Giáo án Lớp 2 tuần 29 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 29 (6)

TUẦN 29

MÔN: TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đầu, ông biết tính nến các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có.

- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 29 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TUẦN 29
MÔN: TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đầu, ông biết tính nến các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có.
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: 
- Hỏi: Nếu bây giờ mỗi em được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
- Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: 
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ: với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 + Người ông dành những quả đào cho ai?
 + Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
 + Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
 + Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
 + Ông đã nhận xét về Vân ntn?
 +Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
 + Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
 + Ông nhận xét về Việt ntn?
 + Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
 + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai.
- Hát
+ Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
+Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
+ Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
+ Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. 
+ cháu của ông còn thơ dại quá.
+ Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
+ Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về.
+ Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
+ Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
+ Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+ Em thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 136: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
 - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Các số đếm từ 101 đến 110.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Yêu cầu HS TLN4..
Bài 2: Số?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai?
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện.
+ Có 1 trăm, HS lên bảng viết 1 vào cột trăm.
+ Có 1 chục và 1 đơn vị. HS lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4 làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Lớp nhận xét.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: - Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
 + Chữ số hàng trăm cùng là 1.
+ Chữ số hàng chục cùng là 2.
 + 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
 123 < 124	120 < 152
129 > 120	186 = 186
126 125
136 = 136	148 > 128
155 < 158	199 < 200
- Bạn học sinh đó nói đúng.
- 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quú và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu thảo luận nhóm. 
 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
- GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
-GV nhận xét 
3. Bài mới (29’)
Giới thiệu: (1’)
Bảo vệ loài vật có ích.
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
+ Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn 
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
 + Mặc các bạn không quan tâm.
 + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
 + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
 + Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
- 1 số HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét. 
- HS tự nêu con vật mà mình thích, bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
 + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
 + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ T ... oạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
 + Bài thơ cho ta biết điều gì?
 +Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
B) Hướng dẫn cách trình bày
 + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 + Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
 + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả 
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc lại bài.
 + Bài thơ tả hoa phượng.
 + Hôm qua còn lấm tấm 
 Chen lẫn màu áo xanh
 Sáng nay bừng lửa thẫm
 Rừng rực cháy trên cành.
 Phượng mở nghìn mắt lửa,
 Một trời hoa phượng đỏ
 + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
 + Viết hoa.
 + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
 + Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào BC.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
- Nhận xét bài của bạn. 
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
 - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 140: MÉT
I. MỤC TIÊU:
- Biết mét là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước mét, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Mét.
v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
 + Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
 +Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
 + 1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Giải bài toán.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán hỏi gì?
 + Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
 + Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần 
a?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
- 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Điền số 100 vì 1 mét bằng 100 xăngtimet.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
 + Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
 + Tìm chiều cao của cây thông.
 + Thực hiện phép cộng 8m và 5m
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt:
Cây dừa	 : 5m. 
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
 Bài giải:
 Cây thông cao là:
	 5 + 8 = 13 (m)
	 Đáp số: 13m
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
- Cột cờ trong sân trường cao 10
- Cột cờ cao khoảng 10m.
 Điền m
- Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
IV. Củng cố – DẶN DÒ:(3’)
 - Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
 - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
- GV nhận xét 
3. Bài mới(29’)
Giới thiệu: 
- Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.
Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm tiết học.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
- Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
 + Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
 + Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
 + Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
- Hát
- 2 HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc.
-Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
- Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
 + Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 + Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. 
Tình huống b
- Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.
- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
Tình huống c
 + Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới.
 + Chúng em xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
 + Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
 + Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 + Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 + Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 29
 1. Ổn định:
 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt:
 - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về 
các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi.
 - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác 
phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ không? Khi đi học có đem đầy đủ dụng 
cụ học tập không? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ 
như thế nào?
 - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ.
 - Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. 
 - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp.
 - lớp trưởng cho SH trò chơi.
 3. GVCN nhận xét đánh giá chung.
 - GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành.
 - GV phổ biến công tác tuần 30: Phát động phong trào “Thu gom giấy vụn.”
 - Tiết SH tuần 30 là SH sao NĐ.
 - Tiếp tục thi đua học tập tốt, làm việc tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 29 nam 2011.doc