Giáo án Lớp 2 tuần 29 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 29 (5)

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 29 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 29
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Chµo cê
MÜ thuËt
GV viªn chuyªn so¹n gi¶ng
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Gọi HS đọc bài cây dừa.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài.
2. Luyện đọc
a, GV đọc mẫu.
b, Luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc câu:- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu
- GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại
* Đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từng đoạn
- HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ
- Em hiểu thế nào là nhân hậu.
- Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn
* Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại
3. Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc lại bài
Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai?
Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất?
-Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
4. Luyện đọc lại
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- GV HD HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật
- Chia nhóm và HD đọc theo vai.
- Gọi các nhóm đọc thi theo vai
- GV nhận xét – ghi điểm tuyên dương.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- HS phát âm từ khó.
- HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc cách ngắt nghỉ
- HS nêu nghĩa của từ SGK.
- Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại
- HS đọc bài.
- Cho vợ và 3 đứa cháu.
- Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 
- 3HS nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu.
- Nhiều HS cho ý kiến.
- 4 nhân vật – một người dẫn chuyện.
- Đọc theo vai trong nhóm
- 3-4 Nhóm lên đọc thi.
- Nhận xét các vai đọc.
Toán
Tiết141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như tiết 132
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Yêu cầu HS đọc viết các số từ 101 đến 110
- GV nhận xét ghi điểm
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung
Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200
a, Làm việc chung cả lớp: GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như SGK
* Viết và đọc số 111
- Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị.
- Gọi HS điền số thích hợp và viết
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 111
* Viết và đọc 112
-Số 112gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi HS nêu cách đọc viết số 112
- GV HD các số còn lại tương tự.
b, Làm việc cá nhân
- GV nêu tên số, chẳng hạn " Một trăm ba mươi hai"
- Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật ( chục)và đơn vị (ô vuông)
- Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng điền
Bài 2: 
-Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a
- GV vẽ tia sốâ lên bảng, HS lên bảng điền
- Không yêu cầu HS thực hiện ý b
Bài 3: 
- GV HD HS làm bài mẫu
- HD HS cách so sánh số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp
- Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
- Viết bảng con từ 101 đến 110
- Làm bảng con.
110 > 109 102 = 102
108 > 101
- HS lấy đò dùng
- HS nêu
 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
- Nhiều HS đọc.
- HS viết số 111
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
- HS nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm theo cặp đôi với các số:
135, 146, 199
- Đọc phân tích số:
- HS thực hiện.
- HS chép bài vào vở và điền theo mẫu.
- 1 HS lên bảng điền
- HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a
- HS lên bảng điền
- HS làm bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
 129 > 120 186 = 186
- So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010
Kể Chuyện
 NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết tĩm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt ( BT2) 
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Qua câu chuyện em học được gì?
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. HD kể chuyện
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình
- Yêu cầu HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến
- GV chốt lại các tên đúng và viết bổ sung tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1
- Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
c, Phân vai dựng lại câu chuỵên
- Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
- GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét chấm điểm thi đua
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện
- Nhận xét đánh giá tuyên dương
3. Củng cố dặn dò
- Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
- 3 HS kể lại chuyện kho báu
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu
- HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến
- HS nhận xét
-Vài HS nêu
- HS và tập kể trong nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét lời kể của HS
- HS tập kể trong nhóm 5 theo vai
- 3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai
- Nhận xét cách đóng vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm
- Tổ trọng tài nhận xét
- Cần phải có tấm lòng nhân hậu
Chính tả
 Tập chép: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Đọc giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa
- Nhận xét đánh giá
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. HD tập chép
a, HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn viết 1 lần
- Đoạn viết cho ta biết gì
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con từ khó: Xuân, Vân, Việt, Đào.
b, Chép bài 
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài 
- GV theo theo dõi chung
c, Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. HD bài tập chính tả
Bài 2 a: 
- Yêu cầu HS làm bài 2avào vở bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét bài làm
- Nhắc HS về luyện chữ
- HS viết bảng con
- HS nghe theo dõi
- 2 HS đọc – đọc thầm
- Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu
Xuân,Vân ,Việt
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS nhìn bảng chép vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- HS làm bài 2avào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
Toán
Tiết 142: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MUC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được các số cĩ ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học toán của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Yêu cầu HS đọc và viết các số từ 111 đến 200
- Yêu cầu HS so sánh các số từ 111 đến 200
- GV nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
Hoạt động1: Đọc viết các số có 3 chữ số.
a, Làm việc chung cả lớp
- GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS quan sát
- Có mấy hình vuông to?
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- GV điền vào ô trống
- GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba
- GV HD tương tự cho HS làm với 235 và các số còn lại
b, Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS lấy HV ( trăm) hình chữ nhật ( chục) và đưn vị (ô vuông)để được hình ảnh trực quan của số đã cho
- Yêu cầu HS làm tiếp các số khác
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu quan sát SGK
- GV HD HS thực hiện
- HS khá giỏi thực hiện điền số ô vuông ứng với số đã cho
- Gọi HS nêu miệng
- GV nhận xét
Bài 2:
 - Yêu cầu HS làm tương tự bài 1
Bài3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm
3. Củng cố dặn dò
-  ... 
1) Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nhắc lại cách chơi cho HS đọc theo vần điệu.
2)Tâng cầu: 
- Giới thiệu trò chơi tâng cầu, vợt bằng gỗ, cầu nhựa.
- HD HS cách tâng cầu.
- Cho HS chơi thử.
- HS chơi thật.
- Cho HS thi xem ai tâng được nhiều.
C. Phần kết thúc.
- Đi điều theo 4 hàng dọc và hát.
- Ôn một số động tác thả lỏng.
- Trò chơi: chim bay cò bay.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Chính tả
 Nghe - viết: HOA PHƯỢNG 
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vở bài tập tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA 
- Yêu cầu HS viết bảng con: xâu kim, chim sâu...
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. HD nghe viết
a, HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài viết.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Trong bài sử dụng các dấu câu nào?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơi có mấy tiếng?
- Yêu cầu HS viết từ khó
b, Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết.
c, Chấm chữa bài
- Đọc từng câu cho HS soát lỗi.
- GV thu chấm 7 bài và nhận xét.
3. HD bài tập
Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a vào vở bài tập
- GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp sức
- Yêu cầu HS cuối cùng đọc kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
- HS viết bảng con
- Nhận xét bạn viết.
- 2 HS đọc lại bài.
- Lời nói của bạn nhỏ nói với bà về vẻ đẹp của hoa phượng.
- Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi.
- 3 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
- Có 5tiếng.
- HS viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Điền s/x vào chỗ trống.
- HS làm bài tập 2a vào vở bài tập
- HS chữa bài theo cách tiếp sức
- HS cuối cùng đọc kết quả
- HS nhận xét
Tập làm văn
 ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1
- Tranh minh học truyện SGK, một bó hoa để HS thực hành làm bài tập 1a
- Vở bài tập tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA - Gọi 2 cặp HS lên bảng đối thoại nói lời chúc mừng và đáp lại 
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
Bài 1:( Miệng)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui
- Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống
- Cho HS tập đáp lời chia vui.
- Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào?
Bài 2: (miệng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK.
- Tranh vẽ gì?
+ Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương.
- GV kể chuyện 3 lần nhấn giọng từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho HS tập trả lời câu hỏi.
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào?
+ Sau, cây hoa xin trời điều gì?
+ Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm?
- Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn.
- Chia lớp thành các nhóm 
- Gọi HS kể miệng
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện qua ca ngợi ai?
+ Cây hoa đã làm gì?
+ Tại sao hoa có tên dạ lan hương?
- Nhận xét đánh giá nhắc nhở.
- HS đáp lời chia vui.
- 2HS đọc.
- Đáp lời chia vui.
- 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui
- HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống
- HS tập đáp lời chia vui.
- Vui vẻ, thật thà.
- HS quan sát.
- Cảnh 1 ông cụ.
- Nghe và theo dõi.
- 3 HS đọc. Lớp đọc thầm
- Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng.
- Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
- cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm.
-. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm.
- 2HS nói
- Kể trong nhóm.
- HS tập kể miệng.
- Nhận xét bổ xung.
-Cây hoa.
-Biết tỏ lòng cảm ơn người.
-Tỏ hương thơm về đêm.
Tóan
Tiết145: MÉT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước mét với các cạnh chia đều thành từng cm 
- Đoạn dây dài khoảng 3 m.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA: - Yêu cầu HS chữa bài tâïp số 3
- Chấm bài tập ở nhà và nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
Hoạt động1: Ôân tập và kiểm tra
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm?
- Yêu cầu HS thực hành trên thước thẳng
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm
- Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm?
Hoạt động 2: GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét
a, HD HS quan sát thước mét và giới thiệu 
- Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m
- GV viết m lên bảng yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS dùng loại thước 1 dm đo và đếm
- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm?
- 1 m bằng bao nhiêu dm?
- GV nêu và viết bảng10 dm = 1m; 1m = 10 dm
- Yêu cầu HS đọc số đo trên
- GV yêu cầu HS quan sát thước có vạch chia
- 1 m dài bao nhiêu cm?
- GV nêu 1m = 100 cmvà viết bảng
- Gọi HS đọc lại
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên mét?
- Yêu cầu HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: 
-Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là m cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài tóm tắt bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng
- GV nhận xét
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành đo sợi dây
- Yêu cầu HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra
- GV nhắc lại các thao tác đo độ dài = thước mét
3. Củng cố dặn dò
- Các em đã được học mấy đơn vị đo độ dài?
- Đơn vị nào lớn nhất?
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài tập
- HS chữa bài tâïp số 3
- HS chỉ trên thước thẳng
- HS thực hành trên thước 
- Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm
- HS nêu
- HS quan sát.
- HS đọc
- Dài 10 dm
1m = 10 dm
- HS đọc số đo trên
- HS quan sát thước có vạch chia
1m = 100cm
- HS đọc lại
-Từ vạch 0 đến vạch 100.
- HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại
- HS làm bảng con
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Phải điền đơn vị m vào kết quả
- HS đọc bài tóm tắt bài
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở, 
- 1 HS chữa bài trên bảng 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả 
- HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra
- 3 Đỏn vị: cm, dm, m
- Mét là đơn vị lớn nhất
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách làm vịng đeo tay.
- Làm được vịng đeo tay. các nan làm vịng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng, chưa đều.
* Với HS khéo tay:
Làm được vịng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vịng đeo tay cĩ màu sắc đẹp.NX 7 CC 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA
- Gọi HS thực hiện cách làm đồng hồ và nêu cách làm.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a, HD HS quan sát nhận xét
- GV đưa mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
- Vòng đeo tay có mấy màu? làm bằng gì?
- Trong thực tế vòng đeo tay làm bằng gì? Vòng dùng để làm gì?
- Cần giữ gìn vòng thế nào?
- Muốn làm được vòng đeo tay vừa đủ ta cần dán các nan giấy lại
b, HD thao tác mẫu
- GV treo qui trình làm.
- Để gấp được vòng đeo tay ta có mấy bước?
- GV HD mẫu theo từng bước trên qui trình
B1: Cắt thành các nan rộng 1ô
B2: Dán nối các nan giấy
B3: Gấp các nan giấy.
B4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- GV làm mẫu
c, Thực hành: - Yêu cầu 2 HS thực hành mẫu
- HS thực hành theo từng bước.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét quá trình thực hành.
- Nhắc HS thực hành lại ở nhà
- 2HS thực hiện.
- Quan sát và nhận xét.
- HS nêu...Bằng giấy.
- Đồng, vàng, I nốc, bạc, 
- Làm đồ trang sức.
- HS nêu 
- HS theo dõi quan sát.
- 4 Bước. 2-3 HS nêu.
- HS theo dõi GV làm
- 2HS thực hành theo quy trình.
- Thực hành theo nhóm, nhìn quy trình thực hiện, chỉ cho nhau.
- Nhận xét bạn làm xong.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 29 KNS BVMT.doc