Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1 . - Mời 1 cặp HS thực hành đóng vai . - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại . - 1 cặp HS làm mẫu với tình huống a : + Con cảm ơn ba mẹ . + Thật thế hả ba . - Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành nói lời khen và đáp lại lời theo các tình huống b , c . Chẳng hạn : b . Thế ư ? Cảm ơn bạn . Bạn khen mình quá rồi . c . Cháu cám ơn cụ . - Vài cặp HS thực hành hỏi , đáp . Bài tập 2: - Gọi HS đoc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ . - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời . - Gọi HS cử đại diện nhóm lên trình bày . + Anh Bác được treo trên tường . + Râu Bác trắng như cước . + Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời. + Em muốn hứa với Bác sẽ ngoan , chăm học . - Chọn ra nhóm nói hay nhất . Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS làm bài . - Thu , chấm nhận xét . 3.Củng cố - dặn dò : * GV nhận xét tiết học * Dặn: Về nhà luôn thực hành đáp lại những lời cha mẹ , người lớn hay bạn bè. AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. Nhận biết được các động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm. Không đi bộ dưới lòng đường hay chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi. II. Lên lớp: A. Bài cũ: - Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì? 2 –3 em nêu – Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi đề. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông: Gv treo H1, H2 lên bảng. Cả lớp quan sát, nhận diện so sánh và phân biệt hai loại PTGT đường bộ. - Các PTGT ở H1, H2 có điểm gì giống và khác nhau? - Gv kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, xe bò, ... Xe cơ giới là các loại xe: Ô tô, xe máy,... Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm. Khi đi trên đường, chúng ta cần phải chú ý tới âm thanh của các loại xe để phòng tránh nguy hiểm. Giới thiệu thêm xe ưu tiên: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe công an. Hoạt động 2: Trò chơi. Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận, ghi tên các PTGT theo 2 cột xe thô sơ và xe cơ giới. Các nhóm thi đua làm bài vào phiếu học tập trong vòng 3 phút. Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nếu đi về quê em thích đi ô tô, xe máy hay xe đạp? Vì sao? Có được chơi đùa hay đi lại dưới lòng đường không ? Vì sao? Gv kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp,...đi lại. Các em không được đi lại hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn. 3. Củng cố - Dặn dò: Kể tên các PTGT mà em biết? - Loại nào là xe thô sơ, loại nào là xe cơ giới? - Khi qua đường các em cần chú ý đến các loại phương tiện nào? Khi qua đường phải quan sát các loại ô tô, xe máy đi trên đường và tránh từ xa để đảm bảo an toàn. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: