Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 2,3 : Tập đọc

Tôm Càng và Cá Con

 A/ Mục tiêu

 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng .Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật Tôm càng ,cá con

 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu từ ngữ :búng càng ,(nhìn) trân trân ,nắc nỏm ,mái chèo bánh lái ,quẹo .

 - Hiểu nội dung :Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết .

 3- GDHS sẵn sàng giúp đỡ bạn .

 B/ Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN 
Thứ /
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
 Thứ 2
12/3
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức 
Chào cờ – sinh hoạt đầu tuần 26
Tôm Càng và Cá Con.
Tôm Càng và Cá Con.
Luyện tập.
Lịch sự khi đến nhà người khác.
Thứ 3
13/3
1
2
3
4
TN & XH
L T & câu
Toán 
Chính tả
Một số loài cây sống dưới nước.
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Tìm số bị chia.
Tập chép : Vì sao cá không biết nói.
Thứ 4
14/3
1
2
3
4
Âm nhạc
Toán 
Mĩ thuật 
Tập đọc
Học hát bài : Chim chích bông.
Luyện tập.
Vẽ tranh : Đề tài con vật (vật nuôi).
Sông Hương.
Thứ 5
15/3
1
2
3
4
5
Thể dục 
Thể dục
Toán 
Chính tả
Tập viết 
Ôn một số bài tập RLTTCB - Trò chơi :“ Kết bạn ”.
Hoàn thiện bài tập RLTTCB.
Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác.
Nghe viết : Sông Hương.
Chữ hoa : X
Thứ 6
16/3
1
2
3
4
Toán 
Tập l. văn
Thủ công
HĐTT
Luyện tập.
Đáp lời đồng ý . Tả ngắn về biển .
Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2).
Sinh hoạt cuối tuần 26
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Tiết 1 : Hoạt động TT
( Chào cờ – Sinh hoạt đầu tuần 26 )
Tiết 2,3 : Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
 A/ Mục tiêu 
 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
 - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng .Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật Tôm càng ,cá con 
 2- Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu từ ngữ :búng càng ,(nhìn) trân trân ,nắc nỏm ,mái chèo bánh lái ,quẹo .
 - Hiểu nội dung :Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết .
 3- GDHS sẵn sàng giúp đỡ bạn .
 B/ Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 C/ Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của giáo viên 
TL
 Hoạt động của học sinh 
I - Ổn định tổ chức : 
II - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi :
+Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+ Tìm những hình ảnh cho thấy biển giống như trẻ con ?
- GV nhận xét và ghi điểm 
III - Dạy bài mới: 
1) Giới thiệu bài:
Tôm Càng và Các Con
2) Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- Đọc từng câu 
- Luyện đọc tiếng khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ khó 
Phục lăn : rất khâm phục ;áo giáp :bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng ,bảo vệ cơ thể 
- Luyện đọc câu văn dài 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc đồng thanh 
 Tiết 2 
- Gọi 4 HS mỗi em đọc 1 đoạn 
- GV nhận xét 
3) Hướng dẫn tìm hiểu 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 
+ Khi đang tập bơi dưới sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? 
+ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
+ Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
+ Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con 
-GV khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình ,không nhất thiết giống hệt từng câu chữ trong sách
+ Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
4) Luyện đọc phân vai 
- GV tổ chức HS đọc phân vai
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 
IV - Củng cố ,dặn dò : 
+ Em nào cho biết nội dung bài này nói lên điều gì 
- GD HS sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn 
- GV nhận xét tiết học ,Chuẩn bị bài Sông Hương 
1/
4/
1/
34/
5/
20/
10/
5/
- Hát TT
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Tưởng rằng biển nhỏ chỉ có một bờ 
- Bãi giằng với sóng 
-HS lắng nghe 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS đọc tiếng khó:trân trân ,lượn , nắc nỏm ,quẹo, xuýt xoa
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
- HS đọc câu ,nhấn giọng từ gợi ta biệt tài của Cá con: 
- Cá con lao về phía trước đuôi ngoắt sang trái .Vút cái nó quẹo phải .Thoắt cái nó lại quẹo trái . Tôm càng thấy vậy phục lăn .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh
- 4 HS mỗi em đọc 1 đoạn
- 1 HS đọc đoạn 1
+ Tôm Càng gặp một con vật lạ , thân dẹt hai mắt tròn xoe ,khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh
+ Cá con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên , nơi ở : Chào bạn ,Tôi là cá con , chúng tôi đang sống dưới nước như nhà Tôm các bạn .
+ Đuôi của cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái 
+ Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể ,nên cá con bị va vào đá cũng không biết đau 
+ Nhiều HS nối tiếp nhau kể chuyện .
- Cả lớp lắng nghe nhận xét 
+ Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn .Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn , lo lắng hỏi bạn khi bạn đau . Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy .
- HS đọc phân vai ,các nhóm thi đọc .
- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay
 + Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng .Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ càng thêm thắm thiết .
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4:Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 và số 6 )
 - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian , thời điểm ,khoảng thời gian.Đơn vị đo thời gian 
 - GDHS biết xem giờ để học tập và sinh hoạt đúng giờ 
B/ Đồ dùng dạy học
 - Mô hình đồng hồ 
 - Mô hình đồng hồ,vở bài tập 
C/ Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của giáo viên 
TL
 Hoạt động của học sinh 
I - Ổn định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ : 
- GV lấy mô hình đồng hồ ø ,quay kim giờ và kim phút yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ . 
- GV nhận xét ghi điểm
III - Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : 
Luyện tập.
2) Bài tập ở lớp:
Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ hiểu các hoạt động diễn ra trong hoạt động đó. 
+ Nam cùng bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
+ Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ ?
+ Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
+ Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ ? 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- So sánh 2 thời điểm 7 giờ 15 phút.Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
+ Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút .Ai đi ngủ muộn hơn ?
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV treo bảng phụ ,gọi 1 HS lên bảng điền
IV - Củng cố dặn dò:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn “.
- Mỗi đội cữ 1 em lên quay kim đồng hồ
- GV đọc giờ HS nào quay đúng nhanh tính 1 điểm.
- Đội nào nhiều điểm đội đó thắng .
- GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau : Tìm số bị chia .
1/
4/
1/
30/
4/
-HS đọc giờ trên đồng hồ
3 giờ 15 phút, 5 giờ 30 phút 
8 giờ , 13 giờ 15 phút
 - HS quan sát tranh vẽ
+ 8 giờ rưỡi
+ 9 giờ
+ 10 giờ 15 phút
+ 11 giờ
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
+ Hà đến trường sớm hơn Toàn và sớm hơn 15 phút 
+ Quyên đi ngủ muộn hơn và muộn hơn 30 phút .
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
+ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút
Em làm bài kiểm tra trong 35 phút
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Tiết 3: Toán
Tìm số bị chia
A/ Mục tiêu 
 - Giúp HS biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .Biết cách trình bày một bài toán dạng tìm số bị chia 
 - Rèn HS kĩ năng trình bày dạng toán tìm X 
 - GD HS ham thích học toán 
B/ Đồ dùng dạy học 
 - Các tấm bìa hình vuông hoặc hình tròn bằng nhau 
 - Vở bài tập ,bảng con 
C/ Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của giáo viên 
TL
 Hoạt động của học sinh 
I - Ổn định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng tính:
 X x 3 = 15 5 x X = 30
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- GV nhận xét và ghi điểm
III - Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Tìm số bị chia .
2) Ôn quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông?
 GV ghi bảng 6 : 2 = 3
- 6 là số gì ? 2 là số gì ? 3 là số gì ?
- GV nêu bài toán :Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông ?
Số bị chia bằng thương nhân với số chia
3) Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết .
- GV nêu phép tính x : 2 = 5
- Nêu thành phần phép tính chia
- Lấy thương nhân với số chia ta được số nào?
- GV làm mẫu x : 2 = 5
x = 5 x 2
 x = 10
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
4) Bài tập thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm
- GV viết phép tính lên bảng .Yêu cầu HS làm bài vào vở ,gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả ,
- GV ghi bảng
Bài 2 : Tìm x
- GV ghi bài tập lên bảng .Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết .
- Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 3 : Giải toán
- Gọi 1 HS đọc đề toán
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm tính gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm bài vào vở
IV - Củng cố ,dặn dò :
- Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế nào ?
- GV nhận xét tiết học ,về nhà học thuộc qui tắc, chuẩn bị bài Luyện tập
1/
4/
1/
6/
5/
20/
3/
-2 HS lên bảng
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Có 3 ô vuông ; 6 : 2 = 3
- 6 là số bị chia ,2 là số chia ,3 là thương
- 6 ô vuông , 2 x 3 = 6
 6 = 2 x 3
- x là số bị chia ,2 là số chia ,5 là thương
-Được số bị chia
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- HS nhắc lại
-HS làm bài vào vở , HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào b ...  chữa lỗi :
- Cho HS đổi vở chấm bài.
- GV thu vở chấm và chữa lỗi
4) Hướng dẫn giải bài tập:
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu , 2 bạn.
- Cho HS tự làm bài, gọi 1em lên bảng chữa bài
IV - Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài : Sông Hương .
1/
4/
1/
22/
3/
6/
3/
- Hát TT
- 2 HS lên bảng viết tiếng khó: con trăn ,cá trê,nước trà,lực sĩ ,day dứt .
- HS lắng nghe
-2 HS đọc bài
+ Vì sao cá không biết nói ?
+ Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước .
Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật . nhưng có lẽ cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy đàn .
- HS Viết tiếng khó vào bảng con : say sưa, ngắm, ngớ ngẩn .
- HS Chép bài vào vở
- HS đổi vở chấm và chữa lỗi
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở.
 Sân hãy rực vàng .
 Rủ nhau thức dậy.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Âm nhạc
(Đã có GV dạy chuyên)
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu
 - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài tập Tìm số bị chia chưa biết 
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia 
 - GD HS tính cẩn thận chính xác khi làm toán 
B/ Đồ dùng dạy học 
C/ Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động của giáo viên 
TL
 Hoạt động của học sinh 
I - Ổn định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng làm toán Tìm x 
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- GV nhận xét và ghi điểm 
III - Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Luyện tập
2) Bài tập thưcï hành 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con ,gọi 3 HS lên bảng chữa bài .
Bài 2 : tìm x
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1 
- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ 
Bài 3 :GV treo bảng phụ ,gọi HS đọc yêu cầu
+ Tìm thương ta làm phép gì 
+ Tìm số bị chia ta thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2em lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS xem tranh SGK 
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít dầu em làm thế nào ? 
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài
IV - Củng cố ,dặn dò : 
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết em làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau .
1/
4/
1/
8/
8/
7/
8/
3/
- Lớp hát TT
-Gọi 2 HS lên bảng làm toán Tìm X
x : 3 = 4 x :5 = 6 
 x = 4 x 3 x = 6 x 5
 x = 12 x = 30 
+ Lấy thương nhân với số chia 
- HS nêu yêu cầu của BT
+ Lấy thương nhân với số chia
-HS làm bài vào bảng con ,3 HS lên bảng chữa bài .
y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1
 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3
 y = 6 y = 15 y = 3
- HS nhận xét
- HS tự làm bài vào vở , 3 HS lên bảng chữa bài 
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
+ Phép chia
+ Lấy thương nhân với số chia
- HS làm bài vào vở ,2 HS lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét 
- HS chú ý quan sát.
+ Lấy 3 x 6 
- HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là :
3 x 6 = 18 ( lít )
Đáp số: 18 lít
+ Lấy thương nhân với số chia
+ Lấy hiệu cộng với số trừ 
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 3: Mĩ thuật:
Vẽ tranh
Đề tài con vật ( Vật nuôi )
 A-Mục tiêu : 
 - HS nhận biết đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc.
 - HS biết cách vẽ con vật.
 - HS vẽ được con vật theo ý thích.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Sưu tầm tranh, ảnh một số con vật .
 - Một số bài vẽ các con vật của HS năm trước.
 2 - HS : - SGK, bút chì, màu vẽ.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . III- Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
Vẽ tranh
Đề tài con vật (vật nuôi) .
2) Hoạt động:
HĐ 1:Tìm, chọn nội dung đề tài :
- GV dùng tranh ảnh một số con vật quen thuộc gợi ý, dẫn dắt để cho HS nhận biết :
+ Tên con vật.
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật .
+ Đặc điểm và màu sắc .
- GV cho HS tìm hiểu và nêu thêm một vài con vật quen biết :
HĐ 2: Cách vẽ con vật : (HS làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu hình minh họa – hướng dẫn để HS thấy cách vẽ :
+ Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước : mình, đầu,.
+ Vẽ các bộu phận nhỏ sau : chân, đuôi, tai, 
+ vẽ con vật ở các hình dáng khác nhau: đi, chạy, 
+ Có thể vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích .Nên vẽ màu kín mặt tranh.
HĐ3 :Thực hành (làm việc cả lớp)
- Cho HS thực hành vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) theo trí tưởng tượng của mình.
* GV nhắc nhở thêm một số ý để HS tìm các tư thế khác nhau của con vật để vẽ .
HĐ 4 :Nhận xét đánh giá 
- Thu bài 
- Nhận xét cụ thể một số bài đẹp ,chưa đẹp & xếp loại .
+ Nội dung: Rõ hay chưa rõ đề tài.
+ Màu sắc có tươi sáng, nổi bậc bức tranh chưa ?
IV - Củng cố – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 -Dặn HS về sát kĩ cái cặp sách học sinh để chuẩn bị cho bài vẽ hôm sau . 
1/
2/
1/
3/
4/
20/
3/
2/
- Hát TT.
-HS nghe.
- HS chú ý quan sát và nêu được các ý mà GV gợi ý.
- HS nêu : con mèo, con hươu, con bò,
-HS quan sát để nêu được các đặc điểm của từng con vật.
- HS theo dõi để chọn đề tài.
-HS theo dõi để nắm được cách vẽ và vẽ chính xác theo yêu cầu.
-HS tiến hành vẽ màu trên giấy A4 hoặc vở thực hành. Các em tự chọn màu và vẽ theo ý thích.
- HS nộp bài .
- HS chú ý theo dõi .
-HS về xem trước bài tiếp sau.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4: Tập đọc:
Sông Hương
A/ Mục tiêu :
 1. Rèn đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu câu và các cụm từ dài 
 - Biết đọc bài với giọng tả thong thả ,nhẹ nhàng .
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
 - Hiểu từ khó : sắc độ ,đặc ân ,êm đềm 
 - Nội dung : Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương
 3.GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên ,tự hào ve àmiền Trung có 1 con sông đẹp thơ mộng 
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
C/ Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động của giáo viên 
TL
 Hoạt động của học sinh 
I - Ổn định tổ chức : 
I - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Tôm Càng và Cá Con và trả lơì câu hỏi;
+ Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
+ Đuôi và vây Tôm Càng có lợi gì ? 
- GV nhận xét và ghi điểm 
III - Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : 
Sông Hương .
2) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu 
*Đọc từng câu 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc tiếng khó .
*Đọc từng đoạn trước lớp 
Đoạn 1 : từ đầu .in trên mặt nước 
Đoạn 2 : tiếp theo .,lung linh dát vàng 
Đoạn 3 : Phần còn lại 
*Luyện đọc câu văn dài:
- Bao trùm lên cả bức tranh / có nhiều độ đậm nhạc khác nhau / màu xanh thẳm củada trời /Màu xanh biếc của cây lá / Màu xanh non của những bãi ngô /t hảm cỏ in trên mặt nước //
- Gọi HS đọc chú giải 
Giải nghĩa: lung linh dát vàng :ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm dòng sông ánh lên một màu vàng, như được dát lên một lớp vàng óng ánh 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đọc đồng thanh 
3) Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Tìm những từ tả màu xanh khác nhau của sông Hương.
+ Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên 
+ Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
+ Do đâu có sự thay đổi ấy ?
+ Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ?
+ Do đâu có sự thay đổi ấy ?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế .
4) Luyện đọc lại : 
- Gọi 3 ,4 HS đọc lại bài văn 
- GV nhận xét cách đọc 
IV - Củng cố ,dặn dò :
+ Bài văn tả cảnh gì ? 
+ Sau khi học bài này em nghĩ thế nào về sông Hương 
-Nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài sau Ôn tập 
1/
4/
1/
10/
12/
8/
4/
- Hát TT
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Tôm Càng và Cá Con và trả lơì câu hỏi;
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe và đọc thầm theo. 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc tiếng khó : dát vàng ,xanh thẳm ,ửng hồng ,phượng vĩ ,êm đềm 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc câu văn dài 
- HS đọc chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- HS đọc đồng thanh
+ xanh thẳm ,xanh biếc ,xanh non 
+Màu xanh thẳm của da trời tạo nên, màu xanh biếc của cây lá tạo nên , màu xanh non của những bãi ngô , thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên .
+ Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dãi lụa đào ửng hồng cả phố phường .
+ Do phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước .
+ Là một đường trăng lung linh dát vàng .
+ Dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh .
+ Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp ,làm cho không khí thành phố trở nên trong lành ,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa taọ cho thành phố một vẻ êm đềm 
-HS đọc bài
+ Bài văn tả cảnh đẹp thơ mộng của sông Hương 
+ Em cảm thấy yêu sông Hương , sông Hương là một dòng sông đẹp . Sông Hương mang vẻ đẹp cho Huế 
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
Tiết 1-2 :Thể dục
( Đã có GV dạy chuyên)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc