MÔN :TẬP ĐỌC
Tiết 1:BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ,ngắt nghỉ hơi đúng và rỏ ràng .
-Hiểu nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp
người.
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK
III. Các hoạt động
TUẦN III Thứ hai , ngày 9 tháng 9 năm 2009 MÔN :TẬP ĐỌC Tiết 1:BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: -Biết đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ,ngắt nghỉ hơi đúng và rỏ ràng . -Hiểu nghĩa câu chuyện :Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp người. -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát -TH: GV:đọc mẫu toàn bài -Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người ban của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạba b. Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ TH: Hướng đẫn HS luyện đọc: Luyện đọc câu -Rút ra từ khó:chặn lối, chạy trốn, lão sói, ngăn cảng,hích vai, thật khoẻ... -Luyện đọc đoạn:Hướng dẫn HS đọc câu khó Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. GV nhận xét, hướng dẫn HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc bài - HS nêu - HS chú ý nghe ,đọc thầm -1HS khá đọc bài -Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu -Đọc cá nhân , đồng thanh -Đọc câu khó -Luyện đọc trong nhóm -Các nhóm thi đọc - HS đọc các từ chú giải SGK, - Lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 Phát triển các hoạt động( 32’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài TH :Đọc mẫu lần 2 -Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu -Cha Nai Nhỏ nói gì? -Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? -Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? -Vậy theo em người bạn ntn là người bạn tốt? -GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. -GV có thể nêu thêm: -Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? -Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? GV nhận xét sửa chữa. b.Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm -TH: Giọng điệu: -Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) -Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Củng cố lại bài –Nhận xét tiết học - HS đọc thầm -Đọc doạn 1 trả lời: + Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn + Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con -Đọc thầm đoạn 2,3 trả lời: - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi... - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS phân vai luyện đọc theo vai -Xung phong thi đọc theo vai. TOÁN: Tiết 11: KIỂM TRA I.Mục tiêu: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS ; -Đọc, viết số có hai chữ số :Viết số liền trước, số liền sau. -Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. -Rèn kĩ năng giải toán bằng một phép tính. II.Đề kiểm tra: Bài 1: Viết các số : a.Từ 70 dến 80:......................................................................................... b.Từ 89 đến 95:......................................................................................... Bài 2: a.Ssố liền trước của 61 là :... b. Ssố liền sau của 99 là:... Bài 3: Tính : 42 84 60 66 5 + - + - + 54 31 25 16 23 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa , riêng Hoa làm được 16 bông hoa . Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm : A B Độ dài đoạn thẳng AB là : ...cm . III. Cách đánh giá: Bài1: 3 điểm ; Bài2: 1 điểm ; Bài 3: 2,5 điểm; Bài4: 2,5 diểm; Bài 5: 1 điểm. .MÔN : ĐẠO ĐỨC: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI I. Mục tiêu -HS hiểu: Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ -Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. -Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi. -Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ Gọi 3 HS đọc ghi nhớ. 3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa” TH: GV: kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại. -Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? -GV kể đoạn cuối câu chuyện b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm TH: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận. -GV chia lớp thành 4 nhóm.Giao nhiệm vụ -Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên. -Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi? -Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi. -Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? -GVchốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. c. Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK) TH : GV giao bài, giải thích yêu cầu bài. GV đưa ra đáp án đúng nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành HS lên bảng đọc ghi nhớ -Lắng nghe GV kể - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết -Hoạt động nhóm , đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - Viết thư xin lỗi cô - Kể hết chuyện cho mẹ - Cần nhận và sửa lỗi - Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ. - HS đọc ghi nhớ trang 8 - Hoạt động cá nhân - HS nêu đề bài - - HS làm bài cá nhân - - HS tranh luận , trình bày kết quả - Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2009 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: -Chép chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. -Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh . -Phân biệt được các phụ âm tr / ch. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) 3 HS viết trên bảng lớp: -2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) GV nêu yêu cầu của tiết học Phát triển các hoạt động (28’) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chư) TH: GV đọc bài trên bảng. -Hướng dẫn nắm nội dung bài: +Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? Hướng dẫn HS nhận xét: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? Cuối câu có dấu câu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích: Đi chơi,khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng b. Hoạt động 2: Viết bài vào vở :Bảng phụ TH : GV lưu ý từng em Nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút để vở -GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả Chấm 5,7 bài và nhận xét. c. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả TH: a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh? -Lưu ý HS quy tắc chính tả ng/ ngh b. Điền âm ch hay tr? - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò(2’) Nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh -Chuẩn bị: Gọi bạn - Hát - Cả lớp viết bảng con -HS chú ý theo dõi. - Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. - 4 câu - Viết hoa chữ cái đầu câu và tiếng: Nai ,Nhỏ. - Dấu chấm. - HS viết bảng con -Đọc từ khó CN+ ĐT -HS viết bài vào vở - HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô. - HS nhìn bảng nghe GV đọc - HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì. -Nêu yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu bài, cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ MÔN; TOÁN Tiết12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục) Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ Đặt tính cộng theo cột đúng, chính xác Xem giờ đúng trên đồng hồ một cách thành thạo . II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng cài, que tính, HS : 10 que tính III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Nhận xét bài kiểm tra -GV gọi HS đọc tên các thành phần trong phép cộng và phép trừ 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 TH :GV yêu cầu HS thực hiện trên vật thật . -Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -GV nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10 - GV thao tác cộng que tính theo cột dọc và hướndẫncách cộng cột dọc 6 GV nêu ; 6 cộng 4 bằng 10 , viết 0 vào cột đơn vị + viết 1 vào cột chục. 4 10 b. Hoạt động 2: Thực hành TH: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Bài 2: Tính -GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục) -Bài 3: Tính nhẩm: -GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian. -Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 + 6 = 1 Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Chốt lại bài cho HS. -chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24 HS lên bảng đọc - HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính HS trả lời được 10 que tính. - Quan sát trên bảng -Viết phép tính vào bảng con - HS tự làm rồi chấm chéo với nhau Và trả lời kết quả. -Làm bảng con, nêu cách tính nhẩm từ trái sang phải -Nhẩm và nêu kết quả “7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16” - Vậy 7 + 3 + 6 = 16 - HS tự làm MÔN: KỂ CHUYỆN BẠN CỦA NAI NHỎ I.Mục tiêu: -Nhìn tranh nhứ lại lời kể của Nai Nhỏ về người bạn , từ đó có thể nhắt lại lời của Nai cha sau mỗi lần Nai Nhỏ kể. -Tiếp ... i trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm ,qua ngã tư II. Chuẩn bị : - Bức tranh SGK phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động 2 - 2 bảng chữ AN TOÀN – NGUY HIỂM III/ các hoạt động chính : a. Hoạt động 1:GV giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy hiểm và lấy ví dụ -An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt , không bị ngã ,bị đau ,. Đó là an toàn -Nguy hiểm:Là các hành vi dễ gây tai nạn -GV kết luận b.Hoạt động 2 : An toàn trên đường đến trường GV yêu cầu HS noi về an toàn khi đi trên đường đi học -Em đi đến trường trên con đường nào ? -Em đi thế nào để được an toàn ? GV kết luận :Trên đường có nhiều loại xe, ta phải chú ý khi đi đường + Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề bên phải + Quan sát kĩ trước khi qua đường đẻ đảm bảo an toàn c.Hoạt động3 : Củng cố dặn dò GV tổng kết ,nhắc lại thế nào là AT và nguy hiểm .Nhận xét tiết học - HS theo dõi ,lắng nghe - HS thảo luận nhóm để nhận biết hành vi AT và không AT qua các bức tranh Một số HS trả lời - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường - Chú y tránh xe đi trên đường - Không đùa nhịch khi đi trên đường HS lắng nghe Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 MÔN: CHÍNH TẢ Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu -Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài. -Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng. -Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định -Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn. -Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học:GV: Tranh + Từ + Bảng phụ HS: Vở + bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. Phát triển các hoạt động (28’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết TH: GV đọc tên 2 khổ thơ cuối. Hướng dẫn nắm nội dung. Bê Vàng đi đâu? Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì? Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. Nêu các từ khó viết? -Nhận xét sữa sai. GVđọc cho HS viết bài vào vở . GV theo dõi uốn nắn và giúp đỡ HS . - Lưu ý cách trình bày. b. Hoạt động 2: Làm bài tập TH :Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống. Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống. GV nhận xét sửa bài cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. Xem lại bài. - Hát - Hoạt động lớp - Bê Vàng đi tìm cỏ - Chạy khắp nơi tìm gọi bạn - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng. - 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3 - Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép. - Héo, nẻo, đường, hoài - Suối: s + uôi - cạn: c + an (cạn # cạng) - lang thang: Vần ang - HS viết bảng con - HS nghe GVđọc va viết bài vào vở. - HS chọn và gắn thẻ chữ. - HS luyện phát âm đúng. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI -LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu: -Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu. -Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc. -Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu. -Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp -Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’)Tự thuật. Xem phần tự thuật của HS. Nhận xét cho điểm và củng cố thêm - về cách viết lí lịch đơn giản. - Hát - 2 HS đọc 2 Bài mới: Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động(30) a.Hoạt động 1: Làm bài tập TH: Bài 1: Nêu yêu cầu. -GV cho HS xếp lại thứ tự tranh. -Hướng dẫn HS làm bài -GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2:Nêu yêu cầu bài -Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. -GVkiểm tra kết quả. b. Hoạt động 2: Lập bảng danh sách TH : Bài 3:Nêu yêu cầu GVhướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng GV nhận xét sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Làm bài tiếp Chuẩn bị: Tập viết - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu. - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) BêVàng đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê Trắng tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” -2HS kể lại nội dung câu chuyện . - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài - Lập danh sách HS. - HS làm bài vào vở -HS đọc bài làm của mình. MÔN: TOÁN Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) -Từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số - Rèn làm tính đúng II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng cài, que tính, bảng phụ HS: que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’HS sửa bài 1 GVnhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động (28’)a a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 TH : GV nêu đề bài, vừa nêu vừa đính que tính -Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa .Hỏi cỏ tất cả bao nhiêu que tính? -GVđính thẳng 9 và 5lên bảng. Hỏi có bao nhiêu que tính? + -GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả tính -Hướng dẫn HS lập bảng cộng 9 b. Hoạt động 2: Thực hành TH: Bài 1: Tính nhẩm -Nhận xét sữa bài Bài 2:Tính :GV hướng dẫn -Gv nhận xét sửa chữa. Bài 4: GV đọc bài toán HD HS giải Tóm tắt Có : 9 cây táo Thêm :6 cây táo Có tất cả : ? cây táo GV nhận xétư sửa chữa 4. Củng cố – Dặn dò (2’) -Dặn về làm bài 2. -Chuẩn bị: Bài 29 + 5 HS nhắc lại tên bài - Hoạt động lớp à Bảng cài, que tính - HS nêu - 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời) 9 + 5 = 14, viết 14 14 .đọc là mười bốn. - Hoạt động cá nhân tính và nêu kết quả -Nối tiếp nhau nhẩm và nêu kết quả -HS lên bảng làm lớp làm bảng con 9 9 9 + + + 2 8 9 11 17 18 ... . - HS lên bảng làm lớp làm vào vở. Bài giải Số cây táo trong vườn có tất cả là 9 + 6 = 15 ( cây) Đáp số : 15 cây táo MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết3: HỆ CƠ I. Mục tiêu: -Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ của cơ thể -Biết cơ nào cũng có thể co và duổi được, nhờ đó mà thể cử động được. -HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc II.Đồ dùng dạy học: GV: tranh, hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ III. Các hoạt động . Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát - Xương sống, xương sườn . . . - An đủ chất, tập thể dục thể thao .. triển tốt ta cần phải làm gì? 3. Bài mới : Giới thiệu: (2’) Phát triển các hoạt động (24’) a. Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ TH: Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước2:.GV đưa mô hình hệ cơ. -GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . -GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. b. Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. TH : Bước 1:Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. -Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. -GV bổ sung. *Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển . GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.? + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn? c. Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? TH:.chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? -Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Trò chơi tiếp sức Chia lớp làm 2 nhóm,nêu yêu cầu trò chơi Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. Tuyên dương. Lam gì để xương và cơ phát triển tốt? - Hoạt động theo cặp -Hoạt động cả lớp nêu - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - HS thực hiện và trao đổi nhóm - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét , bổ sung - HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . . - Các nhom thi nhau gắn vào vị trí tương ứng mỗi tranh - Cổ vũ và nhận xét. TIẾT 3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 3. - Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 4. II Chuẩn bị: -Bản báo cáo hoạt động trong tuần thứ 3. - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 4 III.Các hoạt động chủ yếu. 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 3: Ưu điểm: -Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện thi khảo sát chất lượng nghiêm túc . -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Khuyết điểm: -Còn một số học sinh đi trễ : Mạnh, Dũng, Nguyên - Một số HS còn ăn quà vặt trong sân trường. 2. Triển khai hoạt động tuần 4:., -Thành lập đội văn nghệ của lớp : -Mua tăm ủng hộ người mù ở Thanh Hoá -Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt học tốt. -Sinh hoạt văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển. 3 . Tổng kết dặn dò: - Nhận xét tuyên dương,nhắc nhở khuyến khích học sinh. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra của tuần 4 **********&*********
Tài liệu đính kèm: