Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài: Chiếc rễ đa tròn
(Tiết 61)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần: 31; Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 15/04/2011 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết Hai 11/ 04/ 2011 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Chiếc rễ đa trịn ( T1 ) 3 Tập đọc 45’ Chiếc rễ đa trịn ( T2 ) 4 Tốn 45’ Luyện tập BT 2 bỏ cột 2. 5 Đạo đức 40’ Bảo vệ lồi vật cĩ ích ( T2 ) Tổng thời gian : 200’ Ba 12/ 04/ 2011 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Việt Nam cĩ Bác 2 Tốn 40’ Phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000 BT1bỏ cột 3, 4 . BT2 bỏ 2 phép tính giữa 3 Kể chuyện 40’ Chiếc rễ đa trịn Tổng thời gian : 120’ Tư 13/ 04/ 2011 1 Tập đọc 40’ Cây và hoa bên Lăng Bác 2 Tập viết 40’ Chữ hoa : N ( kiểu 2 ) 3 Tốn 40’ Luyện tập BT2 bỏ cột 2,3. BT3 bỏ cột 3,5. 4 TN & XH 40’ Mặt trời Tổng thời gian : 160’ Năm 14/ 04/ 2011 1 LT & câu 40’ TN về Bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy 2 Tốn 40’ Luyện tập chung BT1 bỏ p/tính 2,5. BT2 bỏ p/tính 4,5. BT3 bỏ cột 3. BT4 bỏ cột 3. Tổng thời gian : 80’ Sáu 15/ 04/ 2011 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Cây và hoa bên Lăng Bác 2 Tốn 40’ Tiền Việt Nam 3 Tập làm văn 40’ Đáp lời khen ngợi - Tả ngắn về Bác Hồ 4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài: Chiếc rễ đa tròn (Tiết 61) I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. Đọc phân biệt lời của các nhân vật. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 40’ 20’ 20’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: - GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. b) Luyện đọc: GV đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc tiếp nối từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. - Yêu cầu HS đọc các từ được giải nghĩa trong SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: * Cả lớp đọc đồng thanh: Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? * Câu 2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? * Câu 3. Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? * Câu 4. Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa? * Câu 5. Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. + Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, cho đến hết bài theo hình thức nối tiếp. - HS luyện đọc các từ : ngoằn ngoèo, rễ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, - 3 HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. - Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ: + Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// + Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - HS đọc mục giải nghĩa từ. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc đồng thanh. + Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. + Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./ - HS thi đọc lạị câu chuyện. Tiết 3 Môn : Toán Bài : Luyện tập (Tiết 151) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ). - Ôn tập về chu vi của hình tam giác. - Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: + Đặt tính và tính: a) 456 + 123 b) 234 + 644 c) 781 + 118 - Chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: - Luyện tập. b) Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, HS đổi chéo vở nhau nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: - Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 5. - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? - Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. + Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. + + - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. + a) 456 b) 234 c) 781 123 644 118 579 878 899 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + + + + + 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 - HS nhận xét. - HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét. a) 245 + 312; 217 + 752 b) 68 + 27; 61 + 29 + + + + 245 217 68 61 312 752 27 29 557 969 95 90 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. - Tính chu vi hình của tam giác. + Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm + Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm. Tiết 4 Môn : Đạo đức Bài : Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2) I. Mục tiêu: *Kiến thức: - Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. * Kỹ năng: - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. * Thái độ: - Yêu quý các loài vật. - Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích. - Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra 2 tình huống về “ Giúp đỡ người khuyết tật”, HS giải quyết tình huống đó. - GV nhận xét 2. Bài mới : a) Giới thiệu: * Bảo vệ loài vật có ích. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: P/ tích tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay + Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? * Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. v ... 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: - Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã. b) Hướng dẫn viết chính tả : Hướng dẫn chuẩn bị: * GV đọc bài lần 1. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? + Những loài hoa nào được trồng ở đây? + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì? + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó? + Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS luyện viết một số tiếng khó. - Chữa cho HS nếu sai. Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài 2 - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. - Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu cầu HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Theo dõi, 2 HS đọc bài. + Cảnh ở sau lăng Bác. + Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. + Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. + Có 2 đoạn, 3 câu. + Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. + Viết hoa, lùi vào 1 ô. + Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, thiêng liêng, - HS chơi trò chơi. * Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi. Tiết 2 Môn : Toán Bài : Tiền Việt Nam (Tiết 155) I. Mục tiêu: * Giúp HS nhận biết: - Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. - Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) - Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên sửa bài 4. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: + Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. b) Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng: - Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng? - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. c) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: - Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. + Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? Vì sao? - Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. * Bài 2: - Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. - Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - Các câu còn lại tiến hành như trên. * Bài 3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào? + Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền? - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét. + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 3 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. - HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. - Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. + Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng + 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. + 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. + Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. + Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. + Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. + Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. + Chú lợn A chứa 500 đồng + Chú lợn B chứa 600 đồng + Chú lợn C chứa 700 đồng, + 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài : Đáp lời khen mgợi. Tả ngắn về Bác Hồ (Tiết 31) I. Mục tiêu: - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. + Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: + Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn? - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. * Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Trả lời câu hỏi: + Ảnh Bác được treo ở đâu? + Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) + Con muốn hứa với Bác điều gì? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS). - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. + Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. + Tình huống 1: Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: + Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ * Tình huống b: + Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/ + Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn! * Tình huống c: + Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/ + Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./ - Đọc đề bài trong SGK. - HS quan sát và lần lượt trả lời từng câu hỏi, ví dụ: + Ảnh Bác được treo trên tường. + Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời + Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. * Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. Người soạn Hồ Thanh Ngào HIỆU TRƯỞNG Duyệt :.// .. ..
Tài liệu đính kèm: