TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA (TR.128)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi đã học).
- Biết giải toán có một phép nhân.
2. Kĩ năng
- Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2, 3.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở Bt toán.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Nhóm, cá nhân.
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: CHÀO CỜ ________________________________ Tiết 2+3: TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5. 2. Kĩ năng - Mức độ 1 HS đọc trơn chậm bài tập đọc. - Mức độ 2 HS đọc lưu loát, đọc đúng dấu câu. - Mức độ 3 HS đọc trôi chảy bài đọc trả lời được một số câu hỏi nội dung bài. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK, tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách, vở, bút. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Gọi HS đọc lại bài tập đọc Bé nhìn biển, trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Kiểm tra sĩ số + hát. - HS đọc và trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài và ghi tên tác giả. * Đọc từng câu lần 1. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. - Đọc nối tiếp câu lần 2. - GV theo dõi. * Đọc từng đoạn trước lớp lần 1: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ. Giải nghĩa từ + búng càng + (nhìn) trân trân + Nắc nỏm khen + mái chèo - Đọc đoạn trước lớp lần 2. - GV theo dõi HS đọc. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc nt câu lần 2. - Đọc nt đoạn lần 1. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS nghe. - HS đọc nt đoạn lần 2. Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Nhận xét, chốt lại. Câu 2: - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Nhận xét, chốt lại. - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào, lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . - Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình - Vọt lên để di chuyển (nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt. - Khen luôn miệng tỏ ý thán phục. Câu 3: - Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái. - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Nhận xét, chốt lại. - Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - Nhận xét, tuyên dương. - HS tiếp nối nhau kể. Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu. - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen? * Nêu nội dung chính của bài ? - Nhận xét, chốt lại. - Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn. - HS nêu. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS luyện đọc lại bài. - Gv uốn nắn chỉnh sửa bài đọc cho hs đọc đúng. - Tổ chức cho Hs phân vai thi đọc lại truyện. - Nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc lại toàn bộ câu chuyện. - HS phân vai thi đọc lại truyện. 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài kể chuyện và chính tả tới. - HS nhắc lại. - HS nghe. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ____________________________ Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP (TR.127) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. 2. Kĩ năng - Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2a; mức độ 3 làm bài 1, 2. 3. Thái độ - HS có ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị bảng lớp, VBT. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà. - Nhận xét. 3 Dạy bài mới. * Giới thiệu bài: Trực tiếp. - HS hát. - HS lấy vở bài tập ra cho Gv kiểm tra. - HS nghe. Bài 1: - Yêu cầu Hs quan sát hình. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình và làm bài. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút. b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? b. . . . lúc 9 giờ. c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc 9h15 phút. d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? - Lúc 10 giờ 15 phút. e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? - Nhận xét, chữa bài. - . . . lúc 11 giờ. Bài 2: a. Hà đến trường lúc 7giờ. Toàn đến trường lúc 7giờ15 phút. Ai đến trường sớm hơn? b. Ngọc đi ngủ lúc 21giờ. Quyên ngủ lúc 21giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn ? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - Hà đến sớm hơn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn. - HS nghe. - Củng cố nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - HS về học bài chuẩn bị bài mới. - HS nghe. - HS thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA (TR.128) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi đã học). - Biết giải toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng - Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2 làm bài 1, 2; mức độ 3 làm bài 1, 2, 3. 3. Thái độ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở Bt toán. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà. - Nhận xét. 3 Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp. - HS hát. - HS lấy vở bài tập ra cho Hs kiểm tra. - HS nghe. Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Hs theo dõi. - Mỗi hàng 3 ô vuông. - Nêu phép chia: - Hs nêu. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi của phép chia. SBC SC Thương - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 - Ta có thể viết. 6 = 3 x 2 - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. * Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết: - Có phép chia : x : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia? - x là số bị chia chưa biết. - 2 là số chia. - 5 là thương. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 : Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS đọc yêu cầu. 6:3=2 8:2=4 12:3=4 15:3=5 2x3=6 4x2=8 4x3=12 5x3=15 Bài 2 : Tìm x: - Hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp làm bài. a. x : 2 = 3 x = 3 x 2 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. x = 6 b. x : 3 = 2 c. x : 3 = 4 x = 2 x 3 x = 4 x 3 - Nhận xét chữa bài. x = 6 x = 12 Bài 3 : - HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán. - 2 HS nêu miệng tóm tắt. - Nêu miệng và giải bài toán. Bài giải Có tất cả số kẹo là : - Nhận xét, chữa bài. 3 x 5 = 15 (chiếc ) Đáp số : 15 chiếc kẹo. 4.Củng cố - Củng cố lại ND bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập” cho tiết học sau. . - HS nghe. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _________________________________ Tiết 2: CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nghe –viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập 2a/b. 2. Kĩ năng - Mức độ 1 ... : Thực hành. Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 học sinh lên bảng. - 2 HS lên bảng. + Củng cố cách tính chu vi hình tam giác (tổng độ dài các cạnh của hình tam giác). b. Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đ/S : 90 dm c. Chu vi hình tam giác là: - Nhận xét, chữa bài. 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S: 27 (cm) Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gv theo dõi HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS lên làm bài, HS khác nhận xét. Bài giải a, Chu vi hình tứ giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số : 18dm b, Chu vi hình tam giác đó là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm. + Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác ) - HS nghe. 4. Củng cố - Củng cố nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài “Luyện tập” cho tiết học tới. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT) SÔNG HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi. - Làm bài tập 2 a/b. 2. Kĩ năng - Mức độ 1: Viết đúng bài chính tả làm bài tập 2. - Mức độ 2: Viết đúng , trình bày rõ ràng bài chính tả làm bài tập 2. - Mức độ 3: Viết đẹp, trình bày rõ ràng bài chính tả và làm bài tập 2, 3. - Mức độ 4: Viết đẹp bài chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ và làm bài tập 2, 3. 3. Thái độ - Có ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh họa 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở Bt Tiếng Việt. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trực tiếp. - HS hát. - Lấy VBT cho Gv kiểm tra. - HS nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển. - 2 HS đọc lại. - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở. * GV đọc cho HS viết - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi. - Thu, nhận xét một số vở. - Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. giải thưởng, rải rác, dải núi. - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi. a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày,. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - Nhận xét, tuyên dương. - trắm, trôi, tre, trích,. . . Bài 3: Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : - HS đọc yêu cầu. + Em trai của bố ? - Chú. + Nơi êm đến học hàng ngày ? - Trường. + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ? - Nhận xét, chữa bài. - Chân. 4. Củng cố - Củng cố nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Hs về học bài chuẩn bị bài mới. - HS nghe. - HS nghe. - HS thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) _____________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2017 Tiết 1: ÂM NHẠC (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) ________________________________ Tiết 2: TIẾNG VIỆT (GV BUỔI 2 SOẠN GIẢNG) ________________________________ Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP (TR.131) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kĩ năng - Mức độ 1 làm bài 2. - Mức độ 2 làm bài 2, 3. - Mức độ 3 làm bài 2, 3, 4. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị bảng lớp, VBT. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở bài tập toán 2. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra làm bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét. 3 Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Trực Tiếp. - HS hát. - Lấy VBT cho GV kiểm tra. - HS nghe. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 : Tính chu vi hình tam giác: - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , chữa bài. Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác: - Hướng dẫn Hs làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét , chữa bài. 4. Củng cố - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Học bài chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 2 + 5 + 4 = 11 ( cm) Đáp số: 11 cm - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi của hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm). Đáp số: 18 cm . - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi. Bài giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 +3+3+3 = 12 ( cm) Đáp số: a. 12cm . b. 12 cm. - HS nghe V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _________________________________ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển . 2. Kĩ năng - Mức độ 1 làm bài 1; mức độ 2, 3 làm bài 1, 2, 3. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh hoạ cảnh biển. - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở bài tập Tiếng Việt. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC - Nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( TT ) - HS hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - HS theo dõi. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau: - 1 HS đọc yêu cầu. Và trả lời. a, Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói: ‘‘ cháu vào đi ! ’’ + Cháu đã làm phiền bác. Cháu xin cảm ơn bác. b, Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: ‘‘ Cô sẽ sang ngay.’’ + Xin cảm ơn cô. Mời cô đi cùng cháu. c, Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: ‘‘ Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.’’ + Bạn cứ vào xin phép mẹ đi. Tớ sẽ chờ ở ngoài này. - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp. - HS thực hành đối đáp. Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết Tập làm văn tuần trước: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và viết ra nháp. - Đọc kĩ 4 câu hỏi, viết ra nháp. - HS tiếp nối nhau trả lời. a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển như thế nào ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời - GV nhận xét. Chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về học bài chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. V. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: