ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII
ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
-GV: Đồ dùng dạy học
-HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). -HS khá, giỏi biết đọc lưu lốt được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1’ 30’ 3’ 1. Khởi động 2. Bài cũ * KTTĐ và HTL - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc ( 4 đến 5 em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: lá thư nhầm địa chỉ -GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét ghi điêm 4. Bài tập Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. -Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? -Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? -Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Bài 3 -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. -Chuẩn bị: Tiết 2 -Hát -HS bóc thăm.và xem lại bài -HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. -Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè. -Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. -Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. -Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. -Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? -Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII ÔN TẬP TĐ - LTVC (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). -HS khá, giỏi biết đọc lưu lốt được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 3’ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) * KTTĐ và HTL - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc ( 4 đến 5 em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về nội dung - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Mùa nước nổi -GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét ghi điêm 4. Bài tập Bài 2 -Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. -Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Hoa cúc Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, Các loại quả Quýt, vú sữa, táo, Nhãn, sấu, vải, xoài, Bưởi, na, hồng, cam, Me, dưa hấu, lê, Thời tiết Aám áp, mưa phùn, Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mát mẻ, nắng nhẹ, Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, -Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng. Bài 3 -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. -Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở -Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. -Chuẩn bị: Tiết 3 -Hát. -HS bóc thăm.và xem lại bài -HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. -HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài. -Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. TOÁN TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đĩ. II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) -GV kiểm tra bài cũ của học sinh 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 -GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 -HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. -Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) -Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 -GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: -HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: -Dựa vào bài học, HS tìm số thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: Dành cho HSKG -HS tự nhẩm từ trái sang phải. a)4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b)4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c)4 x 6 = 24; 24 :1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -GV hỏi lại cách làm các bài tập trên. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. -Hát -2 HS lên bảng làm bài. - HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 -HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài HS lặp lại. -HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. -Vài HS lặp lại. -Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 -HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính sốù đó. -Vài HS lặp lại. -HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. -HS dưới lớp làm vào vở. -3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 3) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). -HS khá, giỏi biết đọc lưu lốt được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) * KTTĐ và HTL - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc ( 4 đến 5 em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về nội dung - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Thông báo của thư viện vườn chim. -GV yêu cầu ... án hành chơi: Từng nhóm chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình huống, nhóm 2 nêu cách ứng xử. Sau đó đổi lại. Nhóm khác làm tương tự. -Vài em nhắc lại. TOÁN TIẾT 134: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số trịn chục với (cho) số cĩ một chữ số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 4). II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. -Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? -Chẳng hạn: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Bài 2: Cột 2. Phần còn lại dành cho HSKG -GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn: -30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi) 20 x 4 = 80 Bài 3: HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. -Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn: x x 3 = 15 x = 15 : 3 x = 5 HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. -Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn: y : 2 = 2 y = 2 x 2 y = 4 Bài 4: Dành cho HSKG -HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6 Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo Bài 5: Dành cho HSKG -Cách xếp như sau: -GV hướng dẫn cách xếp cho HS. -GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -GV hỏi lại cách làm các bài tập trên. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Hát -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -HS tính nhẩm (theo cột) -Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -HS nhẩm theo mẫu -30 còn gọi là ba chục. -Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở -Làm bài theo yêu cầu của GV. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII ÔN TẬP TĐ - LTVC - TLV (TIẾT 7) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). -HS khá, giỏi biết đọc lưu lốt được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) * KTTĐ và HTL - Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc ( 4 đến 5 em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu ỏi về nội dung - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ôn luyên tập đọc: Cho HS đọc thêm bài: Cá sấu sợ cá mập -GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét ghi điêm 4. Bài tập Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Hãy đọc câu văn trong phần a. -Vì sao Sơn ca khô khát họng? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” -Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. -Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? -Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác. -Hát -HS bóc thăm.và xem lại bài -HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? -Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. -Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát. -Vì khát. -Vì khát. -Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. -Bộ phận “vì thương xót sơn ca”. -Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi? -Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? Đáp án: a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./ b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./ c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/ Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/Mục tiêu: -Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở Tiết 1). II/Chuẩn bị: -GV: Giấy kiểm tra. -HS: Đồ dùng học tập. III/Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Dạy bài mới a/Giới thiệu bài. b/Bài mới. -GV phổ biến nội dung của tiết kiểm tra. -GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài. -Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài. -Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài. -GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS. c/Nhận xét chung .. .. .. .. .. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuơi). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nĩi về một con vật yêu thích. II/Chuẩn bị: -GV: Giấy kiểm tra. -HS: Đồ dùng học tập. III/Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Dạy bài mới a/Giới thiệu bài. b/Bài mới. -GV phổ biến nội dung của tiết kiểm tra. -GV phát giấy kiểm tra và hướng dẫn học sinh cách làm bài. -Cho học sinh làm bài, GV theo dõi HS làm bài. -Nhắc HS soát bài cẩn thận và thời gian làm bài. -GV thu bài và nhận xét sơ bộ về tinh thần, thái độ học tập của HS. c/Nhận xét chung .. .. .. .. .. TOÁN TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia. II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng dạy học -HS: Đồ dùng học tập III. Các hoạt động TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) -Sửa bài 4 Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) Bài 1: cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b. Phần còn lại dành cho HSKG -HS tính nhẩm (theo từng cột). -Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? -Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l -Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. -Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. -Chẳng hạn: -Tính: 3 x 4 = 12 viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 Bài 3: b. Phần còn lại dành cho HSKG a)Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ? Bài giải Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b)HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -GV hỏi lại cách làm các bài tập trên. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. -Hát -HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. -Làm bài theo yêu cầu của GV. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. -HS tính từ trái sang phải. -HS trả lời, bạn nhận xét. -Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. -HS thi đua giải. KÝ DUYỆT TUAN 27 TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: